Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Lam

docx 16 trang Thiền Minh 25/08/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Lam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Lam

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Lam
 TUẦN 34
 Thứ năm, ngày tháng 5 năm 2023
 Luyện từ và câu
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
- Tìm được trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, mục III)
- Viết được đoạn văn tả con vật có dùng trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái 
gì? Với cái gì? 
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng 
tạo, NL giao tiếp.
- Phẩm chất: Tích cực tham gia các hoạt động học tập.
 * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện 
tập chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, VBT, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới chỗ
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Tìm trạng ngữ trong các câu. Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung Đáp án:
bài. + Bằng đôi cánh mềm mại, chú chim câu 
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. bay vút lên mái nhà.
 + Với đôi cánh to khoẻ, gà mẹ sẵn sàng 
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận TN của các che chở cho đàn con thân yêu.
câu trên? + Bằng cái gì, chú chim câu bay vút lên 
 mái nhà?
 + Với cái gì, gà mẹ sẵn sàng che chở cho 
Bài 2: 
 đàn gà con thân yêu?
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
 Cá nhân – Lớp
- YC HS nói câu có trạng ngữ phù hợp 
 - HS quan sát tranh minh hoạ.
với mỗi con vật, trạng ngữ trả lời cho 
 - HS đặt câu có trạng ngữ phù hợp với 
câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?
 mỗi con vật.
 VD: Với sải cánh rộng, gà mái mẹ ủ ấm 
- Yêu cầu HS tự làm bài viết đoạn văn cho cả đàn con,.. ngắn 5-7 câu tả về con vật mà em yêu - HS viết bài
thích. Trong đó có ít nhất 1 câu có 
trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái 
gì? Với cái gì?
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách 
thêm trạng ngữ cho câu.
HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt 
câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,..
3. Vận dụng, trải nghiệm 
 - Ghi nhớ cách tìm trạng ngữ trong câu
 - Hệ thống lại các loại trạng ngữ đã học
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thể dục
 Tiết 67: NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI "LĂN BÓNG BẰNG TAY"
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và 
nâng cao thành tích.
 - Trò chơi "Lăn bóng bằng tay".YC tham gia trò chơi tương đối chủ động để 
rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn. 
- Rèn KN vận động và sự dẻo dai trong tập luyện
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triền các năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết 
vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
- Phẩm chất: Giáo dục tình thần tập luyện tích cực 
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Phần Nội dung TG SL Phương pháp
 - GV nhận lớp phổ biến nội 5p 1 X X X X X X X X
 dung yêu cầu bài học. X X X X X X X X 
 - Chạy nhẹ nhàng theo 1 1
 hàng dọc trên địa hình tự 
Mở
 nhiên. 2
 đầu 
 - Đi thường theo vòng tròn 1
 và hít thở sâu. - Ôn các động tác của bài 1
 thể dục phát triển chung .
 - GV tổ chức dạy theo kiểu 10p X X X X X X X X
 quay vòng, chia HS trong X X X X X X X X 
 lớp thành hai tổ tập luyện 3
 một tổ nhảy dây, một tổ chơi 
 trò chơi, sau 9-11phút đổi 
 địa điểm và nội dung tập 
 Cơ luyện.
 bản a. Nhảy dây.
 Ôn nhảy đay kiểu chân 
 10p
 trước chân sau. GV làm mẫu 5
 để nhắc lại cho cả lớp nhớ X X
 lại cách nhảy. GV chia tổ và X X
 địa điểm tập luyện theo khu X O O X
 vực do tổ trưởng điều khiển. X X
 GV giúp đỡ tổ chức và uốn X X
 nắn những động tác sai cho 
 HS.
 b Trò chơi" Lăn bóng bằng 
 tay". 3
 -Gv nêu tên trò chơi, cùng 5-7p 
 HS nhắc lại cách chơi, sau X X -----------> 
 đó cho cả lớp cùng chơi. X X -----------> 
 X X ---------->  
 Kết - Nhảy thả lỏng, cúi người 5p 1 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
thúc thả lỏng, hít thở sâu.
 - Đi đều theo 2-4 hàng dọc 2
 và hát. 
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét đánh giá kết 
 quả giờ học.về nhà ôn nhảy 
 dây cá nhân.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________________
Buổi chiều 
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu 
và viết đúng chính tả, ) 
- Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển NL: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
- Phẩm chất: Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
- GV dẫn vào bài học tại chỗ
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
a. Nhận xét chung về kết quả làm bài 
- Viết lên bảng đề bài tiết TLV tuần 33 - HS đọc lại các đề bài của tiết kiểm tra
(miêu tả con vật)
- Nhận xét: 
* Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu - Lắng nghe 
bài, trình bày đúng, bố cục rõ ràng, một 
số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có 
liên kết giữa các phần như bài của 
 ................................
 Kết bài hay như các bài của:................. 
 ...................
* Hạn chế: 
+ Viết sai lỗi chính tả nhiều, chưa có sự 
sáng tạo, ý chưa nhiều.
+ Bài chưa giàu hình ảnh so sánh, nhân 
hoá
- Trả bài cho từng hs - Nhận bài làm, đọc thầm lại bài để 
 nhận ra các lỗi 
b. HD hs chữa bài
- Y/c hs đổi vở cho bạn bên cạnh để 
kiểm tra - Đổi vở để kiểm tra 
- Theo dõi, kiểm tra hs làm việc 
c. HD hs học tập những đoạn văn 
- GV đọc vài đoạn văn hoặc bài văn hay - Lắng nghe 
bài được điểm cao cho các bạn nghe. - Trao đổi nhóm đôi 
Sau GV hỏi HS cách dùng từ, lối diễn 
đạt, ý hay của bạn.
d. HS chọn viết một đoạn văn trong bài 
văn của mình. - GV tự chọn đoạn văn cần viết lại cho - HS thực hành và chia sẻ lại trước lớp
HS (đoạn nào cần sửa chữa nhiều nhất).
- GV so sánh 2 đoạn văn cũ và mới của 
HS.
3. Vận dụng, trải nghiệm - Tiếp tục chữa các lỗi trong bài
 - Viết lại bài văn cho hay hơn
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________
 Toán
 Tiết 169: ÔN TẬP TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán TBC
- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài 
tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu các bước giải bài toán TBC? + B1: Tính tổng các số
 + B2: Lấy tổng chia cho số các số hạng
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
 Đ/a:
 a) (137 + 248+ 395 ): 3= 260
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về b) (348 + 219 + 560+ 275) : 4 = 463
cách tìm TBC của nhiều số.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2: Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 hs đọc đề bài
+ Để tính được trong năm trung + phải tính được tổng số dân tăng thêm 
bình số dân tăn hằng năm là bao của năm năm; Sau đó lấy tổng số dân tăng 
nhiêu chúng ta làm thế nào ? thêm chia cho số năm
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Bài giải
 Số người tăng trong 5 năm là :
 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635(người)
 Số người tăng trung bình hằng năm là :
 635 : 5 = 127 (người)
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Đáp số: 127 người
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Lớp
 Số quyển vở tổ Hai góp là:
 36 + 2 = 38 (quyển)
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong Số quyển vở tổ Ba góp là: 
vở của HS 38 + 2 = 40( quyển vở)
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen Tổng số vở cả ba tổ góp là:
ngợi/ động viên. 36 + 38 + 40 = 114(quyển )
 Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
 114 : 3 = 38(quyển)
 Đáp số : 38 quyển
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) * Bài 4 Bài giải
- Củng cố cách giải các bài toán Lần đầu 3 ô tô chở được là:
TBC phức hợp 16 x 3 = 48 (máy)
 Lần sau 5 ô tô chở được là:
 24 x 5 = 120 (máy)
 Số ô tô chở máy bơm là: 
 3 + 5 = 8 (ô tô)
 Trung bình mỗi ô tô chở được là:
 (48+ 120): 8 = 21(máy)
 Đáp số : 21 máy bơm
 * Bài 5: Bài giải
- Củng cố cách giải bài toán TBC có Tổng của hai số là: 15 x 2 = 30 
liên quan đến tỉ số Số lớn: 2 phần bằng nhau
 Số bé: 1 phần như thế
 Số lớn là: 30 : 3 x 2 = 20
 Số bé là: 30 – 20 = 10
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai.
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 
 2 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________
 Khoa học
 ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu được vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức 
ăn trong tự nhiên
- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh 
vật, trong đó có con người.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL hợp tác, NL sáng tạo.
- Phẩm chất: HS học tập nghiêm túc, tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động - TBVN điều khiển lớp hát, vận động 
- Giới thiệu bài, ghi bảng. tại chỗ
2. Hình thành kiến thức mới: 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Vai trò của con người Nhóm 4 – Lớp
trong chuỗi thức ăn tự nhiên
- Y/c hs quan sát hình 136, 137 sgk và - Hs quan sát 
nói về những gì mình quan sát được? + Hình 7: Người đang ăn cơm và thức 
 ăn.
 + Hình 8: Bò ăn cỏ
 + Hình 9: Các loài tảo- cá- cá hộp (thức 
 ăn con người)
+ Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu + Các loại tảo là thức ăn của cá, cá bé 
về chuỗi thức ăn trong đó có người? là thức ăn của cá lớn, cá lớn đóng hộp là 
 thức ăn của người.
- GV:Trên thực tế thức ăn của con 
người rất phong phú. Để đảm bảo đủ - HS lắng nghe.
thức ăn cung cấp cho mình, con người 
đã tăng gia, sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi.Tuy nhiên, một số người đã 
ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng 
vào việc khác.
+ Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá + Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng 
rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? sẽ dẫn đến tình trạng cạn kiệt các loại 
 động vật, môi trường sống của động vật, 
 môi trường sống của động vật, thực vật 
 bị tàn phá.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích + Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn 
trong chuỗi thức ăn bị đứt? bị đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của 
 toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn. 
 Nếu không có cỏ thì bò sẽ chết, con 
 người cũng không có thức ăn. Nếu không 
 có cá thì các loài tảo, vi khuẩn trong 
 nước sẽ phát triển mạnh làm ô nhiễm 
 môi trường nước và chính bản thân con 
 người cũng không có thức ăn.
+ Chuỗi thức ăn là gì ? + Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức 
 ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh 
 vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là 
 thức ăn cho sinh vật khác
+ Nêu vai trò của thực vật đối với sự + Thực vật rất quan trọng đối với sự 
sống trên trái đất? sống trên Trái Đất. Thực vật là sinh vật 
 hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các 
 yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức 
*KL: Vậy chúng ta phải có nghĩa vụ ăn thường bắt đầu từ thực vật.
bào vệ sự cân bằng trong tự nhiên. - HS lắng nghe
Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các 
yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự 
nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt 
đầu từ thực vật.
Hoạt động 2: Thực hành: Vẽ lưới thức Nhóm 4 – Lớp
ăn:
- GV cho HS hoạt động theo nhóm 4: Ví dụ
HS xây dựng các lưới thức ăn trong đó Tảo Cá bé Cá to
có con người.
- Gọi HS lên trình bày.
- GV nghe, nhận xét, khen/ động viên. Con người
 Cỏ Bò Hổ
3. Vận dụng, trải nghiệm - Nắm được các chuỗi thức ăn với con 
 người là mắt xích
 - Xây dựng sơ đồ các lưới thức ăn ____________________________________
 Thứ sáu, ngày tháng 5 năm 2023
 Toán
 Tiết 170: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ 
 KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán tổng – hiệu
- Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán.
- Phẩm chất: Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các 
bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ
+ Nêu các bước giải bài toán tổng – + B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ
hiệu + B2: Tìm số lớn, số bé SL = (T+H) : 2
- GV dẫn vào bài mới SB = (T-H) : 2
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Đáp án:
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Tổng 318 1945 3271
- Chốt lại cách tìm số lớn, số bé Hiệu 42 87 493
 SL 180 1016 1882
 SB 138 929 1389
Bài 2: Cá nhân – Lớp
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong Bài giải
vở của HS Đội thứ nhất trồng được là:
- Chốt lại các bước giải (1375 + 285) : 2 = 830(cây)
 Đội thứ hai trồng được là:
 830 – 285 = 545 (cây)
 Đáp số : Đội 1: 830 cây
 Đội 2 : 545 cây
Bài 3: Nhóm 2 – Lớp
- YC HS nêu các bước giải bài toán:
+ Tìm nửa chu vi Bài giải
+ Vẽ sơ đồ. Nửa chu vi thửa ruộng là: + Tìm CR, CD. 530 : 2 = 265 (m)
+ Tính diện tích Chiều rộng của thửa ruộng là:
- GV nhận xét, chốt đáp án. (265 – 47) : 2 = 109 (m)
 Chiều dài của thửa ruộng là:
 109 + 47 = 156 (m)
 Diện tích của thửa ruộng là: 
 156 x 109 = 17004 (m2)
 Đáp số : 17004 m2 
 - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho *Bài 4: 
HS hoàn thành sớm) Tổng của hai số là:
 135 x 2 = 270
 Số phải tìm là:
 270 – 245 = 24
 Đáp số: 24 
 *Bài 5: 
 Bài giải
 Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Do đó tổng 
 hai số là 999
 Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó hiệu 
 hai số là 99
 Số bé là: (999 – 99 ): 2 = 450
 Số lớn là: 450 + 99 = 549 
 Đáp số : SL: 549, 
 SB: 450
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 
 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 _______________________________
 Tập làm văn
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Làm quen với những giấy tờ in sẵn có ứng dụng trong cuộc sống
- Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua 
báo chí. * Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL 
sáng tạo, NL hợp tác.
- Phẩm chất: HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV dẫn vào bài mới chỗ
2. Luyện tập, thực hành
*Cách tiến hành
Bài 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc nội dung của bài tập 1. - 2 HS đọc nội dung bài tập 1.
+ Trong trường hợp bài tập nêu ra, ai là người + Mẹ em là người gửi, ông bà là 
 gửi, ai là người nhận? người nhận.
- GV hướng dẫn: Điện chuyển tiền đi cũng là 
 một dạng gửi tiền, gửi tiền bằng thư hay điện - HS lắng nghe
 báo đều được nhưng gửi bằng Điện chuyển 
 tiền sẽ đến với người nhận nhanh hơn và 
 cước phí của nó cũng cao hơn.
- Các em cần lưu ý một số nội dung sau trong 
 điện chuyển tiền:
+ N3VNPT: Là ký hiệu riêng của bưu điện. - HS hiểu các từ khó và các từ 
+ ĐCT: điện chuyển tiền viết tắt.
- GV hướng dẫn thêm:
+ Họ và tên người gửi: Là họ và tên mẹ của 
 em.
+ Địa chỉ: Ghi theo hộ khẩu của mẹ.
+ Số tiền gửi: Được viết bằng số, chữ.
+ Họ và tên người nhận: Là họ và tên của ông, 
 bà. 
+ Tin tức kèm theo nếu cần: Ghi ngắn gọn, vì 
 mỗi chữ đều phải trả tiền cước phí.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: điền đúng nội - HS thảo luận theo cặp đôi để 
dung vào chỗ trống; 1 cặp làm bảng phụ. điền nội dung vào chỗ trống cho 
- Gọi HS nhận xét, chữa bài, bổ sung. thích hợp với điện chuyển tiền.
- GV nhận xét, sửa bài làm cho HS 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 điền vào giấy tờ 
in sẵn
Bài 2: 
- Gọi HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập. - HS đọc 
- Phát giấy đặt mua báo chí trong nước cho - HS lắng nghe, theo dõi HS.
* HD học sinh cách điền: Khi đặt mua báo chí 
 các em cần ghi rõ các mục. - Lắng nghe hướng dẫn
+ Tên độc giả: Ghi rõ họ và tên người đặt báo.
+ Địa chỉ: Địa chỉ hiện ở của người đặt mua 
 báo.
- Ghi theo chiều ngang của từng dòng, tên báo, 
 thời gian, từ tháng mấy đến tháng mấy trong 
 năm (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng). Số lượng 1 
 kỳ hay mấy tờ, giá tiền một tháng, tổng cộng. 
 . .
+ Cộng số tiền các loại báo đã mua bằng 
 số,chữ.
+ Ghi rõ ngày, tháng, năm đặt mua.
- Phần cuối nếu là mua cho cá nhân thì chỉ ghi 
 ở bên trái và ký tên. Nếu mua cho Công ty 
 hay cơ quan Nhà nước thì phải thêm chữ ký 
 của kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị và 
 đóng dấu.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. - 3-5 HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét, đánh giá, khen/ động viên. - HS nhận xét, bổ sung.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài 
tập.
3. Vận dụng, trải nghiệm - Hoàn thành 2 mẫu in sẵn trong 
 bài
 - Tìm hiểu về một số mẫu giấy tờ 
 in sẵn khác
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 _________________________________
 Thể dục
 Tiết 68: NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI"DẪN BÓNG"
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và 
nâng cao thành tích. - Trò chơi "Dẫn bóng".YC tham gia trò chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự 
khéo léo nhanh nhẹn.
- Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triền các năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết 
vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
- Phẩm chất: Giáo dục tình thần tập luyện tích cực, trung thực khi tham gia chơi
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Phần Nội dung TG SL Phương pháp
 - GV nhận lớp phổ biến nội 5p 1 X X X X X X X X
 dung yêu cầu bài học. X X X X X X X X 
 - Chạy nhẹ nhàng theo 1 1
 hàng dọc trên địa hình tự 
Mở
 nhiên. 2
 đầu 
 - Đi thường theo vòng tròn 1
 và hít thở sâu.
 - Ôn các động tác của bài 1
 thể dục phát triển chung .
 - GV tổ chức dạy theo kiểu 10p X X X X X X X X
 quay vòng, chia HS trong X X X X X X X X 
 lớp thành hai tổ tập luyện 3
 một tổ nhảy dây, một tổ chơi 
 trò chơi, sau 9-11phút đổi 
 địa điểm và nội dung tập 
 Cơ luyện.
 bản a. Nhảy dây.
 Ôn nhảy đay kiểu chân 
 10p
 trước chân sau. GV làm mẫu X X 
 để nhắc lại cho cả lớp nhớ X X
 5
 lại cách nhảy. GV chia tổ và X O O X
 địa điểm tập luyện theo khu X X
 vực do tổ trưởng điều khiển. X X
 GV giúp đỡ tổ chức và uốn 
 nắn những động tác sai cho 
 HS. 
 b. Trò chơi" Dẫn bóng". X X -----------> 
 -Gv nêu tên trò chơi, cùng 5-7p 3 X X -----------> 
 HS nhắc lại cách chơi, sau X X ----------> 
 đó cho cả lớp cùng chơi. Kết - Nhảy thả lỏng, cúi người 5p 1 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
thúc thả lỏng, hít thở sâu.
 - Đi đều theo 2-4 hàng dọc 2
 và hát. 
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét đánh giá kết 
 quả giờ học.về nhà ôn nhảy 
 dây cá nhân.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 __________________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐIỂM: BÁC HỒ KÍNH YÊU – XEM PHIM TƯ LIỆU VỀ BÁC HỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Kiến thức, kĩ năng
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc 
thực hiện nội quy của trường của lớp trong tuần 34.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần 35.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Bác Hồ kính yêu – Xem phim tư liệu về Bác Hồ
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực ngôn ngữ
- Phẩm chất: Thông qua hoạt động này giáo dục HS lòng kính yêu và biết ơn đối với Bác Hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng nhóm viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: cho cả lớp hát tập 
- GV nêu nội dung của buổi sinh hoạt thể
Phần 1: Sinh hoạt lớp: Đánh giá nhận xét hoạt 
động tuần 34; Đề ra phương hướng hoạt động * Lớp trưởng điều hành đánh giá hoạt động 
tuần 35. tuần 34 kế hoạch tuần 35
 - 3 tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong 
 tổ và xếp loai từng thành viên.
 + Tổ 1: Linh Đan
 + Tổ 2: Thảo Minh 
 + Tổ 3: Thùy An
 Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
 Lớp trưởng (Nhất Long) nhận xét các ban. *Kế hoạch tuần 35
 GV mời lớp trưởng lên tiếp tục điều 
GV tổng kết và nhấn mạnh những hoạt hành lớp đưa ra kế hoạch của tuần 35.
động làm tốt: Lớp trưởng: Dựa vào kế hoạch tuần trước , 
- Đi học chuyên cần tổng kết lại những nội dung đã làm được và 
- Tích cực học tập chưa làm .Qua cuộc họp các tổ trưởng và lớp 
- Tuân thủ các nội quy phó trong giờ ra chơi, mình xin thay mặt ban 
 cán sự lớp, thống nhất kế hoạch tuần 35 như 
- Thực hiện tốt việc đội mũ BH sau: 
- Ngoài ra cần tích cực tham gia các cuộc thi trên 1. Nề nếp: 
mạng: Giải toán Violim pic, đọc, giải bài trong 
báo, tạp chí Chấp hành nghiêm túc nội quy trường, 
 lớp.
 - Thực hiện ATGT khi đến trường.
 - Chào hỏi lễ phép đối với thầy cô và người 
 lớn tuổi.
 Giữ gìn về sinh chung sạch sẽ.
 2. Học tập: 
 Tích cực phát biểu xây dựng bài ở lớp.
 Ôn lại các kiến thức đã học trong tuần
 Thi đua giữ VS viết chữ đẹp.
 Thực hiện đôi bạn cùng tiến 
 3.Các hoạt động khác:
 Tham gia phong trào Đội đầy đủ. 
 Tích cực tham gia các trò chơi dân gian
 Thường xuyên mựơn trả sách ở thư 
 viện để đọc.
Phần 2: Sinh hoạt theo chủ điểm: Bác Hồ kính 
yêu – Xem phim tư liệu về Bác Hồ
Bước 1: Xem phim tư liệu về Bác Hồ - HS xem phim
- GV mở phim tư liệu về Bác Hồ cho HS xem.
- GV có thể nêu các câu hỏi để HS trả lời về nội 
dung bộ phim và ý nghĩa của bộ phim.
Bước 2: Liên hoan văn nghệ ca ngợi Bác Hồ 
kính yêu.
- Các tổ, cá nhân trình bày các tiết mục văn nghệ 
nghệ ca ngợi Bác Hồ kính yêu. - HS biểu diễn
- GV nhận xét chung và nhắc nhở HS hãy học tập 
theo gương chiến đấu dũng cảm của các chiến sĩ 
trong chiến thắng 30 – 4.
3. Vận dụng, trải nghiệm Kết thúc, cả lớp sẽ cùng hát tập thể bài “Bác 
 Hồ người cho em tất cả” 
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
 ____________________________________ 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2023_2024_le_thi_lam.docx