Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Kim Dung

docx 28 trang Thiền Minh 25/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Kim Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Kim Dung

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Kim Dung
 TUẦN 34
 Thứ hai, ngày 8 tháng 5 năm 2023
 Tập đọc
 TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người 
hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học 
với giọng rành rẽ, dứt khoát.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp 
tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời.
 * KNS: - Kiểm soát cảm xúc.
 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
 - Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: Trò chơi: Phỏng vấn - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 +Bạn hãy đọc thuộc lòng bài tập đọc: + 2 HS đọc
 Con chim chiền chiện
 + Bạn hãy nêu nội dung bài tập đọc? + Hình ảnh con chim chiền chiện tự do 
 bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh 
 bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và 
 tràn đầy tình yêu trong cuộc sống
 - GV nhận xét chung, giới thiệu bài
 2. Hình thành kiến thức mới 
 a. Luyện đọc
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng - Lắng nghe
 rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một 
 văn bản phổ biến khoa học, nhấn giọng 
 các cụm từ: động vật duy nhất, liều 
 thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả 
 mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch 
 máu, rút ngăn, tiết kiệm tiền, hài hước, - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 sống lâu hơn. - Bài được chia làm 3 đoạn: - GV chốt vị trí các đoạn: + Đ1: Từ đầu.. mỗi ngày cười 400 
 lần
 + Đ2: Tiếp theo làm hẹp mạch 
 máu
 + Đ3: Còn lại
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
các HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
 hiện các từ ngữ khó (thống kê, thư 
 giản, sảng khoái, điều trị,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Phân tích cấu tạo của bài báo trên. + Đoạn1: tiếng cười là đặc điểm quan 
Nêu ý chính của từng đoạn văn? trọng, phân biệt con người với các loài 
 động vật khác
 + Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ
 + Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ 
 sống lâu
+ Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc + Vì khi cười, tốc độ thở của con 
bổ? người tăng lên đến 100 ki- lô – mét một 
 giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra 
 một chất làm con người có cảm giác 
 sảng khoái, thoả mãn
 - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh 
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước
cho bệnh nhân để làm gì ? - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ
+ Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy 
chọn ý đúng nhất ? - HS lắng nghe, lấy VD minh hoạ
- Giáo dục KNS: Qua bài đọc, các em 
đã thấy: Tiếng cười làm cho con 
người khác với động vật, tiếng cười 
làm cho con người hạnh phúc, sống 
lâu. Cô hi vọng các em sẽ biết tạo ra 
cho mình một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự hài hước.Tuy nhiên, cần 
 biết cười đúng chỗ, đúng lúc, nếu 
 không chúng ta sẽ trở thành người vô 
 duyên, làm người khác khó chịu *Nội dung: Tiếng cười mang đến 
 * Gọi HS nêu nội dung của bài niềm vui cho cuộc sống , làm cho 
 con người hạnh phúc, sống lâu. 
 * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các 
 câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả 
 lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
 3. Luyện tập, thực hành
 Luyện đọc diễn cảm 
 * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Yêu cầu đọc diễn cảm trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm:
 + Luyện đọc diễn cảm
 + Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc tốt
 - GV nhận xét, đánh giá chung
 4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 - Kể một câu chuyện hài hước mang 
 lại tiếng cười cho cả lớp
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 ____________________________________
 Tiết đọc thư viện
 ĐỌC CẶP ĐÔI
 ____________________________________
 Toán
 Tiết 166: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập về đại lượng đo diện tích
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với số đo diện tích. * Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - TBVN điều khiển lớp hát, vận động 
 + Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học tại chỗ
 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài + cm2 , dm2 , m2 , km2
 2. Luyện tập, thực hành 
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
 Bài 1: Cá nhân - Lớp
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
 - Hs chia sẻ với cả lớp về cách thực 1 m2 = 100 dm2 1 km2 = 1 000 000 m2
 hiện đổi các đơn vị đo diện tích. 1m2 = 10 000 cm2 1dm2 = 100cm2
 - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
 - Chốt lại mối quan hệ giữa các đơn 
 vị đo diện tích đã học
 Bài 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
 - GV chốt đáp án đúng a) 15 m2 = 150 000 cm2 ; 1 m2 = 10 dm2
 - Yêu cầu HS chia sẻ về cách đổi: 10
 1
 + Làm thế nào em đổi được 1 dm2 103 m2 = 10 300 dm2 ; dm2 = 10 cm2
 10 10
 2
 sang cm ? 2110 dm2 = 211 000 cm2; 1 m2 =1000cm2
 + Làm thế nào em đổi được 8 m2 50 10
 cm2 sang cm2? b) 500 cm2 = 5 dm2 ; 1 cm2 = 1 dm2
 100
 1300 dm2 = 13 m2 ; 1 dm2 = 1 m2
 100
 60 000 cm2 = 6 m2 ; 1 cm2 = 1 m2
 10000
 c) 5 m2 9 dm2 = 509 dm2 ; 
 8 m2 50 cm2 = 80 050cm2
 700 dm2 = 7 m2 ; 500 00cm2 = 5 m2
 Bài 4:
 Cá nhân – Lớp
 - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài 
 trước lớp.
 Bài giải
 - Chữa, nhận xét một số bài làm 
 Diện tích của thửa ruộng đó là:
 trong vở của HS 64 x 25 = 16 00 (m2)
 Số thóc thu được trên thửa ruộng là :
 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng 1600  1 = 800 (kg) = 8 tạ
 cố cách đổi đơn vị đo, cách tính diện 2
 tích hình vuông. Đáp số: 8 tạ thóc
 Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 hoàn thành sớm) Đáp án:
 - Củng cố cách đổi và cách so sánh 2m2 5 dm2 > 25 dm2
 các số đo diện tích 3 dm2 5 cm2 = 305 cm2 
 3 m2 99 dm2 < 4 m2 
 3. Vận dụng, trải nghiệm 65 m2 = 65 00 dm2 
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai 
 - Giải thêm câu hỏi bổ sung cho BT 3: Nếu 
 mỗi ki-lô- gam thóc bán được 7 500 đồng thì 
 người ta thu được bao nhiêu tiền?
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 Lịch sử
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
 - Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước 
 đến giữa thế kỉ XIX.
- Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình 
dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời 
Nguyễn.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp 
tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, văn nghệ tại chỗ - GV nhận xét chung, dẫn vào bài 
mới
2. Hình thành kiến thức mới
HĐ1:Thống kê lịch sử.: Cá nhân – Lớp
- GV treo bảng có sẵn nội dung 
thống kê lịch sử đã học (nhưng che 
phần nội dung).
- GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu 
các nội dung trong bảng thống kê. 
 - HS lắng nghe câu hỏi, trả lời
VD:
+ Giai đoạn đầu tiên chúng ta được 
 + Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
học trong lịch sử nước nhà là giai 
đoạn nào?
 + Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến năm 179 
+ Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ 
 TCN.
và kéo dài đến khi nào?
 + Các vua Hùng, sau đó là An Dương Vương.
+ Giai đoạn này triều đại nào trị vì 
 + Hình thành đất nước với phong tục tập quán 
đất nước ta?
 riêng.
+ Nội dung cơ bản của giai đoạn 
 + Nền văn minh sông Hồng ra đời.
lịch sử này là gì?
 - HS nêu lại nội dung chính về giai đoạn lịch sử 
 trên.
- GV cho HS tiếp nối nhau phát biểu 
ý kiến, đến khi đúng và đủ ý thì mở 
bảng thống kê chuẩn bị, cho HS 
đọc lại nội dung chính về giai đoạn 
lịch sử trên.
- GV tiến hành tương tự với các giai 
đoạn khác.
 HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử:
 - HS tiếp nối nhay phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ 
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu 
 nêu tên một nhân vật: Hùng Vương, An Dương 
tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ 
 Vương. . . 
buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ 
 - HS xung phát kể, sau đó HS lớp bình chọn bạn 
X I X .
 kể hay nhất.
- GV tổ chức cho HS thi kể về các 
nhân vật tiêu biểu .
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương 
HS kể tốt, kể hay. GV yêu cầu HS 
tìm hiểu về các di tích lịch sử liên 
quan đến các nhân vật.
(Từ buổi đầu dựng nước và giữ 
 - Ghi nhớ KT của bài
nước . . . đến buổi đầu thời Nguyễn. 
 - hệ thống lại chương trình lịch sử
) - GV theo dõi HS làm, nhận xét, 
hoàn thiện bảng thống kê bên.
- GV treo bảng phụ, HS nêu lại.
3. Vận dụng, trải nghiệm 
Giai đoạn Thời Triều đại trị vì- Nội dung cơ bản của lịch sử nhân vật lịch sử 
 lịch sử gian Tên nước tiêu biểu
 -Kinh đô
Buổi đầu Khoảng - Các vua Hùng, - Hình thành đất nước với phong tục, tập quán 
dựng 700 nước Văn Lang riêng.
nước và năm đóng đô ở Phong - Đạt được nhiều thành tựu như đúc đồng
giữ nước. TCN Châu. (trống đồng), xây thành Cổ Loa.
 đến - An Dương 
 năm Vương, nước Âu 
 179 Lạc, đóng đô ở 
 TCN Cổ Loa.
Hơn một Từ năm - Các triều đại Hơn 1000 năm nhân dân ta anh dũng đấu 
nghìn 179 Trung Quốc thay tranh.
năm đấu TCN nhau thống trị - Có nhiều nhân vật và cuộc khởi nghĩa tiêu 
tranh đến nước ta. biểu: Như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bôn. . 
giành độc năm .
lập. 938 - Với chiến thắng Bạch Đằng 938, NQ giành 
 lại độc lập cho đất nước ta.
Buổi đầu Từ 938 - Nhà Ngô, đóng - Sau ngày độc lập, nhà nước đầu tiên đã được 
độc lập. đến đô ở Cổ Loa. xây dựng.
 1009 - Nhà Đinh, nước - Khi Ngô Quyền mất, đất nước lâm vào thời 
 Đại Cồ Việt, đóng kỳ loạn 12 sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh là người dẹp 
 đô ở Hoa Lư. loạn thống nhất đất nước.
 - Nhà Tiền Lê, - Đinh Bộ Lĩnh mất, quân Tống kéo sang xâm 
 nước Đại Cồ Việt, lược nước ta, Lê Hoàn lên ngôi lãnh đạo nhân 
 kinh đô Hoa Lư. dân đánh tan quân xâm lược Tống.
Nước Đại 1009 Nhà Lý, nước Đại - Xây dựng đất nước thịnh vượng về nhiều 
Việt thời đến Việt, kinh đô mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, cuối triều đại 
Lý 1226 Thăng Long vua quan ăn chơi xa xỉ nên suy vong.
 - Đánh tan quân xâm lược nhà Tống lần thứ 
 hai.
 - Nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lý Công Uốn, 
 Lý Thường Kiệt. . .
Nước Đại 1226- Triều Trần, nước - Tiếp tục xây dựng đất nứoc, đặc biệt chú 
Việt thời 1400 Đại Việt, kinh đô trọng đến đắp đê, phát triển nông nghiệp.
Trần Thăng Long - Đánh bại cuộc xâm lược của giặc Mông 
 Nguyên.
 - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Trần Hưng 
 Đạo, Trần Quốc Toản. . .
Nước Đại Thế kỷ - Nhà Hồ, nước - 20 năm chống giặc Minh, giải phóng đất 
Việt buổi XV Đại Ngu, kinh đô nước (1407- 1428).
đầu thời Tây Đô. - Tiếp tục xây dựng đất nước, đạt được đỉnh 
Hậu Lê cao trong mọi lĩnh vực ở thời Lê Thánh Tông. - Nhà Hậu Lê, - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lê Lợi, 
 nước Đại Việt, Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. . .
 kinh đô Thăng 
 Long.
 Nước Đại Thế kỷ - Triều Lê suy - Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền lợi, 
 Việt thế XVI- vong. nhà Lê suy vong, đất nước loạn lạc bởi nội 
 kỷ XVI- XVIII - Triều Mạc. chiến, kết quả chia cắt thành Đàng Trong và 
 XVIII. - Trịnh - Nguyễn Đàng Ngoài, hơn 200 năm .
 - Cuộc khai hoang phát triển mạnh ở Đàng 
 Trong.
 - Thành thị phát triển.
 - Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền
 họ Nguyễn, họ Trịnh.
 - Triều Tây Sơn
 - Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế,lãnh đạo 
 nhân dân đánh tan giặc Thanh.
 - Bước đầu xay dựng đất nước.
 - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Quang Trung
 Buổi đầu 1802- Triều Nguyễn, - Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để 
 thời 1858 nước Đại Việt, thâu tóm quyền lực.
 Nguyễn kinh đô Huế. - Xây dựng kinh thành Huế.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 ________________________________
 Đạo đức
 DANH CHO ĐIA PHƯƠNG- THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II
 LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- HS biết thế nào là con đường an toàn và không an toàn 
- Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm 
bảo an toàn đi tới trường.
- Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL 
hợp tác, sáng tạo.
- Phẩm chất: Lựa chọn đường đi an toàn nhất để đến trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát và vận 
 - GV dẫn vào bài mới động
 2. Hình thành kiến thức mới 
 * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
 Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường an toàn. Nhóm 4 – Lớp
 - GV chia nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho các VD:
 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời + Ở thành phố: Con đường an toàn 
 câu hỏi: Thế nào là con đường an toàn? là con đường thẳng và bằng phẳng, 
 - Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm mặt đường có kẻ phân chia các làn 
 khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. xe chạy, có các biển báo hiệu giao 
 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. thông, ở ngã tư có đèn tín hiệu giao 
 thông và vạch đi bộ ngang qua 
 đường 
 + Ở nông thôn: Con đường an toàn 
 là con đường bằng phẳng, thường 
 xuyên có người qua lại, không có 
 các súc vật như trâu, bò, chó, mèo 
 qua lại,...
 Hoạt động 2: Chọn con đường an toàn đi - HS chỉ theo sơ đồ
 đến trường.
 - GV dùng sơ đồ về con đường từ nhà đến Bệnh viện Trường học(B)
 trường có hai hoặc 3 đường đi, trong đó mỗi 
 đoạn đường có những tình huống khác nhau
 - GV chọn 2 điểm trên sơ đồ, gọi 1, 2 HS chỉ Uỷ ban Chợ
 ra con đường đi từ A đến B đảm bảo an toàn 
 hơn. Yêu cầu HS phân tích có đường đi khác 
 nhưng không được an toàn. Vì lí do gì? Nhà (A) Sân vận động
 - GV nhận xét, chốt: Cần chọn con đường an 
 toàn nhất để đi.
 Hoạt động 3: Hoạt động bổ trợ Cá nhân – Lớp
 - GV cho HS vẽ con đường từ nhà đến 
 trường. Xác định được phải đi qua mấy điểm - HS vẽ con đương an toàn từ nhà 
 hoặc đoạn đường an toàn và mấy điểm mình đến trường và giới thiệu con 
 không an toàn. đường đó
 - GVKL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp các em 
 phải lựa chọn con đường đi cho an toàn.
 3. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ KT của bài - Đề xuất khắc phục các điểm chưa 
 an toàn trên con đường đến trường 
 của mình
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ ba, ngày 9 tháng 5 năm 2023
 Thể dục
 Tiết 67: NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI "LĂN BÓNG BẰNG TAY"
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và 
nâng cao thành tích.
 - Trò chơi "Lăn bóng bằng tay".YC tham gia trò chơi tương đối chủ động để 
rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn. 
- Rèn KN vận động và sự dẻo dai trong tập luyện
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triền các năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết 
vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
- Phẩm chất: Giáo dục tình thần tập luyện tích cực 
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
 Phần Nội dung TG SL Phương pháp
 - GV nhận lớp phổ biến nội 5p 1 X X X X X X X X
 dung yêu cầu bài học. X X X X X X X X 
 - Chạy nhẹ nhàng theo 1 1
 hàng dọc trên địa hình tự 
 Mở
 nhiên. 2
 đầu 
 - Đi thường theo vòng tròn 1
 và hít thở sâu.
 - Ôn các động tác của bài 1
 thể dục phát triển chung . - GV tổ chức dạy theo kiểu 10p X X X X X X X X
 quay vòng, chia HS trong X X X X X X X X 
 lớp thành hai tổ tập luyện 3
 một tổ nhảy dây, một tổ chơi 
 trò chơi, sau 9-11phút đổi 
 địa điểm và nội dung tập 
 Cơ luyện.
 bản a. Nhảy dây.
 Ôn nhảy đay kiểu chân 
 10p
 trước chân sau. GV làm mẫu 5
 để nhắc lại cho cả lớp nhớ X X
 lại cách nhảy. GV chia tổ và X X
 địa điểm tập luyện theo khu X O O X
 vực do tổ trưởng điều khiển. X X
 GV giúp đỡ tổ chức và uốn X X
 nắn những động tác sai cho 
 HS.
 b Trò chơi" Lăn bóng bằng 
 tay". 3
 -Gv nêu tên trò chơi, cùng 5-7p 
 HS nhắc lại cách chơi, sau X X -----------> 
 đó cho cả lớp cùng chơi. X X -----------> 
 X X ---------->  
 Kết - Nhảy thả lỏng, cúi người 5p 1 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 thúc thả lỏng, hít thở sâu.
 - Đi đều theo 2-4 hàng dọc 2
 và hát. 
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét đánh giá kết 
 quả giờ học.về nhà ôn nhảy 
 dây cá nhân.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 ______________________________________
 Toán
 Tiết 167: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập kiến thức về một số hình đã học
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
 2. Luyện tập, thực hành 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân – Lớp
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài, nêu tên hình + Hình tứ giác ABCD
 Đáp án:
 a) Các cặp cạnh song son với nhau: 
 AB và DC
 b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau: 
 - Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách xác AB và AD, AD và DC.
 định các đường thẳng song song và vuông + Dùng ê –ke kiểm tra
 góc.
 - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
 Bài 3:
 - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Cá nhân – Lớp
 lớp.
 + Muốn điền được Đ hay S, chúng ta phải 
 làm gì? + Cần tính chu vi và diện tích của mỗi 
 hình sau đó so sán
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (4 + 3) x 2 = 14 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 4 x 3 = 12 (cm)
 Chu vi hình vuông là: 
 3 x 4 = 12 (cm)
 Diện tích hình vuông là :
 - YC HS giơ thẻ Đ, S với mỗi phương án 3 x 3 = 9(cm)
 và giải thích cách làm. a. Sai; b. Sai; c. Sai; d. Đúng - Nhận xét, chốt đáp án đúng.
 - Củng cố cách tính chu vi, diện tích hình 
 chữ nhật, hình vuông.
 Bài 4: 
 - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Nhóm 2 – Lớp
 lớp.
 + Để tính được số viên gạch cần lát nền 
 phòng học chúng ta phải biết được những - Chúng ta phải biết được:
 gì? + Diện tích của phòng học
 + Diện tích của một viên gạch lát nền
 + Sau đó chia diện tích phòng học cho 
 - Nhận xét, chốt đáp án đúng. diện tích 1 viên gạch
 Bài giải
 Diện tích của một viên gạch là:
 20 x 20 = 400 (cm2)
 Diện tích của lớp học là :
 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được bài 5 x 8 = 40 (m2) = 400 000 cm2
 toán có lời văn Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:
 400 000 : 400 = 1000 (viên)
 Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp số : 1000 viên gạch
 thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải toán có Bài giải
 lời văn - HS tự vẽ hình
 Chu vi hình vuông là: 
 3 x 4 = 12 (cm)
 Diện tích hình vuông là:
 3 x 3 = 9 (cm2)
 3. Vận dụng, trải nghiệm Đáp số: 12 cm/ 9cm2
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 ________________________________
 Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
- Tìm được trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, mục III)
- Viết được đoạn văn tả con vật có dùng trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái 
gì? Với cái gì? 
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng 
tạo, NL giao tiếp.
- Phẩm chất: Tích cực tham gia các hoạt động học tập.
 * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện 
tập chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, VBT, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới chỗ
 2. Luyện tập, thực hành 
 * Cách tiến hành: 
 Bài 1: Tìm trạng ngữ trong các câu. Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
 - GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài. Đáp án:
 - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Bằng đôi cánh mềm mại, chú chim câu 
 bay vút lên mái nhà.
 + Đặt câu hỏi cho bộ phận TN của các + Với đôi cánh to khoẻ, gà mẹ sẵn sàng 
 câu trên? che chở cho đàn con thân yêu.
 + Bằng cái gì, chú chim câu bay vút lên 
 mái nhà?
 Bài 2: 
 + Với cái gì, gà mẹ sẵn sàng che chở cho 
 - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. đàn gà con thân yêu?
 - YC HS nói câu có trạng ngữ phù hợp 
 Cá nhân – Lớp
 với mỗi con vật, trạng ngữ trả lời cho 
 - HS quan sát tranh minh hoạ.
 câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?
 - HS đặt câu có trạng ngữ phù hợp với 
 mỗi con vật.
 - Yêu cầu HS tự làm bài viết đoạn văn VD: Với sải cánh rộng, gà mái mẹ ủ ấm 
 ngắn 5-7 câu tả về con vật mà em yêu cho cả đàn con,..
 thích. Trong đó có ít nhất 1 câu có - HS viết bài trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái 
 gì? Với cái gì?
 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách 
 thêm trạng ngữ cho câu.
 HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt 
 câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,..
 3. Vận dụng, trải nghiệm 
 - Ghi nhớ cách tìm trạng ngữ trong câu
 - Hệ thống lại các loại trạng ngữ đã học
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ...
 Khoa học
 ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh 
vật thông qua quan hệ thức ăn.
- Hiểu con người cũng là một mắt xích trong chuỗi thức ăn và vai trò của nhân 
tố 
- Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL làm việc nhóm, NL giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
- Phẩm chất: HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
 1. Khởi động - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của 
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà TBHT
 bí mật
 + Bạn hãy vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày.
 tên một chuỗi thức ăn, sau đó giải 
 thích chuỗi thức ăn đó. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới: 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Mối quan hệ về thức ăn Nhóm 4 – Lớp
và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật 
sống hoang dã
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa - Quan sát các hình minh họa.
trang 134, 135 SGK và nói những hiểu Đáp án:
biết của em về "thức ăn" của những cây + Cây lúa: thức ăn của cây lúa là nước, 
trồng, con vật đó. không khí, ánh sáng, các chất khoáng 
 hòa tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn của 
 chuột, gà, chim.
 + Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai 
 và nó cũng là thức ăn của rắn hổ mang, 
 đại bàng, mèo, gà.
 + Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà, 
 chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn 
 của nhiều loài động vật khác.
 + Cú mèo: thức ăn của cú mèo là chuột.
 + Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ 
 mang là gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng 
 là thức ăn của con người.
 + Gà: thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn 
 trùng, cây rau non và gà cũng là thức ăn 
 của đại bàng, rắn hổ mang.
 + Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt 
+ Các sinh vật mà các em vừa nêu đều đầu từ cây lúa.
có mối liên hệ với nhau bằng quan hệ 
thức ăn. Mối quan hệ này được bắt đầu 
từ sinh vật nào ?
=> GV chốt: Tất cả các mối liên hệ thực - Lắng nghe
ăn trên tạo thành chuỗi thức ăn. Tất cả 
các chuỗi thức ăn đều có nguồn gốc từ 
thực vật Nhóm 4 – Lớp
Hoạt động 2: Vẽ và trình bày được mối 
quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật.
-Yêu cầu: Dùng mũi tên và chữ để thể -Từng nhóm 4 HS nhận đồ dùng và hoạt 
hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa động trong nhóm theo hướng dẫn của 
và các con vật trong hình, sau đó, giải GV.
thích sơ đồ. - Nhóm trưởng điều khiển để lần lượt 
- Nhận xét về sơ đồ, cách giải thích sơ đồ từng thành viên giải thích sơ đồ.
của từng nhóm.
 Gà Đại bàng Cây lúa Rắn hổ mang 
 Chuột đồng Cú mèo .
 + Em có nhận xét gì về mối quan hệ thức + Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật 
 ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng, động hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều 
 vật hoang dã với chuỗi thức ăn này? chuỗi thức ăn hơn.
 - GV vừa chỉ vào sơ đồ vừa giảng: Trong 
 sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một 
 nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật 
 hoang dã, thức ăn thấy có nhiều mắt 
 xích hơn. Mỗi loài sinh vật không phải 
 chỉ liên hệ với một chuỗi thức ăn mà có 
 thể với nhiều chuỗi thức ăn. Cây là thức 
 ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật 
 khác nhau cùng là thức ăn của một số 
 - Lắng nghe
 loài vật khác.
 3. Vận dụng, trải nghiệm 
 - Nắm được mối quan hệ thức ăn giữa 
 các sinh vật
 - Xây dựng sơ đồ về mối quan hệ thức 
 ăn của nhiều sinh vật trong tự nhiên.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 ________________________________
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu 
và viết đúng chính tả, ) 
- Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển NL: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
- Phẩm chất: Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 - GV dẫn vào bài học tại chỗ
 2. Luyện tập, thực hành 
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
 a. Nhận xét chung về kết quả làm bài 
 - Viết lên bảng đề bài tiết TLV tuần 33 - HS đọc lại các đề bài của tiết kiểm tra
 (miêu tả con vật)
 - Nhận xét: 
 * Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu - Lắng nghe 
 bài, trình bày đúng, bố cục rõ ràng, một 
 số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có 
 liên kết giữa các phần như bài của 
 ................................
 Kết bài hay như các bài của:................. 
 ...................
 * Hạn chế: 
 + Viết sai lỗi chính tả nhiều, chưa có sự 
 sáng tạo, ý chưa nhiều.
 + Bài chưa giàu hình ảnh so sánh, nhân 
 hoá
 - Trả bài cho từng hs - Nhận bài làm, đọc thầm lại bài để 
 nhận ra các lỗi 
 b. HD hs chữa bài
 - Y/c hs đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm 
 tra - Đổi vở để kiểm tra 
 - Theo dõi, kiểm tra hs làm việc 
 c. HD hs học tập những đoạn văn 
 - GV đọc vài đoạn văn hoặc bài văn hay - Lắng nghe 
 bài được điểm cao cho các bạn nghe. - Trao đổi nhóm đôi 
 Sau GV hỏi HS cách dùng từ, lối diễn 
 đạt, ý hay của bạn.
 d. HS chọn viết một đoạn văn trong bài 
 văn của mình.
 - GV tự chọn đoạn văn cần viết lại cho - HS thực hành và chia sẻ lại trước lớp
 HS (đoạn nào cần sửa chữa nhiều nhất).
 - GV so sánh 2 đoạn văn cũ và mới của 
 HS.
 3. Vận dụng, trải nghiệm - Tiếp tục chữa các lỗi trong bài
 - Viết lại bài văn cho hay hơn
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
 ______________________________
 Địa lý
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Hệ thống lại một số kiến thức trong chương trình Địa lí lớp 4
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam một số địa danh đã học.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL 
ngôn ngữ, NL sáng tạo.
- Phẩm chất: Có thái độ nghiêm túc, tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Bạn hãy kể tên một số hoạt động + Khai thác hải sản, khai khác dầu khí, 
 khai thác nguồn lợi chính của biển, du lịch, cảng biển 
 đảo
 - GV giới thiệu bài mới
 2. Hình thành kiến thức mới
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
 - GV tổ chức cho HS thành 4 nhóm thi Nhóm – Lớp
 dưới hình thức hái hoa dân chủ để 
 củng cố và ôn tập các kiến thức của 
 các bài đã học.
 - Mỗi nhóm cử 3 đại diện lên đẻ thành 
 lập 1 đội chơi. Trong quá trình chơi, 
 các đội có quyền đổi người.
 - GV tổ chức các vòng thi như sau:
 1-Vòng 1: Ai chỉ đúng.
 - GV chuẩn bị sẵn các băng giấy ghi -HS các đội nghe HD.
 tên các con sông: Sông Hồng, sông 
 Thái Bình, sông Cửu Long, sông 
 Đuống, sông Đồng Nai, sông Mê 
 Công. - Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt - Lần lượt lên bốc thăm, trúng địa 
 lên bốc thăm, trúng vào con sông danh nào, đội đó phải chỉ vị trí trên 
 nào điền đúng địa danh đó, đội đó bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 phải chỉ vị trí trên bản đồ Địa lí tự - Tổ trọng tài nhận xét.
 nhiên Việt Nam.
- Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ 
động viên các đội.
 2- Vòng 2: Ai kể đúng:
- GV chuẩn bị sẵn các bông hoa, trong 
có ghi: Tây Nguyên, Trung du Bắc Bộ, 
Hoàng Liên Sơn, Đồng bằng duyên 
hải miền Trung. - HS lần lượt lên bốc thăm, kể về đặc 
- GV yêu cầu nhiệm vụ của các đội điểm các địa danh đã bốc.
chơi: Lần lượt bốc thăm, trúng địa 
danh nào, phải kể tên được các đặc 
điểm địa danh đó.
- Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ 
động viên các đội.
 3- Vòng 3: Ai nói đúng:
- GV chuẩn bị các băng giấy: Sông 
 Hồng, sông Thái Bình, Sông Cửu 
 Long, sông Mê Công, thành phố Hà 
 Nội, TP Hải Phòng, TP Đà Lạt, TP 
 Đà Nẵng, TP Huế, TP Hồ Chí Minh, - HS các đội lần lượt lên bốc thăm, 
 TĐ Hà Nội trúng thành phố nào, phải nêu được 
- Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt một số đặc điểm tiêu biểu về thành 
 lên bốc thăm, trúng vào các con phố đó.
 sông nào, phải nêu được một số đặc 
 điểm tiêu biểu về con sông đó.
- Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ 
động viên các đội.
 4- Vòng 4: Ai đoán đúng?
- GV chuẩn bị sẵn 1 ô chữ với các ô - HS các đội sau khi nghe lời gợi ý về 
hàng dọc và hàng ngang. các ô chữ hàng ngang, đội nào nghĩ ra 
- Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi trước có thể phất cờ để xin trả lời 
nghe lời gợi ý về các ô chữ hàng trước.
ngang, đội nào nghĩ ra trước có thể 
phất cờ để xin trả lời trước.
- Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ 
động viên các đội.
 * Nội dung ô chữ: m ê c ô n g
 c ử a b i ể n
 s ả n x u ấ t

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_k.docx