Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Kim Dung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Kim Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Kim Dung

TUẦN 34 Thứ hai, ngày 8 tháng 5 năm 2023 Tập đọc TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời. * KNS: - Kiểm soát cảm xúc. - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. - Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Trò chơi: Phỏng vấn - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét +Bạn hãy đọc thuộc lòng bài tập đọc: + 2 HS đọc Con chim chiền chiện + Bạn hãy nêu nội dung bài tập đọc? + Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống - GV nhận xét chung, giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng - Lắng nghe rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học, nhấn giọng các cụm từ: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngăn, tiết kiệm tiền, hài hước, - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn sống lâu hơn. - Bài được chia làm 3 đoạn: - GV chốt vị trí các đoạn: + Đ1: Từ đầu.. mỗi ngày cười 400 lần + Đ2: Tiếp theo làm hẹp mạch máu + Đ3: Còn lại - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc các HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài: * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Phân tích cấu tạo của bài báo trên. + Đoạn1: tiếng cười là đặc điểm quan Nêu ý chính của từng đoạn văn? trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác + Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ + Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu + Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc + Vì khi cười, tốc độ thở của con bổ? người tăng lên đến 100 ki- lô – mét một giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh + Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước cho bệnh nhân để làm gì ? - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ + Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất ? - HS lắng nghe, lấy VD minh hoạ - Giáo dục KNS: Qua bài đọc, các em đã thấy: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Cô hi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự hài hước.Tuy nhiên, cần biết cười đúng chỗ, đúng lúc, nếu không chúng ta sẽ trở thành người vô duyên, làm người khác khó chịu *Nội dung: Tiếng cười mang đến * Gọi HS nêu nội dung của bài niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm: + Luyện đọc diễn cảm + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc tốt - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Kể một câu chuyện hài hước mang lại tiếng cười cho cả lớp ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ____________________________________ Tiết đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI ____________________________________ Toán Tiết 166: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập về đại lượng đo diện tích - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện các phép tính với số đo diện tích. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, vở, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều khiển lớp hát, vận động + Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài + cm2 , dm2 , m2 , km2 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Cá nhân - Lớp - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án: - Hs chia sẻ với cả lớp về cách thực 1 m2 = 100 dm2 1 km2 = 1 000 000 m2 hiện đổi các đơn vị đo diện tích. 1m2 = 10 000 cm2 1dm2 = 100cm2 - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. - Chốt lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học Bài 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án: - GV chốt đáp án đúng a) 15 m2 = 150 000 cm2 ; 1 m2 = 10 dm2 - Yêu cầu HS chia sẻ về cách đổi: 10 1 + Làm thế nào em đổi được 1 dm2 103 m2 = 10 300 dm2 ; dm2 = 10 cm2 10 10 2 sang cm ? 2110 dm2 = 211 000 cm2; 1 m2 =1000cm2 + Làm thế nào em đổi được 8 m2 50 10 cm2 sang cm2? b) 500 cm2 = 5 dm2 ; 1 cm2 = 1 dm2 100 1300 dm2 = 13 m2 ; 1 dm2 = 1 m2 100 60 000 cm2 = 6 m2 ; 1 cm2 = 1 m2 10000 c) 5 m2 9 dm2 = 509 dm2 ; 8 m2 50 cm2 = 80 050cm2 700 dm2 = 7 m2 ; 500 00cm2 = 5 m2 Bài 4: Cá nhân – Lớp - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp. Bài giải - Chữa, nhận xét một số bài làm Diện tích của thửa ruộng đó là: trong vở của HS 64 x 25 = 16 00 (m2) Số thóc thu được trên thửa ruộng là : * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng 1600 1 = 800 (kg) = 8 tạ cố cách đổi đơn vị đo, cách tính diện 2 tích hình vuông. Đáp số: 8 tạ thóc Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Đáp án: - Củng cố cách đổi và cách so sánh 2m2 5 dm2 > 25 dm2 các số đo diện tích 3 dm2 5 cm2 = 305 cm2 3 m2 99 dm2 < 4 m2 3. Vận dụng, trải nghiệm 65 m2 = 65 00 dm2 - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Giải thêm câu hỏi bổ sung cho BT 3: Nếu mỗi ki-lô- gam thóc bán được 7 500 đồng thì người ta thu được bao nhiêu tiền? ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX. - Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, văn nghệ tại chỗ - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới HĐ1:Thống kê lịch sử.: Cá nhân – Lớp - GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch sử đã học (nhưng che phần nội dung). - GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu các nội dung trong bảng thống kê. - HS lắng nghe câu hỏi, trả lời VD: + Giai đoạn đầu tiên chúng ta được + Buổi đầu dựng nước và giữ nước. học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? + Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến năm 179 + Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ TCN. và kéo dài đến khi nào? + Các vua Hùng, sau đó là An Dương Vương. + Giai đoạn này triều đại nào trị vì + Hình thành đất nước với phong tục tập quán đất nước ta? riêng. + Nội dung cơ bản của giai đoạn + Nền văn minh sông Hồng ra đời. lịch sử này là gì? - HS nêu lại nội dung chính về giai đoạn lịch sử trên. - GV cho HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, đến khi đúng và đủ ý thì mở bảng thống kê chuẩn bị, cho HS đọc lại nội dung chính về giai đoạn lịch sử trên. - GV tiến hành tương tự với các giai đoạn khác. HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử: - HS tiếp nối nhay phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu nêu tên một nhân vật: Hùng Vương, An Dương tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ Vương. . . buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ - HS xung phát kể, sau đó HS lớp bình chọn bạn X I X . kể hay nhất. - GV tổ chức cho HS thi kể về các nhân vật tiêu biểu . - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS kể tốt, kể hay. GV yêu cầu HS tìm hiểu về các di tích lịch sử liên quan đến các nhân vật. (Từ buổi đầu dựng nước và giữ - Ghi nhớ KT của bài nước . . . đến buổi đầu thời Nguyễn. - hệ thống lại chương trình lịch sử ) - GV theo dõi HS làm, nhận xét, hoàn thiện bảng thống kê bên. - GV treo bảng phụ, HS nêu lại. 3. Vận dụng, trải nghiệm Giai đoạn Thời Triều đại trị vì- Nội dung cơ bản của lịch sử nhân vật lịch sử lịch sử gian Tên nước tiêu biểu -Kinh đô Buổi đầu Khoảng - Các vua Hùng, - Hình thành đất nước với phong tục, tập quán dựng 700 nước Văn Lang riêng. nước và năm đóng đô ở Phong - Đạt được nhiều thành tựu như đúc đồng giữ nước. TCN Châu. (trống đồng), xây thành Cổ Loa. đến - An Dương năm Vương, nước Âu 179 Lạc, đóng đô ở TCN Cổ Loa. Hơn một Từ năm - Các triều đại Hơn 1000 năm nhân dân ta anh dũng đấu nghìn 179 Trung Quốc thay tranh. năm đấu TCN nhau thống trị - Có nhiều nhân vật và cuộc khởi nghĩa tiêu tranh đến nước ta. biểu: Như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bôn. . giành độc năm . lập. 938 - Với chiến thắng Bạch Đằng 938, NQ giành lại độc lập cho đất nước ta. Buổi đầu Từ 938 - Nhà Ngô, đóng - Sau ngày độc lập, nhà nước đầu tiên đã được độc lập. đến đô ở Cổ Loa. xây dựng. 1009 - Nhà Đinh, nước - Khi Ngô Quyền mất, đất nước lâm vào thời Đại Cồ Việt, đóng kỳ loạn 12 sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh là người dẹp đô ở Hoa Lư. loạn thống nhất đất nước. - Nhà Tiền Lê, - Đinh Bộ Lĩnh mất, quân Tống kéo sang xâm nước Đại Cồ Việt, lược nước ta, Lê Hoàn lên ngôi lãnh đạo nhân kinh đô Hoa Lư. dân đánh tan quân xâm lược Tống. Nước Đại 1009 Nhà Lý, nước Đại - Xây dựng đất nước thịnh vượng về nhiều Việt thời đến Việt, kinh đô mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, cuối triều đại Lý 1226 Thăng Long vua quan ăn chơi xa xỉ nên suy vong. - Đánh tan quân xâm lược nhà Tống lần thứ hai. - Nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lý Công Uốn, Lý Thường Kiệt. . . Nước Đại 1226- Triều Trần, nước - Tiếp tục xây dựng đất nứoc, đặc biệt chú Việt thời 1400 Đại Việt, kinh đô trọng đến đắp đê, phát triển nông nghiệp. Trần Thăng Long - Đánh bại cuộc xâm lược của giặc Mông Nguyên. - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Trần Hưng Đạo, Trần Quốc Toản. . . Nước Đại Thế kỷ - Nhà Hồ, nước - 20 năm chống giặc Minh, giải phóng đất Việt buổi XV Đại Ngu, kinh đô nước (1407- 1428). đầu thời Tây Đô. - Tiếp tục xây dựng đất nước, đạt được đỉnh Hậu Lê cao trong mọi lĩnh vực ở thời Lê Thánh Tông. - Nhà Hậu Lê, - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lê Lợi, nước Đại Việt, Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. . . kinh đô Thăng Long. Nước Đại Thế kỷ - Triều Lê suy - Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền lợi, Việt thế XVI- vong. nhà Lê suy vong, đất nước loạn lạc bởi nội kỷ XVI- XVIII - Triều Mạc. chiến, kết quả chia cắt thành Đàng Trong và XVIII. - Trịnh - Nguyễn Đàng Ngoài, hơn 200 năm . - Cuộc khai hoang phát triển mạnh ở Đàng Trong. - Thành thị phát triển. - Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền họ Nguyễn, họ Trịnh. - Triều Tây Sơn - Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế,lãnh đạo nhân dân đánh tan giặc Thanh. - Bước đầu xay dựng đất nước. - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Quang Trung Buổi đầu 1802- Triều Nguyễn, - Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để thời 1858 nước Đại Việt, thâu tóm quyền lực. Nguyễn kinh đô Huế. - Xây dựng kinh thành Huế. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________ Đạo đức DANH CHO ĐIA PHƯƠNG- THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS biết thế nào là con đường an toàn và không an toàn - Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường. - Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo. - Phẩm chất: Lựa chọn đường đi an toàn nhất để đến trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát và vận - GV dẫn vào bài mới động 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường an toàn. Nhóm 4 – Lớp - GV chia nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho các VD: nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời + Ở thành phố: Con đường an toàn câu hỏi: Thế nào là con đường an toàn? là con đường thẳng và bằng phẳng, - Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm mặt đường có kẻ phân chia các làn khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. xe chạy, có các biển báo hiệu giao - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. thông, ở ngã tư có đèn tín hiệu giao thông và vạch đi bộ ngang qua đường + Ở nông thôn: Con đường an toàn là con đường bằng phẳng, thường xuyên có người qua lại, không có các súc vật như trâu, bò, chó, mèo qua lại,... Hoạt động 2: Chọn con đường an toàn đi - HS chỉ theo sơ đồ đến trường. - GV dùng sơ đồ về con đường từ nhà đến Bệnh viện Trường học(B) trường có hai hoặc 3 đường đi, trong đó mỗi đoạn đường có những tình huống khác nhau - GV chọn 2 điểm trên sơ đồ, gọi 1, 2 HS chỉ Uỷ ban Chợ ra con đường đi từ A đến B đảm bảo an toàn hơn. Yêu cầu HS phân tích có đường đi khác nhưng không được an toàn. Vì lí do gì? Nhà (A) Sân vận động - GV nhận xét, chốt: Cần chọn con đường an toàn nhất để đi. Hoạt động 3: Hoạt động bổ trợ Cá nhân – Lớp - GV cho HS vẽ con đường từ nhà đến trường. Xác định được phải đi qua mấy điểm - HS vẽ con đương an toàn từ nhà hoặc đoạn đường an toàn và mấy điểm mình đến trường và giới thiệu con không an toàn. đường đó - GVKL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp các em phải lựa chọn con đường đi cho an toàn. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ KT của bài - Đề xuất khắc phục các điểm chưa an toàn trên con đường đến trường của mình ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ___________________________________ Thứ ba, ngày 9 tháng 5 năm 2023 Thể dục Tiết 67: NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI "LĂN BÓNG BẰNG TAY" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Trò chơi "Lăn bóng bằng tay".YC tham gia trò chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn. - Rèn KN vận động và sự dẻo dai trong tập luyện * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triền các năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. - Phẩm chất: Giáo dục tình thần tập luyện tích cực II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung TG SL Phương pháp - GV nhận lớp phổ biến nội 5p 1 X X X X X X X X dung yêu cầu bài học. X X X X X X X X - Chạy nhẹ nhàng theo 1 1 hàng dọc trên địa hình tự Mở nhiên. 2 đầu - Đi thường theo vòng tròn 1 và hít thở sâu. - Ôn các động tác của bài 1 thể dục phát triển chung . - GV tổ chức dạy theo kiểu 10p X X X X X X X X quay vòng, chia HS trong X X X X X X X X lớp thành hai tổ tập luyện 3 một tổ nhảy dây, một tổ chơi trò chơi, sau 9-11phút đổi địa điểm và nội dung tập Cơ luyện. bản a. Nhảy dây. Ôn nhảy đay kiểu chân 10p trước chân sau. GV làm mẫu 5 để nhắc lại cho cả lớp nhớ X X lại cách nhảy. GV chia tổ và X X địa điểm tập luyện theo khu X O O X vực do tổ trưởng điều khiển. X X GV giúp đỡ tổ chức và uốn X X nắn những động tác sai cho HS. b Trò chơi" Lăn bóng bằng tay". 3 -Gv nêu tên trò chơi, cùng 5-7p HS nhắc lại cách chơi, sau X X -----------> đó cho cả lớp cùng chơi. X X -----------> X X ----------> Kết - Nhảy thả lỏng, cúi người 5p 1 X X X X X X X X X X X X X X X X thúc thả lỏng, hít thở sâu. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc 2 và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.về nhà ôn nhảy dây cá nhân. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ______________________________________ Toán Tiết 167: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập kiến thức về một số hình đã học - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, vở, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Lớp - Gọi HS nêu yêu cầu của bài, nêu tên hình + Hình tứ giác ABCD Đáp án: a) Các cặp cạnh song son với nhau: AB và DC b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau: - Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách xác AB và AD, AD và DC. định các đường thẳng song song và vuông + Dùng ê –ke kiểm tra góc. - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Cá nhân – Lớp lớp. + Muốn điền được Đ hay S, chúng ta phải làm gì? + Cần tính chu vi và diện tích của mỗi hình sau đó so sán Chu vi hình chữ nhật là: (4 + 3) x 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 4 x 3 = 12 (cm) Chu vi hình vuông là: 3 x 4 = 12 (cm) Diện tích hình vuông là : - YC HS giơ thẻ Đ, S với mỗi phương án 3 x 3 = 9(cm) và giải thích cách làm. a. Sai; b. Sai; c. Sai; d. Đúng - Nhận xét, chốt đáp án đúng. - Củng cố cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Nhóm 2 – Lớp lớp. + Để tính được số viên gạch cần lát nền phòng học chúng ta phải biết được những - Chúng ta phải biết được: gì? + Diện tích của phòng học + Diện tích của một viên gạch lát nền + Sau đó chia diện tích phòng học cho - Nhận xét, chốt đáp án đúng. diện tích 1 viên gạch Bài giải Diện tích của một viên gạch là: 20 x 20 = 400 (cm2) Diện tích của lớp học là : * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được bài 5 x 8 = 40 (m2) = 400 000 cm2 toán có lời văn Số viên gạch cần để lát nền lớp học là: 400 000 : 400 = 1000 (viên) Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp số : 1000 viên gạch thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải toán có Bài giải lời văn - HS tự vẽ hình Chu vi hình vuông là: 3 x 4 = 12 (cm) Diện tích hình vuông là: 3 x 3 = 9 (cm2) 3. Vận dụng, trải nghiệm Đáp số: 12 cm/ 9cm2 - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________ Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết cách thêm trạng ngữ cho câu - Tìm được trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, mục III) - Viết được đoạn văn tả con vật có dùng trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Phẩm chất: Tích cực tham gia các hoạt động học tập. * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, VBT, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới chỗ 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm trạng ngữ trong các câu. Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài. Đáp án: - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Bằng đôi cánh mềm mại, chú chim câu bay vút lên mái nhà. + Đặt câu hỏi cho bộ phận TN của các + Với đôi cánh to khoẻ, gà mẹ sẵn sàng câu trên? che chở cho đàn con thân yêu. + Bằng cái gì, chú chim câu bay vút lên mái nhà? Bài 2: + Với cái gì, gà mẹ sẵn sàng che chở cho - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. đàn gà con thân yêu? - YC HS nói câu có trạng ngữ phù hợp Cá nhân – Lớp với mỗi con vật, trạng ngữ trả lời cho - HS quan sát tranh minh hoạ. câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? - HS đặt câu có trạng ngữ phù hợp với mỗi con vật. - Yêu cầu HS tự làm bài viết đoạn văn VD: Với sải cánh rộng, gà mái mẹ ủ ấm ngắn 5-7 câu tả về con vật mà em yêu cho cả đàn con,.. thích. Trong đó có ít nhất 1 câu có - HS viết bài trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách thêm trạng ngữ cho câu. HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,.. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách tìm trạng ngữ trong câu - Hệ thống lại các loại trạng ngữ đã học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ... Khoa học ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn. - Hiểu con người cũng là một mắt xích trong chuỗi thức ăn và vai trò của nhân tố - Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. - Phẩm chất: HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà TBHT bí mật + Bạn hãy vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày. tên một chuỗi thức ăn, sau đó giải thích chuỗi thức ăn đó. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới: * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Mối quan hệ về thức ăn Nhóm 4 – Lớp và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật sống hoang dã -Yêu cầu HS quan sát hình minh họa - Quan sát các hình minh họa. trang 134, 135 SGK và nói những hiểu Đáp án: biết của em về "thức ăn" của những cây + Cây lúa: thức ăn của cây lúa là nước, trồng, con vật đó. không khí, ánh sáng, các chất khoáng hòa tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn của chuột, gà, chim. + Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai và nó cũng là thức ăn của rắn hổ mang, đại bàng, mèo, gà. + Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà, chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn của nhiều loài động vật khác. + Cú mèo: thức ăn của cú mèo là chuột. + Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ mang là gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng là thức ăn của con người. + Gà: thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn trùng, cây rau non và gà cũng là thức ăn của đại bàng, rắn hổ mang. + Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt + Các sinh vật mà các em vừa nêu đều đầu từ cây lúa. có mối liên hệ với nhau bằng quan hệ thức ăn. Mối quan hệ này được bắt đầu từ sinh vật nào ? => GV chốt: Tất cả các mối liên hệ thực - Lắng nghe ăn trên tạo thành chuỗi thức ăn. Tất cả các chuỗi thức ăn đều có nguồn gốc từ thực vật Nhóm 4 – Lớp Hoạt động 2: Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật. -Yêu cầu: Dùng mũi tên và chữ để thể -Từng nhóm 4 HS nhận đồ dùng và hoạt hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa động trong nhóm theo hướng dẫn của và các con vật trong hình, sau đó, giải GV. thích sơ đồ. - Nhóm trưởng điều khiển để lần lượt - Nhận xét về sơ đồ, cách giải thích sơ đồ từng thành viên giải thích sơ đồ. của từng nhóm. Gà Đại bàng Cây lúa Rắn hổ mang Chuột đồng Cú mèo . + Em có nhận xét gì về mối quan hệ thức + Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng, động hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều vật hoang dã với chuỗi thức ăn này? chuỗi thức ăn hơn. - GV vừa chỉ vào sơ đồ vừa giảng: Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã, thức ăn thấy có nhiều mắt xích hơn. Mỗi loài sinh vật không phải chỉ liên hệ với một chuỗi thức ăn mà có thể với nhiều chuỗi thức ăn. Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số - Lắng nghe loài vật khác. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Nắm được mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật - Xây dựng sơ đồ về mối quan hệ thức ăn của nhiều sinh vật trong tự nhiên. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________ Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ) - Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển NL: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - Phẩm chất: Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV dẫn vào bài học tại chỗ 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp a. Nhận xét chung về kết quả làm bài - Viết lên bảng đề bài tiết TLV tuần 33 - HS đọc lại các đề bài của tiết kiểm tra (miêu tả con vật) - Nhận xét: * Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu - Lắng nghe bài, trình bày đúng, bố cục rõ ràng, một số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có liên kết giữa các phần như bài của ................................ Kết bài hay như các bài của:................. ................... * Hạn chế: + Viết sai lỗi chính tả nhiều, chưa có sự sáng tạo, ý chưa nhiều. + Bài chưa giàu hình ảnh so sánh, nhân hoá - Trả bài cho từng hs - Nhận bài làm, đọc thầm lại bài để nhận ra các lỗi b. HD hs chữa bài - Y/c hs đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra - Đổi vở để kiểm tra - Theo dõi, kiểm tra hs làm việc c. HD hs học tập những đoạn văn - GV đọc vài đoạn văn hoặc bài văn hay - Lắng nghe bài được điểm cao cho các bạn nghe. - Trao đổi nhóm đôi Sau GV hỏi HS cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay của bạn. d. HS chọn viết một đoạn văn trong bài văn của mình. - GV tự chọn đoạn văn cần viết lại cho - HS thực hành và chia sẻ lại trước lớp HS (đoạn nào cần sửa chữa nhiều nhất). - GV so sánh 2 đoạn văn cũ và mới của HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Tiếp tục chữa các lỗi trong bài - Viết lại bài văn cho hay hơn ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ______________________________ Địa lý ÔN TẬP HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hệ thống lại một số kiến thức trong chương trình Địa lí lớp 4 - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam một số địa danh đã học. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo. - Phẩm chất: Có thái độ nghiêm túc, tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy kể tên một số hoạt động + Khai thác hải sản, khai khác dầu khí, khai thác nguồn lợi chính của biển, du lịch, cảng biển đảo - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp - GV tổ chức cho HS thành 4 nhóm thi Nhóm – Lớp dưới hình thức hái hoa dân chủ để củng cố và ôn tập các kiến thức của các bài đã học. - Mỗi nhóm cử 3 đại diện lên đẻ thành lập 1 đội chơi. Trong quá trình chơi, các đội có quyền đổi người. - GV tổ chức các vòng thi như sau: 1-Vòng 1: Ai chỉ đúng. - GV chuẩn bị sẵn các băng giấy ghi -HS các đội nghe HD. tên các con sông: Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Cửu Long, sông Đuống, sông Đồng Nai, sông Mê Công. - Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt - Lần lượt lên bốc thăm, trúng địa lên bốc thăm, trúng vào con sông danh nào, đội đó phải chỉ vị trí trên nào điền đúng địa danh đó, đội đó bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. phải chỉ vị trí trên bản đồ Địa lí tự - Tổ trọng tài nhận xét. nhiên Việt Nam. - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội. 2- Vòng 2: Ai kể đúng: - GV chuẩn bị sẵn các bông hoa, trong có ghi: Tây Nguyên, Trung du Bắc Bộ, Hoàng Liên Sơn, Đồng bằng duyên hải miền Trung. - HS lần lượt lên bốc thăm, kể về đặc - GV yêu cầu nhiệm vụ của các đội điểm các địa danh đã bốc. chơi: Lần lượt bốc thăm, trúng địa danh nào, phải kể tên được các đặc điểm địa danh đó. - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội. 3- Vòng 3: Ai nói đúng: - GV chuẩn bị các băng giấy: Sông Hồng, sông Thái Bình, Sông Cửu Long, sông Mê Công, thành phố Hà Nội, TP Hải Phòng, TP Đà Lạt, TP Đà Nẵng, TP Huế, TP Hồ Chí Minh, - HS các đội lần lượt lên bốc thăm, TĐ Hà Nội trúng thành phố nào, phải nêu được - Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt một số đặc điểm tiêu biểu về thành lên bốc thăm, trúng vào các con phố đó. sông nào, phải nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về con sông đó. - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội. 4- Vòng 4: Ai đoán đúng? - GV chuẩn bị sẵn 1 ô chữ với các ô - HS các đội sau khi nghe lời gợi ý về hàng dọc và hàng ngang. các ô chữ hàng ngang, đội nào nghĩ ra - Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi trước có thể phất cờ để xin trả lời nghe lời gợi ý về các ô chữ hàng trước. ngang, đội nào nghĩ ra trước có thể phất cờ để xin trả lời trước. - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội. * Nội dung ô chữ: m ê c ô n g c ử a b i ể n s ả n x u ấ t
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_k.docx