Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Kim Dung

docx 17 trang Thiền Minh 25/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Kim Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Kim Dung

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Kim Dung
 TUẦN 34
 Thứ năm, ngày11 tháng 5 năm 2023
 Khoa học
 ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu được vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức 
ăn trong tự nhiên
- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh 
vật, trong đó có con người.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL hợp tác, NL sáng tạo.
- Phẩm chất: HS học tập nghiêm túc, tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động - TBVN điều khiển lớp hát, vận động 
- Giới thiệu bài, ghi bảng. tại chỗ
2. Hình thành kiến thức mới: 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Vai trò của con người Nhóm 4 – Lớp
trong chuỗi thức ăn tự nhiên
- Y/c hs quan sát hình 136, 137 sgk và - Hs quan sát 
nói về những gì mình quan sát được? + Hình 7: Người đang ăn cơm và thức 
 ăn.
 + Hình 8: Bò ăn cỏ
 + Hình 9: Các loài tảo- cá- cá hộp (thức 
 ăn con người)
+ Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu + Các loại tảo là thức ăn của cá, cá bé 
về chuỗi thức ăn trong đó có người? là thức ăn của cá lớn, cá lớn đóng hộp là 
 thức ăn của người.
- GV:Trên thực tế thức ăn của con 
người rất phong phú. Để đảm bảo đủ - HS lắng nghe.
thức ăn cung cấp cho mình, con người 
đã tăng gia, sản xuất, trồng trọt và 
chăn nuôi.Tuy nhiên, một số người đã 
ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng 
vào việc khác.
+ Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá + Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? sẽ dẫn đến tình trạng cạn kiệt các loại 
 động vật, môi trường sống của động vật, 
 môi trường sống của động vật, thực vật 
 bị tàn phá.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích + Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn 
trong chuỗi thức ăn bị đứt? bị đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của 
 toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn. 
 Nếu không có cỏ thì bò sẽ chết, con 
 người cũng không có thức ăn. Nếu không 
 có cá thì các loài tảo, vi khuẩn trong 
 nước sẽ phát triển mạnh làm ô nhiễm 
 môi trường nước và chính bản thân con 
 người cũng không có thức ăn.
+ Chuỗi thức ăn là gì ? + Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức 
 ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh 
 vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là 
 thức ăn cho sinh vật khác
+ Nêu vai trò của thực vật đối với sự + Thực vật rất quan trọng đối với sự 
sống trên trái đất? sống trên Trái Đất. Thực vật là sinh vật 
 hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các 
 yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức 
*KL: Vậy chúng ta phải có nghĩa vụ ăn thường bắt đầu từ thực vật.
bào vệ sự cân bằng trong tự nhiên. - HS lắng nghe
Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các 
yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự 
nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt 
đầu từ thực vật.
Hoạt động 2: Thực hành: Vẽ lưới thức Nhóm 4 – Lớp
ăn:
- GV cho HS hoạt động theo nhóm 4: Ví dụ
HS xây dựng các lưới thức ăn trong đó Tảo Cá bé Cá to
có con người.
- Gọi HS lên trình bày.
- GV nghe, nhận xét, khen/ động viên. Con người
 Cỏ Bò Hổ
3. Vận dụng, trải nghiệm - Nắm được các chuỗi thức ăn với con 
 người là mắt xích
 - Xây dựng sơ đồ các lưới thức ăn
 ____________________________________
 Toán Tiết 169: ÔN TẬP TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán TBC
- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài 
tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu các bước giải bài toán TBC? + B1: Tính tổng các số
 + B2: Lấy tổng chia cho số các số hạng
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
 Đ/a:
 a) (137 + 248+ 395 ): 3= 260
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về b) (348 + 219 + 560+ 275) : 4 = 463
cách tìm TBC của nhiều số.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2: Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 hs đọc đề bài
+ Để tính được trong năm trung + phải tính được tổng số dân tăng thêm 
bình số dân tăn hằng năm là bao của năm năm; Sau đó lấy tổng số dân tăng 
nhiêu chúng ta làm thế nào ? thêm chia cho số năm
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Bài giải
 Số người tăng trong 5 năm là :
 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635(người)
 Số người tăng trung bình hằng năm là :
 635 : 5 = 127 (người)
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Đáp số: 127 người
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Lớp
 Số quyển vở tổ Hai góp là: 36 + 2 = 38 (quyển)
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong Số quyển vở tổ Ba góp là: 
vở của HS 38 + 2 = 40( quyển vở)
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen Tổng số vở cả ba tổ góp là:
ngợi/ động viên. 36 + 38 + 40 = 114(quyển )
 Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
 114 : 3 = 38(quyển)
 Đáp số : 38 quyển
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) * Bài 4 Bài giải
- Củng cố cách giải các bài toán Lần đầu 3 ô tô chở được là:
TBC phức hợp 16 x 3 = 48 (máy)
 Lần sau 5 ô tô chở được là:
 24 x 5 = 120 (máy)
 Số ô tô chở máy bơm là: 
 3 + 5 = 8 (ô tô)
 Trung bình mỗi ô tô chở được là:
 (48+ 120): 8 = 21(máy)
 Đáp số : 21 máy bơm
 * Bài 5: Bài giải
- Củng cố cách giải bài toán TBC có Tổng của hai số là: 15 x 2 = 30 
liên quan đến tỉ số Số lớn: 2 phần bằng nhau
 Số bé: 1 phần như thế
 Số lớn là: 30 : 3 x 2 = 20
 Số bé là: 30 – 20 = 10
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai.
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 
 2 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________
 Thể dục
 Tiết 68: NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI"DẪN BÓNG"
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và 
nâng cao thành tích. - Trò chơi "Dẫn bóng".YC tham gia trò chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự 
khéo léo nhanh nhẹn.
- Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triền các năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết 
vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
- Phẩm chất: Giáo dục tình thần tập luyện tích cực, trung thực khi tham gia chơi
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Phần Nội dung TG SL Phương pháp
 - GV nhận lớp phổ biến nội 5p 1 X X X X X X X X
 dung yêu cầu bài học. X X X X X X X X 
 - Chạy nhẹ nhàng theo 1 1
 hàng dọc trên địa hình tự 
Mở
 nhiên. 2
 đầu 
 - Đi thường theo vòng tròn 1
 và hít thở sâu.
 - Ôn các động tác của bài 1
 thể dục phát triển chung .
 - GV tổ chức dạy theo kiểu 10p X X X X X X X X
 quay vòng, chia HS trong X X X X X X X X 
 lớp thành hai tổ tập luyện 3
 một tổ nhảy dây, một tổ chơi 
 trò chơi, sau 9-11phút đổi 
 địa điểm và nội dung tập 
 Cơ luyện.
 bản a. Nhảy dây.
 Ôn nhảy đay kiểu chân 
 10p
 trước chân sau. GV làm mẫu X X 
 để nhắc lại cho cả lớp nhớ X X
 5
 lại cách nhảy. GV chia tổ và X O O X
 địa điểm tập luyện theo khu X X
 vực do tổ trưởng điều khiển. X X
 GV giúp đỡ tổ chức và uốn 
 nắn những động tác sai cho 
 HS. 
 b. Trò chơi" Dẫn bóng". X X -----------> 
 -Gv nêu tên trò chơi, cùng 5-7p 3 X X -----------> 
 HS nhắc lại cách chơi, sau X X ----------> 
 đó cho cả lớp cùng chơi. Kết - Nhảy thả lỏng, cúi người 5p 1 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
thúc thả lỏng, hít thở sâu.
 - Đi đều theo 2-4 hàng dọc 2
 và hát. 
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét đánh giá kết 
 quả giờ học.về nhà ôn nhảy 
 dây cá nhân.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 __________________________________
 Thứ sáu, ngày 12 tháng 5 năm 2023
 Toán
 Tiết 170: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ 
 KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán tổng – hiệu
- Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán.
- Phẩm chất: Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các 
bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ
+ Nêu các bước giải bài toán tổng – + B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ
hiệu + B2: Tìm số lớn, số bé SL = (T+H) : 2
- GV dẫn vào bài mới SB = (T-H) : 2
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Đáp án:
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Tổng 318 1945 3271
- Chốt lại cách tìm số lớn, số bé Hiệu 42 87 493
 SL 180 1016 1882 SB 138 929 1389
Bài 2: Cá nhân – Lớp
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong Bài giải
vở của HS Đội thứ nhất trồng được là:
- Chốt lại các bước giải (1375 + 285) : 2 = 830(cây)
 Đội thứ hai trồng được là:
 830 – 285 = 545 (cây)
 Đáp số : Đội 1: 830 cây
 Đội 2 : 545 cây
Bài 3: Nhóm 2 – Lớp
- YC HS nêu các bước giải bài toán:
+ Tìm nửa chu vi Bài giải
+ Vẽ sơ đồ. Nửa chu vi thửa ruộng là:
+ Tìm CR, CD. 530 : 2 = 265 (m)
+ Tính diện tích Chiều rộng của thửa ruộng là:
- GV nhận xét, chốt đáp án. (265 – 47) : 2 = 109 (m)
 Chiều dài của thửa ruộng là:
 109 + 47 = 156 (m)
 Diện tích của thửa ruộng là: 
 156 x 109 = 17004 (m2)
 Đáp số : 17004 m2 
 - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho *Bài 4: 
HS hoàn thành sớm) Tổng của hai số là:
 135 x 2 = 270
 Số phải tìm là:
 270 – 245 = 24
 Đáp số: 24 
 *Bài 5: 
 Bài giải
 Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Do đó tổng 
 hai số là 999
 Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó hiệu 
 hai số là 99
 Số bé là: (999 – 99 ): 2 = 450
 Số lớn là: 450 + 99 = 549 
 Đáp số : SL: 549, 
 SB: 450
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 
 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 _______________________________
 Tập làm văn
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Làm quen với những giấy tờ in sẵn có ứng dụng trong cuộc sống
- Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua 
báo chí.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL 
sáng tạo, NL hợp tác.
- Phẩm chất: HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV dẫn vào bài mới chỗ
2. Luyện tập, thực hành
*Cách tiến hành
Bài 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc nội dung của bài tập 1. - 2 HS đọc nội dung bài tập 1.
+ Trong trường hợp bài tập nêu ra, ai là người + Mẹ em là người gửi, ông bà là 
 gửi, ai là người nhận? người nhận.
- GV hướng dẫn: Điện chuyển tiền đi cũng là 
 một dạng gửi tiền, gửi tiền bằng thư hay điện - HS lắng nghe
 báo đều được nhưng gửi bằng Điện chuyển 
 tiền sẽ đến với người nhận nhanh hơn và 
 cước phí của nó cũng cao hơn.
- Các em cần lưu ý một số nội dung sau trong 
 điện chuyển tiền:
+ N3VNPT: Là ký hiệu riêng của bưu điện. - HS hiểu các từ khó và các từ 
+ ĐCT: điện chuyển tiền viết tắt.
- GV hướng dẫn thêm:
+ Họ và tên người gửi: Là họ và tên mẹ của 
 em.
+ Địa chỉ: Ghi theo hộ khẩu của mẹ. + Số tiền gửi: Được viết bằng số, chữ.
+ Họ và tên người nhận: Là họ và tên của ông, 
 bà. 
+ Tin tức kèm theo nếu cần: Ghi ngắn gọn, vì 
 mỗi chữ đều phải trả tiền cước phí.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: điền đúng nội - HS thảo luận theo cặp đôi để 
dung vào chỗ trống; 1 cặp làm bảng phụ. điền nội dung vào chỗ trống cho 
- Gọi HS nhận xét, chữa bài, bổ sung. thích hợp với điện chuyển tiền.
- GV nhận xét, sửa bài làm cho HS 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 điền vào giấy tờ 
in sẵn
Bài 2: 
- Gọi HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập. - HS đọc 
- Phát giấy đặt mua báo chí trong nước cho - HS lắng nghe, theo dõi 
 HS.
* HD học sinh cách điền: Khi đặt mua báo chí 
 các em cần ghi rõ các mục. - Lắng nghe hướng dẫn
+ Tên độc giả: Ghi rõ họ và tên người đặt báo.
+ Địa chỉ: Địa chỉ hiện ở của người đặt mua 
 báo.
- Ghi theo chiều ngang của từng dòng, tên báo, 
 thời gian, từ tháng mấy đến tháng mấy trong 
 năm (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng). Số lượng 1 
 kỳ hay mấy tờ, giá tiền một tháng, tổng cộng. 
 . .
+ Cộng số tiền các loại báo đã mua bằng 
 số,chữ.
+ Ghi rõ ngày, tháng, năm đặt mua.
- Phần cuối nếu là mua cho cá nhân thì chỉ ghi 
 ở bên trái và ký tên. Nếu mua cho Công ty 
 hay cơ quan Nhà nước thì phải thêm chữ ký 
 của kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị và 
 đóng dấu.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. - 3-5 HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét, đánh giá, khen/ động viên. - HS nhận xét, bổ sung.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài 
tập.
3. Vận dụng, trải nghiệm - Hoàn thành 2 mẫu in sẵn trong 
 bài
 - Tìm hiểu về một số mẫu giấy tờ 
 in sẵn khác
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 _________________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa 
(BT1); 
- Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng 
tạo, NL giao tiếp.
- Phẩm chất: Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới chỗ 
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành
Bài 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài.
+ Trong các từ đã cho có những từ + HS nêu những từ mình chưa hiểu nghĩa 
nào em chưa hiểu nghĩa? GV giải thích. VD:
- GV gọi HS hoặc GV giải thích nghĩa 
của các từ đó. Từ Nghĩa
 Vui Hoạt động giải trí
 chơi
 Vui Vui vẻ trong lòng
 lòng
 Vui Vui vẻ và sung sướng
 sướng
 Vui tính Người có tình tình luôn 
 vui vẻ
 Vui tươi Vui vẻ, phấn khởi.
 Vui vui. Có tâm trạng thích thú. . . . .
+ Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi gì? + Câu hỏi: làm gì?
+ Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi + cảm thấy thế nào
gì?
+ Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi + là người thế nào?
gì? 
+ Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa + cảm thấy thế nào và là người thế nào? 
chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời Đáp án:
 a- Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui, 
câu hỏi gì?
 mua vui. . .
- GV nghe, nhận xét, kết luận lời giải 
 b- Từ chỉ cảm giác: vui lòng, vui mừng, 
đúng. vui sướng, vui thích, vui thú, vui vui.
 c- Từ chỉ tính tình: vui nhộn, vui tính, vui 
 tươi.
 d- Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: 
 vui vẻ.
 Cá nhân – Lớp
* Bài 2: - HS nối tiếp nói câu rồi viết câu
 VD:
- GV theo dõi, nhận xét, khen/ động Bạn Quang lớp em rất vui tính.
viên. Em vui sướng vì cuối tuần được đi chơi.
* Bài 3: Nhóm 4 – Lớp
- Nhận xét, bổ sung, kết luận các từ Đáp án: cười ha hả, cười hì hì, cười khúc 
đúng. khích, cười rúc rích, cười hinh hích, cười 
 hi hí, sằng sặc, cười sặc sụa, cười khành 
 khạch, cười toe toét,... .
 - HS nói câu và viết câu vào vở BT
- GV gọi vài HS đặt câu với các từ vừa 
 VD: Mấy bạn nữ rúc rích cười.
tìm được.
 Bọn khỉ cười khanh khách.
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng 
HS. - Vận dụng từ ngữ vào đặt câu
3. Vận dụng, trải nghiệm - Tìm thêm các từ ngữ cùng chủ điểm
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................................................................................
 _________________________________
 Kĩ thuật
 LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử 
dụng được.
 * Giáo dục sủ dụng TKNL&HQ: Lắp thêm chi tiết thu năng lượng mặt trời để 
chạy xe ô tô tiết kiệm xăng dầu.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác.
- Phẩm chất: Tích cực, tự giác, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bộ ghép hình
 HS: Bộ ghép hình
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ.
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Luyện tập, thực hành: 
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
 Hoạt đông 1: HS chọn mô hình lắp ghép: Nhóm 2 – Lớp
 - GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép. - HS nối tiếp nêu mô hình mà 
 mình sẽ lắp ghép
 - Khuyến khích HS lắp ô tô có chi tiết thu 
 năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng dầu
 Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi 
 tiết: 
 - GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ - HS chọn các chi tiết.
 của HS.
 Hoạt động 3: HS thực hành lắp ráp mô 
 hình đã chọn
 - GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã 
 chọn. - HS lắp ráp mô hình cá nhân
 + Lắp từng bộ phận.
 + Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
 + Thử KT sự chuyển động 
 Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
 - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực - HS trưng bày sản phẩm.
 hành.
 - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để 
 đánh giá sản phẩm.
 phẩm thực hành đã viết ở bảng phụ
 + Lắp được mô hình tự chọn.
 + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
 + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc 
 xệch. + Mô hình có khả năng sử dụng
 - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của - HS lắng nghe.
 HS.
 - GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp - HS thực hành
 gọn vào hộp.
 3. Vận dụng, trải nghiệm - Hoàn thiện lắp ghép mô hình tự 
 chọn
 - Lên ý tưởng cho mô hình mới
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 __________________________________
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý 
nghĩa câu chuyện.
- Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những 
sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể 
sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện).
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần bồi dưỡng các năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng 
tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: GD HS sống lạc quan, yêu đời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy kể lại một câu chuyện đã + 1 HS kể chuyện
nghe, đã đọc về một người có tinh thần 
lạc quan, yêu đời?
- Gv dẫn vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới
Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học
* Cách tiến hành: 
Đề bài: Kể chuyện về một người vui - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ 
tính mà em biết. quan trọng:
- GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 gợi - 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý. 
ý SGK và hỏi HS: - Cả lớp đọc thầm gợi ý 3 suy nghĩ để 
 chọn câu chuyện mình định kể.
+ Nhân vật chính trong câu chuyện - HS nối tiếp trả lời: 
 em kể là ai? + Em xin kể cho các bạn nghe về bố 
+ Em kể về ai? em. Bố em là người rất hài hước và 
+ Hãy giới thiệu với các bạn câu vui tính. . 
 chuyện em sẽ kể.
* Gợi ý: Khi kể chuyện các em phải 
lưu ý kể có đầu, có cuối. Trong câu - HS lắng nghe
chuyện phải kể được điểm hấp dẫn, 
của người vui tính đó.
 3. Luyện tập, thực hành
Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên kể chuyện trong nhóm 
 - GV theo dõi các nhóm kể chuyện
 b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện 
 trước lớp
 - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các 
 chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí
 những tiết trước)
 - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD:
 bạn + Nhân vật chính trong câu chuyện 
 của bạn là ai?
 + Nhân vật đó vui tính như thế nào
 + Bạn học được điều gì từ nhân vật 
 đó?
 ..................
 + Luôn luôn lạc quan, yêu đời sẽ giúp 
 - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu ta vượt qua mọi thử thách của cuộc 
 chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên sống.
 chúng ta điều gì? - Kể lại câu chuyện cho người thân 
 4. Vận dụng, trải nghiệm nghe
 - Kể về một diễn viên hài hước hoặc 
 chi tiết hài hước trong các tiểu phẩm 
 hài mà em xem
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐIỂM: BÁC HỒ KÍNH YÊU – XEM PHIM TƯ LIỆU VỀ BÁC HỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Kiến thức, kĩ năng
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp trong tuần 34.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần 35.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Bác Hồ kính yêu – Xem phim tư liệu về Bác 
Hồ
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực ngôn ngữ - Phẩm chất: Thông qua hoạt động này giáo dục HS lòng kính yêu và biết ơn đối 
với Bác Hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng nhóm viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: cho cả lớp 
- GV nêu nội dung của buổi sinh hoạt hát tập thể
Phần 1: Sinh hoạt lớp: Đánh giá nhận xét -Lớp trưởng (Thư Kỳ) lên điều hành 
hoạt động tuần 34; Đề ra phương hướng các tổ trưởng nhận xét tình hình của tổ 
hoạt động tuần 35. mình trong tuần 34 lên kế hoạch tuần 
 35.
 3 tổ trưởng lên nhận xét các thành viên 
 trong tổ và xếp loai từng thành viên.
 + Tổ trưởng tổ 1:Hoàng Quân
 + Tổ trưởng tổ 2:Tường Vy
 + Tổ trưởng tổ 3: Gia Nghĩa
 Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
 Lớp trưởng (Thư Kỳ) nhận xét các 
 ban.
 *Kế hoạch tuần 35
GV tổng kết và nhấn mạnh những hoạt GV mời lớp trưởng lên tiếp tục điều 
động làm tốt: hành lớp đưa ra kế hoạch của tuần 35.
- Đi học chuyên cần Lớp trưởng: Dựa vào kế hoạch tuần 
- Tích cực học tập trước , tổng kết lại những nội dung đã 
- Tuân thủ các nội quy làm được và chưa làm .Qua cuộc họp 
- Thực hiện tốt việc đội mũ BH các tổ trưởng và lớp phó trong giờ ra 
- Ngoài ra cần tích cực tham gia các cuộc chơi, mình xin thay mặt ban cán sự lớp, 
thi trên mạng: Giải toán Violim pic, đọc, thống nhất kế hoạch tuần 35 như sau: 
giải bài trong báo, tạp chí 1. Nề nếp: 
 Chấp hành nghiêm túc nội quy trường, 
 lớp.
 - Thực hiện ATGT khi đến trường.
 - Chào hỏi lễ phép đối với thầy cô và 
 người lớn tuổi.
 Giữ gìn về sinh chung sạch sẽ.
 2. Học tập: 
 Tích cực phát biểu xây dựng bài ở lớp.
 Ôn lại các kiến thức đã học trong tuần Thi đua giữ VS viết chữ đẹp.
 Thực hiện đôi bạn cùng tiến 
 3.Các hoạt động khác:
 Tham gia phong trào Đội đầy đủ. 
 Tích cực tham gia các trò chơi dân gian
 Thường xuyên mựơn trả sách ở thư 
 viện để đọc.
Phần 2: Sinh hoạt theo chủ điểm: Bác 
Hồ kính yêu – Xem phim tư liệu về Bác 
Hồ - HS xem phim
Bước 1: Xem phim tư liệu về Bác Hồ
- GV mở phim tư liệu về Bác Hồ cho HS 
xem.
- GV có thể nêu các câu hỏi để HS trả lời 
về nội dung bộ phim và ý nghĩa của bộ 
phim. - HS biểu diễn
Bước 2: Liên hoan văn nghệ ca ngợi Bác 
Hồ kính yêu.
- Các tổ, cá nhân trình bày các tiết mục 
văn nghệ nghệ ca ngợi Bác Hồ kính yêu. Kết thúc, cả lớp sẽ cùng hát tập thể bài 
- GV nhận xét chung và nhắc nhở HS hãy “Bác Hồ người cho em tất cả” 
học tập theo gương chiến đấu dũng cảm 
của các chiến sĩ trong chiến thắng 30 – 4.
3. Vận dụng, trải nghiệm
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________________

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_nguyen_kim_d.docx