Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 33 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hải Sơn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 33 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hải Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 33 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hải Sơn

Thứ 5 ngày 4 tháng 5 năm 2023 Thể dục Tiết 66: ƠN TÂP NỘI DUNG HỌC MƠN TỰ CHỌN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ơn một số nội dung của mơn tự chọn.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích - Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Gĩp phần phát triền các năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sĩc và phát triển sức khỏe. - Phẩm chất: Giáo dục tình thần tập luyện tích cực, trung thực khi tham gia chơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an tồn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Cịi, kẻ sân chơi trị chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung TG SL Phương pháp - GV nhận lớp phổ biến nội 5p 1 X X X X X X X X dung yêu cầu bài học. X X X X X X X X - Xoay các khớp cổ chân, 1 đầu gối, hơng, vai. Mở - Chạy nhẹ nhàng trên địa 2 đầu hình tự nhiên theo 1 hàng dọc. - Đi thường theo vịng trịn và hít thở sâu. 1 - Ơn một số động tác của bài 1 thể dục phát triển chung. a. Đá cầu. 10p X X X X X X X X + Ơn tâng cầu bằng đùi. X X X X X X X X Chia tổ tập luyện theo khu 3 vực đã qui định do tổ trưởng điều khiển. + Ơn chuyền cầu theo nhĩm Cơ ba người. X X bản b. Ném bĩng. 5-7p 5 X X Ơn cầm bĩng, đứng chuẩn X O O X X X bị - ngắm đích - ném bĩng X X vào đích. 3 * Thi ném bĩng trúng đích. 10p c. Nhảy dây. X X X ---------> Ơn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Kết 5p 1 X X X X X X X X X X X X X X X X thúc - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. 2 - Trị chơi"Chim bay cị bay". - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học, về nhà ơn tập đá cầu, ném bĩng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết cách thêm trạng ngữ cho câu - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (khơng yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III) - Thêm được CN, VN để hồn chỉnh câu đã cho sẵn trạng ngữ. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Gĩp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL ngơn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Phẩm chất: Tích cực tham gia các hoạt động học tập. * ĐCND: Khơng dạy phần Nhận xét, khơng dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (khơng yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, VBT, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động:Trị chơi: Truyền điện - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Đặt 1 câu cĩ trạng ngữ bắt đầu + VD: Nhờ bác lao cơng, sân trường luơn bằng Nhờ..., Vì...., Do...., Tại....,và đặt sạch sẽ. câu hỏi cho trạng ngữ đĩ => Nhờ đâu, sân trường luơn sạch sẽ? - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Cá nhân – Nhĩm 2 - Chia sẻ lớp (khơng yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) Đáp án: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a. Để tiêm phịng dịch cho trẻ em, tỉnh - Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và b. Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng! ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy c. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường cho HS, các trường... + Trạng ngữ trong các câu trên trả lời + Trả lời cho câu hỏi: Để làm gì?, Vì cái cho câu hỏi gì? gì?, Nhằm mục đích gì? + Hãy đặt câu cĩ trạng ngữ trả lời cho + VD: Để cĩ thành tích tốt, đội bĩng cần câu hỏi Để làm gì chăm chỉ tập luyện Bài tập 2: Chỉ y/ c thêm trạng ngữ Cá nhân – Lớp thích hợp Đáp án: - GV chốt đáp án a. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã em vừa đào một con mương. b. Để cơ vui lịng, chúng em c. Để cĩ sức khỏe, em phải Bài tập 3: Nhĩm 2 – Lớp Đáp án: - GV nhận xét và khen những HS thêm a/ Để mài cho răng mịn đi, chuột gặm được CN và VN hay, phù hợp nội dung các đồ vật cứng đoạn văn b/Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đĩ dũi đất. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu - Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của câu. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ Tốn Tiết 164: ƠN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ơn tập kiến thức về các đơn vị đo khối lượng số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Gĩp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhĩm, NL tính tốn, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hồn thành tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, vở, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị + 2 đơn vị đo khối lượng liền kề hơn kém đo khối lượng. nhau 10 lần - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân – Lớp chấm Đáp án: 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến - Nhận xét, chốt đáp án đúng. *KL: Củng cố cách đổi các đơn vị đo khối lượng. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân – Nhĩm 2 – Lớp chấm Đáp án: 1 - Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án. 10 yến = 100 kg yến = 5 kg - Củng cố cách đổi số đo cĩ 2 đơn vị 2 đo về số đo cĩ một đơn vị đo 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg = 18 kg 5 tạ = 50 yến 1500 kg = 15 tạ 30 yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg 32 tấn = 320 tạ 3 tấn 25 kg = 3025 kg Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả Cá nhân – Lớp lớp đọc thầm. + Để tính được cả con cá và mớ rau + Ta phải đổi cân nặng của con cá và mớ nặng bao nhiêu ki- lơ- gam ta làm rau về cùng một đơn vị đo rồi tính tổng hai như thế nào? cân nặng. - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài giải 1 kg 700 g = 1700 g Cả con cá và mớ rau nặng là: 1700 + 300 = 2000 (g) 2000 g = 2 kg Đáp số: 2 kg Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hồn thành sớm) *Bài 3: - Củng cố cách so sánh các đơn vị đo Đáp án: khối lượng 2kg 7hg = 2700g 60kg7g > 6007g 5kg 3g < 5035g 12 500g = 12kg 500g *Bài 5: Xe ơ tơ chở được tất cả là: 50 x 32 = 1600 (kg) 1600 kg = 16 tạ Đ/s: 16 tạ gạo 3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai. - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________________ Lịch sử TỔNG KẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang-Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn. - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngơ Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hồn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung. - Hệ thống lại các sự kiện liên quan đến các địa danh lịch sử * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Gĩp phần phát triển các năng lực: NL ngơn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Cĩ ý thức học tập nghiêm túc, tơn trọng lịch sử, tự hào truyền thống đánh giặc của cha ơng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Bạn hãy mơ tả kiến trúc độc đáo + Thành cĩ 10 cửa chính ra vào. Bên của quần thể kinh thành Huế? trên cửa thành xây các vọng gác cĩ mái uốn cong hình chim phượng - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động1: Hệ thống sự kiện Cá nhân – Lớp - GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian (được bịt kín phần nội dung). - GV đặt câu hỏi: Ví dụ: + Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? + Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài đến khi nào? + Buổi đầu dựng nước và giữ nước. + Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước ta? + Khoảng 700 năm trước CN đến năm + Chúng ta đã chịu ách áp bức, đơ hộ 179 của phong kiến phương Bắc trong + Hùng Vương và An Dương Vương. vịng bao nhiêu năm? + Hơn 1000 năm. Từ năm 179 TCN đến + Người đầu tiên khởi nghĩa chống lại năm 938 các triều đại phong kiến phương Bắc là ai? Ai là người đã kết thức giai + Người đầu tiên khởi nghĩa là Hai Bà đoạn đơ hộ của thực dân phong kiến Trưng, người kết thúc hơn 1000 năm đơ phương Bắc hộ là Ngơ Quyền với chiến thắng Bạch ........................ Đằng năm 938 - GV kết luận, hệ thống lại các sự kiện chính trên băng thời gian - HS quan sát, lắng nghe *Hoạt động2: Lập bảng về cơng lao của các nhân vật lịch sử Nhĩm 4 – Lớp - GV phát phiếu bài tập cĩ ghi các nhân vật lịch sử: - HS bắt thăm, mỗi nhĩm 3 nhân vật lịch + Hùng Vương + An Dương sử Vương + Hai Bà Trưng + Ngơ Quyền + Đinh Bộ Lĩnh + Lê Hồn + Lý Thái Tổ + Lý Thường Kiệt + Trần Hưng Đạo + Lê Thánh Tơng - HS các nhĩm thảo luận và ghi tĩm tắt + Nguyễn Trãi + Nguyễn Huệ vào trong phiếu bài tập. - GV yêu cầu các nhĩm thảo luận và ghi tĩm tắt về cơng lao của các nhân vật lịch sử trên (khuyến khích các em tìm thêm các nhân vật lịch sử khác và - HS đại diện nhĩm trình bày kết quả làm kể về cơng lao của họ trong các giai việc. đoạn lịch sử đã học ở lớp 4). Cá nhân – Lớp - GV cho đại diện HS lên trình bày phần tĩm tắt của nhĩm mình. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động3: Địa danh lịch sử - GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hĩa cĩ đề cập trong SGK như: + Lăng Hùng Vương + Thành Cổ - HS khác nhận xét, bổ sung. Loa + Sơng Bạch Đằng + Động Hoa - HS trình bày. Lư + Thành Thăng Long - GV yêu cầu một số HS điền thêm - Ghi nhớ KT của bài thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền - Tìm hiểu thêm thơng tin về một số địa với các địa danh, di tích lịch sử, văn danh lịch sử khác. hĩa đĩ (động viên HS bổ sung các di Cho HS chơi trị chơi: Ơ cửa bí mật để tích, địa danh trong SGK mà GV chưa cũng cố bài. đề cập đến). - GV nhận xét, kết luận. 3. Vận dụng, trải nghiệm ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Buổi chiều Chính tả NGẮM TRĂNG – KHƠNG ĐỀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức 2 bài thơ: 1 bài thơ theo thể thơ 7 chữ, 1 bài thơ theo thể thơ lục bát - Làm đúng BT 2a, 3a phân biệt âm đầu ch/tr - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Gĩp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngơn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, VBT, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV dẫn vào bài mới tại chỗ 2. Hình thành kiến thức mới a. Chuẩn bị viết chính tả * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Cho HS đọc thuộc lịng bài chính tả - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. + Nêu nội dung bài viết + Hai bài thơ giúp ta hiểu được: dù trong hồn cảnh khĩ khăn, gian khổ, Bác Hồ vẫn luơn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống - Hướng dẫn viết từ khĩ: Gọi HS nêu - HS nêu từ khĩ viết: rượu, ngàn, từ khĩ, sau đĩ GV đọc cho HS luyện bương viết. - Viết từ khĩ vào vở nháp b. Viết bài chính tả: * Cách tiến hành: Cá nhân - GV yêu cầu HS viết bài, nhắc nhở - HS nhớ- viết bài vào vở HS cách trình bày bài thơ + Bài Ngắm trăng: Các câu thơ cách lề - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ 1 ơ HS viết chưa tốt. + Bài Khơng đề: Câu 6 cách lề 2 ơ, câu - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 8 cách lề 1 ơ viết. c. Đánh giá và nhận xét bài: * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đơi - Cho học sinh tự sốt lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đơi) để sốt hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. d. Làm bài tập chính tả: * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 2a: Nhĩm 2 – Lớp Đáp án: a am an ang tr trà, tra hỏi, thanh rừng tràm, quả tràn đầy, tràn lan, trang vở, trang bị, - GV lưutra, ý HS trà một trộn, số dối trường trám, hợptrạm đặc xá tràn ngập trang điểm, trang biệt để cáctrá,trả em bài, khơng trả giáviết sai chính tả hoàng, trang trí, Bài 3a: Tổ chức cho HS chơi trị chơi - HS tham gia trị chơitrang trọng Tiếpch sứccha mẹ, cha xứ, áo chàm, chạm Đápchan án: hồ, chán nản, chàng trai, (nắng) chà đạp, chà xát, , cốc, chạm trổ chán ngán chang chang chả giị, chả lê + Các từ láy trong đĩ tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr: trịn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, (đen) trùi trũi,.... + Các từ láy trong đĩ tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch: chơng chênh, chống chếnh, chong chĩng, chĩi chang 3. Vận dụng, trải nghiệm - Viết lại các từ đã viết sai - Đặt câu với 1 trong các từ láy tìm được ở BT 3 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Khoa học CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Gĩp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo. - Phẩm chất: HS học tập nghiêm túc, tích cực. * KNS: - Bình luận, khái quát, tổng hợp các thơng tin để biết mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên rất đa dạng - Phân tích, phán đốn và hồn thành 1 sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên - Đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt đơng của giáo viên Hoạt đơng của của học sinh 1. Khởi động - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận + Nêu một số ví dụ về chuỗi thức ăn? xét + Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, cáo chết xác bị phân huỷ - Giới thiệu bài, ghi bảng. và là thức ăn của cỏ. ..... 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhĩm – Lớp HĐ1: Mối quan hệ thức ăn giữa các Nhĩm 4 – Lớp sinh vật với nhau, giữa sinh vật với yếu tố vơ sinh: - Chia nhĩm, mỗi nhĩm gồm 4 HS và phát phiếu cĩ hình minh họa trang 132, SGK cho từng nhĩm. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu - Hồn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, (Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ nhĩm trưởng điều khiển các bạn lần lượt (bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan giải thích sơ đồ. hệ qua lại giữa cỏ và bị trong một bãi chăn thả bị). - Yêu cầu HS hồn thành phiếu sau đĩ viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bị và cỏ bằng chữ và giải thích sơ đồ đĩ. GV đi giúp đỡ các nhĩm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia. - Gọi các nhĩm trình bày. Yêu cầu các - Đại diện của 4 nhĩm lên trình bày. nhĩm khác theo dõi và bổ sung. - Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của - Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời. từng nhĩm. + Thức ăn của bị là gì? + Là cỏ. + Giữa cỏ và bị cĩ quan hệ gì? + Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bị. + Trong quá trình sống bị thải ra mơi + Bị thải ra mơi trường phân và nước trường cái gì? Cái đĩ cĩ cần thiết cho tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ. sự phát triển của cỏ khơng? + Nhờ đâu mà phân bị được phân huỷ? + Nhờ các vi khuẩn mà phân bị được phân huỷ. + Phân bị phân huỷ tạo thành chất gì + Phân bị phân huỷ thành các chất cung cấp cho cỏ? khống cần thiết cho cỏ. Trong quá trình phân huỷ, phân bị cịn tạo ra nhiều khí các- bơ- níc cần thiết cho đời sống của cỏ. + Giữa phân bị và cỏ cĩ mối quan hệ + Quan hệ thức ăn. Phân bị là thức ăn gì? của cỏ. - Viết sơ đồ lên bảng: Phân bị Cỏ Bị. + Trong mối quan hệ giữa phân bị, cỏ, + Chất khống do phân bị phân hủy để bị đâu là yếu tố vơ sinh, đâu là yếu tố nuơi cỏ là yếu tố vơ sinh, cỏ và bị là yếu hữu sinh? tố hữu sinh. - Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ - Quan sát, lắng nghe. bằng chữ và giảng: Cỏ là thức ăn của bị, trong quá trình trao đổi chất, bị thải ra mơi trường phân. Phân bị thải ra được các vi khuẩn phân hủy trong đất tạo thành các chất khống. Các chất khống này lại trở thành thức ăn của cỏ. HĐ2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên: Nhĩm 2 – Lớp - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. - Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ? + Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì? + Chỉ và nĩi rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ? + Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn. - GV: Đây là sơ đồ về một trong các + Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên: Cỏ là tự nhiên. thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của + Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn cáo, xác chết của cáo là thức ăn của của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn nhĩm vi khuẩn ngoại sinh. Nhờ cĩ phân hủy thành chất khống, chất khống nhĩm vi khuẩn ngoại sinh mà các xác này được rễ cỏ hút để nuơi cây. chết hữu cơ trở thành các chất khống - Quan sát, lắng nghe. (chất vơ cơ). Những chất khống này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác. Người ta gọi những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên là chuỗi thức ăn. Chuỗi thức ăn là một dãy bao gồm nhiều sinh vật, mỗi lồi là một mắc xích thức ăn, mỗi “mắc xích” thức ăn tiêu thụ mắt xích ở phía trước nĩ bị mắc xích ở phía sau tiêu thụ. + Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức + Thế nào là chuỗi thức ăn? ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nĩ lại là thức ăn cho sinh vật khác. + Từ thực vật. - Lắng nghe. + Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào? - Kết luận: Trong tự nhiên cĩ rất nhiều chuỗi thức ăn, các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thơng qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vơ sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Nêu ví dụ về chuỗi thức ăn - Vẽ và trang trí một chuỗi thức ăn và trưng bày tại gĩc học tập ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nĩi về tinh thần lạc quan, yêu đời. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Gĩp phần bồi dưỡng các năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngơn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: GD HS sống lạc quan, yêu đời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Kể lại câu chuyện Khát vọng sống + 1 HS kể chuyện + Nêu ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đĩi, khát, chiến thắng thú dữ, chiến - Gv dẫn vào bài. thắng cái chết. 2. Hình thành kiến thức mới Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ Đề bài: Kể một câu chuyện em đã quan trọng: được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 4 gợi ý trong sách - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu mình sẽ kể. chuyện mình sẽ kể - GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngồi SGK 3. Luyện tập, thực hành Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhĩm- Lớp a. Kể trong nhĩm - Nhĩm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhĩm - GV theo dõi các nhĩm kể chuyện b. Kể trước lớp - Các nhĩm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD: bạn + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đĩ đã thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời như thế nào? + Bạn học được điều gì từ nhân vật đĩ? .................. - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Cần phải sống lạc quan, yêu đời dù chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên trong mọi hồn cảnh. Tinh thần lạc chúng ta điều gì? quan, yêu đời sẽ giúp chúng ta chiến thắng mọi thử thách - Kể lại câu chuyện cho người thân 4. Vận dụng, trải nghiệm nghe - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Thứ 6 ngày 5 tháng 5 năm 2023 Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Làm quen với những giấy tờ in sẵn cĩ ứng dụng trong cuộc sống - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (Bt1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2). * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Gĩp phần phát triển các năng lực: NL tự học, Sử dụng ngơn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác. - Phẩm chất: HS cĩ ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ 2. Luyện tập, thực hành *Cách tiến hành Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1. Cá nhân - Nhĩm 2 – Chia sẻ lớp - GV giao việc: Các em đọc kĩ cả hai - HS nối tiếp nhau đọc mặt trước mặt mặt của mẫu Thư chuyển tiền, sau đĩ sau của thư chuyển tiền. Lớp đọc thầm điền vào chỗ trống những nội dung cần theo. thiết. - GV giải nghĩa những chữ viết tắt cần thiết. + Nhật ấn: dấu ấn trong ngày của bưu điện. - HS lắng nghe + Căn cước: giấy chứng minh thư. + Người làm chứng: người chứng nhận về việc đã nhận đủ tiền. - GV hướng dẫn cách điền vào mẫu thư: + Mặt trước tờ mẫu cần điền: Ghi rõ ngày, tháng, năm gửi tiền. Ghi rõ họ tên mẹ em (người gửi - HS thực hành tiền). Ghi bằng chữ số tiền gửi. Họ tên, địa chỉ của bà (người nhận tiền) Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em nhớ viết vào ơ dành cho việc sửa chữa. + Mặt sau cần điền: Em thay mẹ viết thư ngắn, gọn vào phần riêng để viết thư đưa mẹ kí tên. Các phần cịn lại các em khơng phải viết. - Cho HS trình bày bài. - Một số HS đọc trước lớp nội dung mình đã điền. - GV nhận xét và khen những HS điền - Lớp nhận xét. đúng, đẹp. * Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. Cá nhân – Lớp + Khi nhận tiền kèm theo bức thư + Người nhận tiền phải viết: chuyển tiền này, người nhận cần viết gì Số CMND của mình. vào thư để trả lại bưu điện? Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi mình đang ở. Kiểm tra số tiền nhận được. Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại đâu? 3. Vận dụng, trải nghiệm - Hồn thành giấy chuyển tiền - Tìm hiểu về mẫu giấy chuyển tiền hiện nay tại ngân hàng và các hình thức chuyển tiền mới ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Tốn Tiết 165: ƠN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ơn tập kiến thức về đại lượng thời gian - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Gĩp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhĩm, NL tính tốn. - Phẩm chất: Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. KK HS năng khiếu hồn thành tất cả các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, vở, giấy nháp `III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận đơng tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Bài 1 Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án: 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng 1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm 1 giờ = 3600 giây; 1năm khơng nhuận = 365 ngày - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 1 năm nhuận = 366 ngày ngợi/động viên. + Em đổi 1 giờ = 3 600 giây bằng + Đổi 1 giờ thành 60 phút, lấy 60 nhân 60 cách nào? được 3 600 giây + Tại sao năm nhuận cĩ 366 ngày? + Vì tháng 2 của năm nhuận cĩ 29 ngày * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 trong khi năm thường chỉ cĩ 28 ngày Bài 2: Cá nhân – Nhĩm 2 – Lớp Đáp án: 5 giờ = 300 phút; 3 giờ 15 phút = 195 phút - Chốt đáp án, chốt cách đổi 420 giây = 7 phút 1/12 giờ = 5 phút 4 phút = 240 giây; 3 phút 25 giây = 205 giây 2 giờ = 7200 giây 5 thế kỉ = 500 năm 12 thế kỉ = 1200 năm; 2000 năm = 20 thế kỉ + Em đổi 1/12 giờ = 5 phút như thế + Lấy 60 nhân với 1/2 nào? Cá nhân – Lớp Bài 4 - Yêu cầu HS đọc bảng thống kê một - 1 HS đọc số hoạt động của bạn Hà. + Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút + Thời gian Hà ăn sáng là: ? 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút + Thời gian Hà ở trường buổi sáng là: + Buổi sáng Hà ở trường trong bao 11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ lâu ? - Nhận xét câu trả lời của HS, cĩ thể dùng mặt đồng hồ quay được các kim và cho HS kể về các hoạt động của bạn Hà, hoặc của em. Vừa kể vừa quay kim đồng hồ đến giờ chỉ hoạt động đĩ. Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hồn thành sớm) * Bài 3: VD: - Yêu cầu HS giải thích cách so sánh 5 giờ 20 phút = 5 giờ + 20 phút của mình = 300 phút + 20 phút = 320 phút Vậy 5 giờ 20 phút > 300 phút * Bài 5: Khoảng thời gian dài nhất là 20 phút => Đáp án B vì: A. 600 giây = 10 phút C. ¼ giờ = 15 phút D. 3/10 giờ = 9 phút 3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP TÌM HIỂU VỀ CHIẾN THÁNG 30/4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp trong tuần 33. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần 34. - Sinh hoạt theo chủ điểm: Hịa bình và Hữu nghị - Tìm hiểu về chiến thắng 30/4. - HS cĩ hiểu biết về chiến thắng 30 – 4, giải phĩng miền Nam, thống nhất đất nước. - HS biết tự hào về lịng dũng cảm, truyền thống đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của dân tộc Việt Nam. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực ngơn ngữ - Phẩm chất: HS biết tự hào về lịng dũng cảm, truyền thống đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của dân tộc Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhĩm viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: cho cả lớp hát tập - GV nêu nội dung của buổi sinh hoạt thể Phần 1: Sinh hoạt lớp: Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 33; Đề ra phương hướng hoạt động * Lớp trưởng điều hành đánh giá hoạt động tuần 34. tuần 33 kế hoạch tuần 34 - 3 tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. + Tổ 1: Linh Đan + Tổ 2: Thảo Minh + Tổ 3: Thùy An Tổ viên các tổ đĩng gĩp ý kiến. Lớp trưởng (Nhất Long) nhận xét các ban. *Kế hoạch tuần 34 GV mời lớp trưởng lên tiếp tục điều GV tổng kết và nhấn mạnh những hoạt hành lớp đưa ra kế hoạch của tuần 34. động làm tốt: Lớp trưởng: Dựa vào kế hoạch tuần trước , - Đi học chuyên cần tổng kết lại những nội dung đã làm được và chưa làm .Qua cuộc họp các tổ trưởng và lớp - Tích cực học tập phĩ trong giờ ra chơi, mình xin thay mặt ban - Tuân thủ các nội quy cán sự lớp, thống nhất kế hoạch tuần 34 như - Thực hiện tốt việc đội mũ BH sau: - Ngồi ra cần tích cực tham gia các cuộc thi trên 1. Nề nếp: mạng: đọc, giải bài trong báo, tạp chí Chấp hành nghiêm túc nội quy trường, lớp. - Thực hiện ATGT khi đến trường. - Chào hỏi lễ phép đối với thầy cơ và người lớn tuổi. Giữ gìn về sinh chung sạch sẽ. 2. Học tập: Tích cực phát biểu xây dựng bài ở lớp. Ơn lại các kiến thức đã học trong tuần Thi đua giữ VS viết chữ đẹp. Thực hiện đơi bạn cùng tiến 3.Các hoạt động khác: Tham gia phong trào Đội đầy đủ. Tích cực tham gia các trị chơi dân gian Thường xuyên mựơn trả sách ở thư viện để đọc. Phần 2: Sinh hoạt theo chủ điểm: Hịa bình và Hữu nghị - Tìm hiểu về chiến thắng 30/4. Bước 1: Tiến hành thi - Lớp được kê theo hình chữ U. Ở giữa cĩ đặt một - HS lắng nghe cây xanh. Trên các cành cây cĩ cài những bơng hoa bằng giấy màu, mỗi bơng hoa cĩ ghi một câu hỏi. HS lên hái hoa và trả lời câu hỏi - Lần lượt các HS xung phong lên hái hoa và trả lời câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng hồn tồn được tính 10 điểm. HS lắng nghe Bước 2: Tổng kết – Đánh giá - Cơng bố HS cĩ tổng số điểm cao nhất và trao giải thưởng. - GV nhận xét chung và nhắc nhở HS hãy học tập theo gương chiến đấu dũng cảm của các chiến sĩ trong chiến thắng 30 – 4. 3. Vận dụng, trải nghiệm Kết thúc, cả lớp sẽ cùng hát tập thể bài “Hịa bình cho bé” ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ____________________________________ Buổi chiều Tiết đọc thư viện ĐỌC CÁ NHÂN ____________________________________ Địa lý ƠN TẬP HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hệ thống lại một số kiến thức trong chương trình Địa lí lớp 4 - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam một số địa danh đã học. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Gĩp phần phát triển các năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngơn ngữ, NL sáng tạo. - Phẩm chất: Cĩ thái độ nghiêm túc, tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Trị chơi: Phỏng vấn - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy kể tên một số hoạt động + Khai thác hải sản, khai khác dầu khí, khai thác nguồn lợi chính của biển, du lịch, cảng biển đảo - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhĩm-Lớp - GV tổ chức cho HS thành 4 nhĩm thi Nhĩm – Lớp dưới hình thức hái hoa dân chủ để củng cố và ơn tập các kiến thức của các bài đã học. - Mỗi nhĩm cử 3 đại diện lên đẻ thành lập 1 đội chơi. Trong quá trình chơi, các đội cĩ quyền đổi người. - GV tổ chức các vịng thi như sau: 1-Vịng 1: Ai chỉ đúng. - GV chuẩn bị sẵn các băng giấy ghi tên -HS các đội nghe HD. các con sơng: Sơng Hồng, sơng Thái Bình, sơng Cửu Long, sơng Đuống, sơng Đồng Nai, sơng Mê Cơng. - Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt - Lần lượt lên bốc thăm, trúng địa lên bốc thăm, trúng vào con sơng nào danh nào, đội đĩ phải chỉ vị trí trên điền đúng địa danh đĩ, đội đĩ phải bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. chỉ vị trí trên bản đồ Địa lí tự nhiên - Tổ trọng tài nhận xét. Việt Nam. - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội. 2- Vịng 2: Ai kể đúng: - GV chuẩn bị sẵn các bơng hoa, trong cĩ ghi: Tây Nguyên, Trung du Bắc Bộ, Hồng Liên Sơn, Đồng bằng duyên hải
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_4_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_nguyen_hai_s.docx