Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 33 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hải Sơn

docx 23 trang Thiền Minh 25/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 33 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hải Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 33 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hải Sơn

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 33 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hải Sơn
 TUẦN 33
 Thứ 2 ngày 1 tháng 5 năm 2023
 Tập đọc
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u 
buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc, với giọng đọc vui tươi, phân biệt được lời của các 
nhân vật
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp 
tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động Trò chơi: Xì điện - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Học thuộc lòng bài Ngắm trăng, + 2 HS đọc
Không đề
+ Em cảm nhận gì về Bác Hồ qua hai + Phong thái ung dung, tinh thần lạc 
bài thơ đã học quan của Bác Hồ trong mọi hoàn cảnh
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài
2. Hình thành kiến thức mới
a. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần - Lắng nghe
đọc với giọng vui, đầy bất ngờ, hào 
hứng. Biết đọc phân biệt lời nhân vật. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn:
 + Đ1: Cả triều đình ta trọng thưởng.
 + Đ2: Tiếp theo đứt giải rút ạ.
 + Đ3: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
các HS (M1) hiện các từ ngữ khó (phi thường, 
 hoàng bào, bụm miệng, vườn ngự uyển, dải rút ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện + Ở xung quanh cậu bé: nhà vua quên 
buồn cười ở đâu? lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng 
 phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị 
 đứt giải rút.
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái 
 ngược với lẽ tự nhiên.
+ Bí mật của tiếng cười là gì? + Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện 
 những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái 
 ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc 
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở quan.
vương quốc u buồn như thế nào? + Tiếng cười như có phép màu làm 
 mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. 
 Hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt 
* Nêu nội dung bài tập đọc trời nhảy múa 
 * Tiếng cười như một phép mầu làm 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời cho cuộc sống của vương quốc u 
các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn 
trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, lụi 
bài.
 3. Luyện tập, thực hành
 Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm:
 + Phân vai
 + Đọc phân vai
 + Thi đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 - Đọc phân vai toàn bộ bài tập đọc 
 Vương quốc vắng nụ cười.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 (Dạy bù vào tiết 5, sáng ngày 27/04/2023)
 ____________________________________
 Toán
 Tiết 161: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập về phép tính nhân, chia phân số
- Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả 
BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài chỗ
2. Luyện tập, thực hành
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Tính Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
 2 4 2x4 8
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. a) x 
- Chốt cách thực hiện phép nhân, chia 3 7 3x7 21
 8 2 8 3 24 4
hai phân số; nhân, chia phân số với số tự : x 
 21 3 21 2 42 7
nhiên; mối quan hệ giữa phép nhân và 
 8 4 8 7 56 2
phép chia : x 
 21 7 21 4 84 3
 4 2 4x2 8
 x 
 7 3 7x3 21
 3 3x2 6 6 3 6 11 6
 b) x2 ; : x 2
 11 11 11 11 11 11 3 3
 6 6 1 6 3 3 2x3 6
 : 2 x ; 2 x 
 11 11 2 22 11 11 11 11
 2 4x2 8 8 2 8 7 8
 c) 4 x ; : x 4
 7 7 7 7 7 7 2 2
 8 2 8 7 8 2 2x4 8
 : x 4 ; x4 
 7 7 7 2 2 7 7 7
 Cá nhân – Lớp
Bài 2: Tìm x:
 a. 2  x = 2 ; b.2 : x = 1 ; c. x: 7 = 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 7 3 5 3 11
 22 
 x = 2 : 2 x = 2 : 1 x = 22  7 
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách 3 7 5 3 11
tìm thừa số chưa biết và cách tìm số bị x = 7 x = 6 x = 14 
chia, số chia. 3 5
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở 
của HS – Chốt đáp án
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
 Cá nhân – Lớp
Bài 4a (HS năng khiếu hoàn thành cả 
bài)
 Giải:
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước 
 a. Chu vi tờ giấy hình vuông là: 
lớp. 2 8
 x4 (m)
 5 5
 Diện tích tờ giấy hình vuông là: 
 2 2 4
- HS tự làm bài. x (m2)
 5 5 25
- Chữa một số bài, nhận xét chung.
 b. Diện tích mỗi ô vuông là:
- Gọi 1 HS chữa bài trên bảng.
 2 2 4 2
 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng cố x (m )
 25 25 625
cách tính chu vi, diện tích hình vuông. Cắt được số ô vuông là:
 4 4
 : 25 (ô)
 25 625
 c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:
 4 4 1
 : (m)
 25 5 5
 8 4
 Đáp số: a. m ; m2
 5 25
 b. 25 ô vuông
 c. 1 m 
 5
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 3 7
 a) x 1 (PS nhân với PS đảo ngược 
Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn 7 3
thành sớm) thì kết quả bằng 1)
- Củng cố cách thực hiện phép nhân, 3 3
 b) : 1 (Một PS chia cho chính nó 
phép chia và vận dụng tínhnhanh 7 7
 kết quả bằng 1)
 2 1 9 2x1x9 2x1x3x3 1
 c) x x 
 3 6 11 3x6x11 3x2x3x11 11
 2x3x4 1
 d) 
 2x3x4x5 5
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai 
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
3. Vận dụng, trải nghiệm 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ (Dạy bù vào tiết 3, sáng ngày 28/04/2023)
 __________________________________
Buổi chiều
 Khoa học
 QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL làm việc nhóm, NL giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
- Phẩm chất: HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên
*KNS: - Khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật
 - Phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự 
nhiên
 - Giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính 
 HS: SGK, VBT 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của 
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Thế nào là sự trao đổi chất ở động + Động vật lấy từ môi trường thức ăn, 
vật? nước uống và thải ra các chất cặn bã, khí 
 các - bô- níc, nước tiểu, 
+ Bạn hãy vẽ sơ đồ sự trao đổi chất + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày.
ở động vật. Sau đó trình bày theo sơ 
đồ?
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp a.Giới thiệu bài: Nhóm 4 – Lớp
 + Thức ăn của thực vật là gì? + Thức ăn của thực vật là nước, khí 
 các- bô- níc, các chất khoáng hoà tan 
 trong đất.
 + Thức ăn của động vật là gì? + Thức ăn của động vật là thực vật 
 hoặc động vật.
- GV: Thực vật sống là nhờ chất hữu 
cơ tổng hợp được rễ hút từ lớp đất - Lắng nghe.
trồng lên và lá quang hợp. Động vật 
sống được là nhờ nguồn thức ăn từ 
thực vật hay thịt của các loài động vật 
khác. Thực vật và động vật có các mối 
quan hệ với nhau về nguồn thức ăn 
như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu 
trong bài học hôm nay.
b. Tìm hiểu bài:
 HĐ1: Mối quan hệ giữa thực vật và Nhóm 2 – Lớp
các yếu tố vô sinh trong tự nhiên: 
- Cho HS quan sát hình trang 130, SGK, 
trao đổi và trả lời câu hỏi sau:
+ "Thức ăn" của cây ngô là gì? + “Thức ăn” của cây ngô dưới năng 
 lượng của ánh sáng Mặt Trời: cây ngô 
 hấp thụ khí các- bô- níc, nước, các chất 
 khoáng hoà tan trong đất.
+ Từ những "thức ăn" đó, cây ngô có + Cây ngô tạo ra chất bột đường, chất 
thể tạo ra những chất dinh dưỡng nào đạm,....
nuôi cây?
+ Ý nghĩa của chiều các mũi tên có + Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây 
trong sơ đồ? hấp thụ khí các- bô- níc qua lá, chiều 
 mũi tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ 
 nước, các chất khoáng qua rễ.
- GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và 
giảng: Hình vẽ này thể hiện mối quan 
hệ về thức ăn của thực vật giữa các 
yếu tố vô sinh là nước, khí các- bô- níc 
để tạo ra các yếu tố hữu sinh là các - Quan sát, lắng nghe.
chất dinh dưỡng như chất bột đường, chất đạm, Mũi tên xuất phát từ khí 
các- bô- níc và chỉ vào lá của cây ngô 
cho biết khí các- bô- níc được cây ngô 
hấp thụ qua lá. Mũi tên xuất phát từ 
nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ 
của cây ngô cho biết nước, các chất 
khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.
+ Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, + Yếu tố vô sinh là những yếu tố không 
thế nào là yếu tố hữu sinh? Cho ví dụ? thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn 
 trong tự nhiên như: nước, khí các- bô- 
 níc. Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có 
 thể sản sinh tiếp được như chất bột 
- Kết luận: Thực vật không có cơ quan đường, chất đạm.
tiêu hoá riêng nhưng chỉ có thực vật - Lắng nghe.
mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh 
sáng Mặt Trời và lấy các chất vô sinh 
như nước, khí các- bô- níc để tạo 
thành các chất dinh dưỡng như chất 
bột đường, chất đạm để nuôi chính 
thực vật. 
- GV: Các em đã biết, thực vật cũng 
chính là nguồn thức ăn vô cùng quan 
trọng của một số loài động vật. Mối 
quan hệ này như thế nào? Chúng thức 
ăn cùng tìm hiểu ở hoạt động 2.
Hoạt động2: Mối quan hệ thức ăn giữa Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
các sinh vật: 
+ Thức ăn của châu chấu là gì? + Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, 
+ Giữa cây ngô và châu chấu có mối + Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
quan hệ gì?
 + Thức ăn của ếch là gì? + Là châu chấu.
 + Giữa châu chấu và ếch có mối quan + Châu chấu là thức ăn của ếch.
hệ gì?
+ Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có + Lá ngô là thức ăn của châu chấu, 
quan hệ gì? châu chấu là thức ăn của ếch.
** Mối quan hệ giữa cây ngô, châu - Lắng nghe.
chấu và ếch gọi là mối quan hệ thức ăn, sinh vật này là thức ăn của sinh vật 
kia.
- Phát hình minh họa trang 131, SGK 
cho từng nhóm. Sau đó yêu cầu HS vẽ 
mũi tên để chỉ sinh vật này là thức ăn 
của sinh vật kia.
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần 
sơ đồ của nhóm và trình bày của đại 
diện. Sơ đồ:
- Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng. Cây ngô Châu chấu Ếch 
- Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các 
sinh vật. Đây chính là quan hệ thức ăn - Lắng nghe
giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh 
vật này là thức ăn của sinh vật kia.
 HĐ3:Trò chơi: “Ai nhanh nhất” Nhóm 4 – Lớp
 GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể Ví dụ một số sơ đồ
hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh 
vật trong tự nhiên. (Khuyến khích HS vẽ Cỏ Cá Người 
sơ đồ chứ không viết) sau đó tô màu cho 
đẹp. Lá rau Sâu Chim sâu 
- Nhận xét về sơ đồ của từng nhóm: 
Đúng, đẹp, trình bày lưu loát, khoa học. Lá cây Sâu Gà. 
GV có thể gợi ý HS vẽ các mối quan hệ 
thức ăn sau: Cỏ Hươu Hổ. 
 Cỏ Thỏ Cáo Hổ . 
3. Vận dụng, trải nghiệm 
 - Ghi nhớ kiến thức của bài. - Trang trí sơ đồ mối quan hệ thức ăn 
 và trưng bày ở góc học tập
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 (Dạy bù vào tiết 2, sáng ngày 28/04/2023)
 ___________________________________
 Đạo đức
 THAM GIA TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- HS biết được ích lợi của việc trồng và chăm sóc cây. 
- HS có kĩ năng trồng và chăm sóc cây
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, 
NL hợp tác, sáng tạo.
- Phẩm chất: HS tự giác tham gia trồng và chăm sóc cây để giúp cho môi trường 
xanh, sạch, đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính 
 HS: SGK, VBT 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát và vận 
- Lớp hát bài Ai trồng cây? động
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
* Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của Cá nhân – Lớp
HS - HS tập trung theo đội hình hàng 
 dọc.
* Hoạt động 2: Phân công lao động - Chuẩn bị dụng cụ.
- GV phân công công việc theo tổ, yêu cầu tổ 
trưởng điều khiển tổ mình thực hiện các yêu 
cầu của GV như sau : - Nghe 
+ Tổ 1 : Dọn cỏ, cuốc đất + Tổ 2: Đào hố để trồng cây.
+ Tổ 3: Trồng cây.
+ Cả 3 tổ: Rào xung quanh cây và tưới cây. - Các tổ nhận công việc.
- YC HS thực hành trồng và chăm sóc cây. 
- GV theo dõi, chỉ dẫn cho HS thực hiện.
- Lưu ý đảm bảo an toàn, vệ sinh trong lao 
động . - HS thực hành trồng cây.
* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả
- GV nhận xét, đánh giá kết quả của từng tổ.
- Biểu dương những nhóm, cá nhân tham gia 
tích cực, hoàn thành tốt công việc 
được giao. - Nghe GV nhận xét.
3. Vận dụng, trải nghiệm - Các tổ bình chọn cá nhân tiêu biểu
 - Tiếp tục thực hiện trồng và chăm 
 sóc cây xanh góp phần bảo vệ môi 
 trường xanh, sạch, đẹp
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 (Dạy bù vào tiết 5, sáng ngày 28/04/2023)
 ________________________________
 Thể dục
 Tiết 65: ÔN TÂP NỘI DUNG HỌC MÔN TỰ CHỌN.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Ôn một số nội dung của môn tự chọn.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và 
nâng cao thành tích.
- Rèn KN vận động và sự dẻo dai trong tập luyện
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triền các năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết 
vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
- Phẩm chất: Giáo dục tình thần tập luyện tích cực 
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Phần Nội dung TG SL Phương pháp
 - GV nhận lớp phổ biến nội 5p 1 X X X X X X X X
 dung yêu cầu bài học. X X X X X X X X 
 - Xoay các khớp cổ chân, 1
Mở đầu gối, hông, vai.
 2
 đầu - Chạy nhẹ nhàng trên địa 
 hình tự nhiên theo 1 hàng 1
 dọc.
 - Đi thường theo vòng tròn 1
 và hít thở sâu.
 - Ôn một số động tác của bài 
 thể dục phát triển chung..
 a. Đá cầu. 10p X X X X X X X X
 + Ôn tâng cầu bằng đùi. X X X X X X X X 
 Chia tổ tập luyện theo khu 3
 vực đã qui định do tổ trưởng 
 điều khiển.
 Cơ + Ôn chuyền cầu theo nhóm 
 bản ba người. X X
 b. Ném bóng. 5 X X
 Ôn cầm bóng, đứng chuẩn 5-7p X O O X
 X X
 bị - ngắm đích - ném bóng X X
 vào đích. 
 * Thi ném bóng trúng đích.
 c. Nhảy dây. 3 X X X --------->
 Ôn nhảy dây kiểu chân 
 trước, chân sau. 10p 
 Kết - Nhảy thả lỏng, cúi người 5p 1 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
thúc thả lỏng, hít thở sâu.
 - Đi đều theo 2-4 hàng dọc 2
 và hát. 
 - Trò chơi"Chim bay cò 
 bay".
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn đá 
 cầu cá nhân.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
 (Dạy bù vào tiết 2, chiều ngày 28/04/2023)
 _____________________________
 Thứ 3 ngày 2 tháng 5 năm 2023
 Tập đọc
 CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu ND, ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh 
thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong 
cuộc sống (trả lời được các câu hỏi)
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài thơ với giọng vui tươi, sôi nổi, ngắt nhịp đúng giữa 
các câu thơ. Biết đọc diễn cảm 2-3 khổ thơ. Học thuộc lòng bài thơ.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp 
tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS tình yêu cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính 
 HS: SGK 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Vương + 1 HS đọc
quốc vắng nụ cười
+Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? + Tiếng cười đã làm thay đổi cuộc 
 sống của vương quốc nọ, giúp vương 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học quốc tránh được sự lụi tàn
2. Hình thành kiến thức mới
a. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần 
đọc với giọng hồn nhiên, vui tươi. - Lắng nghe Nhấn giọng ở các từ ngữ: ngọt ngào, - Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc 
cao hoài, cao vợi, long lanh, sương (mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
chói, chan chứa. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
 hiện các từ ngữ khó (cao vợi, cành 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho sương chói, bối rối,...)
các HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 2 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Con chim chiền chiện bay lượn giữa + Chim chiền chiện bay lượn trên 
khung cảnh thiên nhiên như thế nào? cánh đồng lúa, giữa một không gian 
 cao rộng.
+ Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên + Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc 
hình ảnh co chim chiền chiện tự do chim vút lên cao. “Chim bay, chim sà 
bay lượn giữa không gian cao rộng? ” “bay vút”, “cao vút”, “bay cao”, 
 “cao hoài”, “cao vợi” 
+ Tìm những câu thơ nói về tiếng hót + Những câu thơ là:
của con chim chiền chiện?  Khúc hát ngọt ngào
  Tiếng hót long lanh. Như cành sương 
 chói
  Chim ơi, chim nói. Chuyện chi, 
 chuyện chi?
  Tiếng ngọc, trong veo. Chim reo 
 từng chuỗi
  Đồng quê chan chứa. Những lời 
 chim ca
  Chỉ còn tiếng hót, Làm xanh da trời
+ Tiếng hót của con chim chiền chiện + Gợi cho em về cuộc sống rất thanh gợi cho em cảm giác như thế nào? bình, hạnh phúc.
 + Làm cho em thấy hạnh phúc tự do.
 + Làm cho em thấy yêu hơn cuộc 
 sống, yêu hơn con người.
* Nêu nội dung bài học? Nội dung: Hình ảnh con chim chiền 
 chiện tự do bay lượn, hát ca giữa 
 không gian cao rộng, thanh bình là 
 hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn phúc, gieo trong lòng người đọc, cảm 
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. giác yêu đời, yêu cuộc sống.
 3. Luyện tập, thực hành
Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn - HS nêu lại giọng đọc cả bài
bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn 2 – 3 khổ thơ của - Nhóm trưởng điều hành các thành 
bài viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt
 - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp
- Yêu cầu HS học thuộc lòng
- GV nhận xét, đánh giá chung - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 4. Vận dụng, trải nghiệm - Đọc diễn cảm toàn bài thơ
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 (Dạy bù vào tiết 5, sáng ngày 04/05/2023)
 _____________________________
 Toán
 Tiết 162: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng - Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với phân số
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a) (chỉ yêu cầu tính), bài 2 (b), bài 3. Khuyến khích 
HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành:
 Bài 1a: Tính (HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
thành cả bài.)
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
+ Khi muốn nhân một tổng với một số ta + Ta lấy từng số hạng của tổng nhân 
có thể làm theo những cách nào? với số đó rồi cộng các kết quả lại với 
 nhau
- YC HS làm bài cá nhân trong vở (nhắc Đáp án:
 6 5 3 11 3 3 3
HS chỉ cần thực hiện 1 cách); mời 1 HS a) ( )x = x 1x 
thực hiện trên bảng lớn; HS chia sẻ về 11 11 7 11 7 7 7
cách làm trước lớp. 
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung;
Bài 2b: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Lớp
bài.) Đáp án b)
 2 3 4 1 2x3x4 1 2 5 2
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. x x : : x 2
 3 4 5 5 3x4x5 5 5 1 1
- GV nhận xét, HD cách thuận tiện nhất: 
VD:
 1x2x3x4 1x2x1x1 2 1
+ Rút gọn 3 với 3. c) 
 5x6x7x8 5x2x7x4 280 140
+ Rút gọn 4 với 4.
Ta có: 2 3 4 = 2 
 3 4 5 5
- Chốt đáp án, khen ngợi HS
 Nhóm 2 – Lớp Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán:
 + Bài toán cho biết:
+ Bài toán cho biết gì?  Tấm vải dài 20 m
  May quần áo hết 4 tấm vải
 5
 2
  Số vải còn lại may túi. Mỗi túi hết 
 3
 m
 + Hỏi số vải còn lại may được bao 
 nhiêu cái túi.
+ Bài toán hỏi gì?
 + Ta phải tính được số mét vải còn lại 
+ Để biết số vải còn lại may được bao 
 sau khi đã may áo.
nhiêu cái túi chúng ta phải tính được gì?
 Bài giải
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
 Đã may áo hết số mét vải là:
 20  4 = 16 (m)
 5
 Còn lại số mét vải là:
 20 – 16 = 4 (m)
 Số cái túi may được là:
 4: 2 = 6 (cái túi)
 3
 Đáp số: 6 cái túi
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Chọn đáp án: D
thành sớm)
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải toán có 
lời văn - Chữa lại các phần bài tập làm sai
3. Vận dụng, trải nghiệm - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 (Dạy bù vào tiết 4, chiều ngày 28/04/2023)
 ___________________________________ Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc 
thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm 
nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, 
không nản chí trước khó khăn (BT4).
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng 
tạo, NL giao tiếp.
- Phẩm chất: Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, VBT, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành
* Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
BT.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
 Luôn tin tưởng ở tương lai tốt 
 Câu Có triển vọng tốt đẹp
 đẹp
 Tình hình đội tuyển rất lạc quan + 
 Chú ấy sống rất lạc quan + 
 Lạc quan là liều thuốc bổ + 
+ Vậy quan bài 1, từ "lạc quan" có + 2 nét nghĩa: Tin tưởng ở tương lai tốt
mấy nét nghĩa? đẹp và Có triển vọng tốt đẹp
* Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 – Lớp
BT. Đáp án: + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, 
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: mừng” là: lạc quan, lạc thú
 + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt 
 lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
+ Hãy tìm các từ khác có chứa tiếng + lục lạc: vật đeo cổ con vật phát ra 
"lạc" và giải nghĩa từ đó. tiếng kêu
 + lạc dân: người dân 
 + lạc lõng: rớt lại
 + củ lạc: tên một loại củ 
*Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
BT. Đáp án:
- GV chốt đáp án + Những từ trong đó quan có nghĩa là 
 “quan lại” là: quan quân
 + Những từ trong đó quan có nghĩa là 
 “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái 
 nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm 
 đạm).
 + Những từ trong đó quan có nghĩa là 
 “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm.
+ Tìm các từ khác có chứa tiếng + quan toà, vị quan (nghĩa: quan lại)
"quan" + quan sát, tham quan (nghĩa: nhìn, xem)
*Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Lớp
BT. a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có 
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là 
 chuyện thường tình không nên buồn 
 phiền, nản chí (cũng giống như dòng 
 sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc 
 rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, 
 lúc khổ, lúc vui, lúc buồn )
 b). Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy 
 tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì 
 nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống 
 như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha 
 được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có 
 ngày đầy tổ).
3. Vận dụng, trải nghiệm - Vận dụng từ ngữ và các thành ngữ, tục 
 ngữ vào viết câu, bài văn - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác 
 cùng chủ điểm Lạc quan- Yêu đời.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 (Dạy bù vào tiết 2, sáng ngày 04/05/2023)
 ____________________________________
 Thứ 4 ngày 3 tháng 5 năm 2023
 Tập làm văn
 MIÊU TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả 
con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự 
nhiên, chân thực.
- Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu trong bài văn miêu tả
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển NL: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
- Phẩm chất: Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính 
 HS: SGK, VBT 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật + Gồm 3 phần: MB, TB, KB
+ Mỗi phần của bài văn cần có những nội + MB: Giới thiệu con vật sẽ tả,....
dung gì?
- GV dẫn vào bài học
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
- GV chép 4 đề bài như gợi ý SGK - HS đọc đề, chọn đề bài 
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh phóng - Quan sát tranh ảnh các con vật
to về các con vật 
- Yêu cầu HS tự viết bài - HS viết bài cá nhân vào vở
- Thu bài – Nhận xét chung

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_33_thu_2_3_4_nam_hoc_2022_2023_ng.docx