Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ

docx 21 trang Thiền Minh 25/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ
 TUẦN 33 
 Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2023
 Toán
 Tiết 163: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập về bốn phép tính với phân số
- Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát huy các năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Phẩm chất: HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* BT cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả 
các bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới tại chỗ
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đáp án:
 4 2 28 10 38
 + = + 
- Đánh giá bài làm trong vở của HS, chữa 5 7 35 35 35
 4 2 28 10 18
bài, chốt đáp án đúng. - = - 
- Củng cố cách thực hiện 4 phép tính với 5 7 35 35 35
 4 2 8
phân số.  = 
 5 7 35
 4
 : 2 = 28 = 14
 5 7 10 5
Bài 3a: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
bài) Đáp án:
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các 
 2 5 3 8 30 9 38 9 29
phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu a. 
cầu HS làm bài, 1 HS làm bảng lớn. 3 2 4 12 12 12 12 12 12
 2 1 1 1 1 3 2 2 1 1 1
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. x : : ; : x 1x 
- Củng cố cách thực hiện tính giá trị của 5 2 3 5 3 5 9 9 2 2 2
biểu thức. *Nếu còn thời gian: Mời những HS đã 
hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực 
hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; 
chốt KQ; khen ngợi/ động viên
Bài 4a: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Lớp
bài) Bài giải
- Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã a. Sau 2 giờ vòi nước chảy được số 
cho, yếu tố cần tìm. phần bể nước là:
 2 2 4
 - Yêu cầu HS tự làm bài. + = (bể)
- Gọi 1 HS làm bảng lớn. 5 5 5
 4
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. Đáp số: bể 
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. 5
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được bài b. Số phần bể nước còn lại là:
 4 1 3
toán có lời văn (bể)
* Nếu còn thời gian: Mời những HS đã 5 2 10
hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực Đ/s: 3 bể
hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; 10
chốt KQ; khen ngợi/ động viên
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS hoàn thành bảng và chia sẻ lớp
thành sớm)
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Tập đọc
 CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu ND, ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh 
thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong 
cuộc sống (trả lời được các câu hỏi)
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài thơ với giọng vui tươi, sôi nổi, ngắt nhịp đúng giữa 
các câu thơ. Biết đọc diễn cảm 2-3 khổ thơ. Học thuộc lòng bài thơ.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp 
tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS tình yêu cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính 
 HS: SGK 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Vương quốc + 1 HS đọc
vắng nụ cười
+Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? + Tiếng cười đã làm thay đổi cuộc 
 sống của vương quốc nọ, giúp vương 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học quốc tránh được sự lụi tàn
2. Hình thành kiến thức mới
a. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần 
đọc với giọng hồn nhiên, vui tươi. - Lắng nghe
Nhấn giọng ở các từ ngữ: ngọt ngào, - Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc 
cao hoài, cao vợi, long lanh, sương (mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
chói, chan chứa. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
 hiện các từ ngữ khó (cao vợi, cành 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho 
 sương chói, bối rối,...)
các HS (M1) 
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 2 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Con chim chiền chiện bay lượn giữa + Chim chiền chiện bay lượn trên cánh 
khung cảnh thiên nhiên như thế nào? đồng lúa, giữa một không gian cao 
 rộng.
+ Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên + Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc 
hình ảnh co chim chiền chiện tự do bay chim vút lên cao. “Chim bay, chim sà 
lượn giữa không gian cao rộng? ” “bay vút”, “cao vút”, “bay cao”, 
 “cao hoài”, “cao vợi” 
+ Tìm những câu thơ nói về tiếng hót + Những câu thơ là:
của con chim chiền chiện?  Khúc hát ngọt ngào  Tiếng hót long lanh. Như cành sương 
 chói
  Chim ơi, chim nói. Chuyện chi, 
 chuyện chi?
  Tiếng ngọc, trong veo. Chim reo từng 
 chuỗi
  Đồng quê chan chứa. Những lời chim 
 ca
  Chỉ còn tiếng hót, Làm xanh da trời
+ Tiếng hót của con chim chiền chiện + Gợi cho em về cuộc sống rất thanh 
gợi cho em cảm giác như thế nào? bình, hạnh phúc.
 + Làm cho em thấy hạnh phúc tự do.
 + Làm cho em thấy yêu hơn cuộc sống, 
 yêu hơn con người.
* Nêu nội dung bài học? Nội dung: Hình ảnh con chim chiền 
 chiện tự do bay lượn, hát ca giữa 
 không gian cao rộng, thanh bình là 
 hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn phúc, gieo trong lòng người đọc, cảm 
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. giác yêu đời, yêu cuộc sống.
 3. Luyện tập, thực hành
Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn - HS nêu lại giọng đọc cả bài
bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn 2 – 3 khổ thơ của - Nhóm trưởng điều hành các thành 
bài viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt
 - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp
- Yêu cầu HS học thuộc lòng
- GV nhận xét, đánh giá chung - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 4. Vận dụng, trải nghiệm - Đọc diễn cảm toàn bài thơ
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành 
hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa 
(BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản 
chí trước khó khăn (BT4).
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng 
tạo, NL giao tiếp.
- Phẩm chất: Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, VBT, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành
* Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
BT.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
 Luôn tin tưởng ở tương lai tốt 
 Câu đẹp Có triển vọng tốt đẹp
 Tình hình đội tuyển rất lạc quan + 
 Chú ấy sống rất lạc quan + 
 Lạc quan là liều thuốc bổ + 
+ Vậy quan bài 1, từ "lạc quan" có + 2 nét nghĩa: Tin tưởng ở tương lai tốt
mấy nét nghĩa? đẹp và Có triển vọng tốt đẹp
* Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 – Lớp
BT. Đáp án:
 + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, 
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: mừng” là: lạc quan, lạc thú
 + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt 
 lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
+ Hãy tìm các từ khác có chứa tiếng + lục lạc: vật đeo cổ con vật phát ra 
"lạc" và giải nghĩa từ đó. tiếng kêu
 + lạc dân: người dân + lạc lõng: rớt lại
 + củ lạc: tên một loại củ 
*Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
BT. Đáp án:
- GV chốt đáp án + Những từ trong đó quan có nghĩa là 
 “quan lại” là: quan quân
 + Những từ trong đó quan có nghĩa là 
 “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái 
 nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm 
 đạm).
 + Những từ trong đó quan có nghĩa là 
 “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm.
+ Tìm các từ khác có chứa tiếng + quan toà, vị quan (nghĩa: quan lại)
"quan" + quan sát, tham quan (nghĩa: nhìn, xem)
*Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Lớp
BT. a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có 
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là 
 chuyện thường tình không nên buồn 
 phiền, nản chí (cũng giống như dòng 
 sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc 
 rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, 
 lúc khổ, lúc vui, lúc buồn )
 b). Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy 
 tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì 
 nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống 
 như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha 
 được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có 
 ngày đầy tổ).
3. Vận dụng, trải nghiệm - Vận dụng từ ngữ và các thành ngữ, tục 
 ngữ vào viết câu, bài văn
 - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác 
 cùng chủ điểm Lạc quan- Yêu đời.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________________
 Kĩ năng sống
 CHỦ ĐỀ MÙA HÈ SÔI ĐỘNG: ỨNG PHÓ KHI GẶP BÃO
 __________________________________
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý 
nghĩa câu chuyện.
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã 
nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần bồi dưỡng các năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng 
tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: GD HS sống lạc quan, yêu đời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính 
 HS: SGK 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Kể lại câu chuyện Khát vọng sống + 1 HS kể chuyện
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện ca ngợi con người với 
 khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua 
 đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến 
- Gv dẫn vào bài. thắng cái chết.
 2. Hình thành kiến thức mới
 Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học
 * Cách tiến hành: 
 HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
 - GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ 
 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã quan trọng:
 được nghe, được đọc về tinh thần lạc 
 quan, yêu đời.
 - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 4 gợi ý trong sách
 - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu 
 mình sẽ kể. chuyện mình sẽ kể
 - GV khuyến khích HS kể những câu 
 chuyện ngoài SGK 
 3. Luyện tập, thực hành 
 Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên kể chuyện trong nhóm 
 - GV theo dõi các nhóm kể chuyện
 b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện 
 trước lớp
 - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các 
 chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí
 những tiết trước)
 - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD:
 bạn + Nhân vật chính trong câu chuyện 
 của bạn là ai?
 + Nhân vật đó đã thể hiện tinh thần 
 lạc quan, yêu đời như thế nào?
 + Bạn học được điều gì từ nhân vật 
 đó?
 ..................
 - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Cần phải sống lạc quan, yêu đời dù 
 chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên trong mọi hoàn cảnh. Tinh thần lạc 
 chúng ta điều gì? quan, yêu đời sẽ giúp chúng ta chiến 
 thắng mọi thử thách
 - Kể lại câu chuyện cho người thân 
 4. Vận dụng, trải nghiệm nghe
 - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng 
 chủ đề.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 __________________________________
Buổi chiều
 Toán
 Tiết 164: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập kiến thức về các đơn vị đo khối lượng
số đo khối lượng.
- Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài 
tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị + 2 đơn vị đo khối lượng liền kề hơn kém 
đo khối lượng. nhau 10 lần
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân – Lớp
chấm Đáp án:
 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến
 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ
 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
*KL: Củng cố cách đổi các đơn vị 
đo khối lượng.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
chấm Đáp án:
 1
- Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án. 10 yến = 100 kg yến = 5 kg
- Củng cố cách đổi số đo có 2 đơn vị 2
đo về số đo có một đơn vị đo 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg = 18 kg
 5 tạ = 50 yến 1500 kg = 15 tạ
 30 yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg
 32 tấn = 320 tạ 3 tấn 25 kg = 3025 kg 
Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả Cá nhân – Lớp
lớp đọc thầm.
+ Để tính được cả con cá và mớ rau + Ta phải đổi cân nặng của con cá và mớ 
nặng bao nhiêu ki- lô- gam ta làm rau về cùng một đơn vị đo rồi tính tổng hai 
như thế nào? cân nặng.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài giải
 1 kg 700 g = 1700 g
 Cả con cá và mớ rau nặng là:
 1700 + 300 = 2000 (g)
 2000 g = 2 kg
 Đáp số: 2 kg
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) *Bài 3: 
- Củng cố cách so sánh các đơn vị đo Đáp án: khối lượng 2kg 7hg = 2700g 60kg7g > 6007g
 5kg 3g < 5035g 12 500g = 12kg 500g
 *Bài 5: 
 Xe ô tô chở được tất cả là:
 50 x 32 = 1600 (kg)
 1600 kg = 16 tạ
 Đ/s: 16 tạ gạo
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai.
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 
 2 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Tập làm văn
 MIÊU TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả 
con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự 
nhiên, chân thực.
- Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu trong bài văn miêu tả
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển NL: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
- Phẩm chất: Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính 
 HS: SGK, VBT 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật + Gồm 3 phần: MB, TB, KB
+ Mỗi phần của bài văn cần có những nội + MB: Giới thiệu con vật sẽ tả,....
dung gì?
- GV dẫn vào bài học
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
- GV chép 4 đề bài như gợi ý SGK - HS đọc đề, chọn đề bài 
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh phóng - Quan sát tranh ảnh các con vật
to về các con vật 
- Yêu cầu HS tự viết bài - HS viết bài cá nhân vào vở - Thu bài – Nhận xét chung
3. Vận dụng, trải nghiệm - Hoàn thành bài viết và sáng tạo thêm 
 các chi tiết miêu tả
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________
 Thứ 6 ngày 5 tháng 5 năm 2023
 Toán
 Tiết 165: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập kiến thức về đại lượng thời gian
- Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán.
- Phẩm chất: Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các 
bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, vở, giấy nháp
`III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: 
Bài 1 Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án:
 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng
 1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm
 1 giờ = 3600 giây; 
 1năm không nhuận = 365 ngày
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 1 năm nhuận = 366 ngày
ngợi/động viên.
+ Em đổi 1 giờ = 3 600 giây bằng + Đổi 1 giờ thành 60 phút, lấy 60 nhân 60 
cách nào? được 3 600 giây + Tại sao năm nhuận có 366 ngày? + Vì tháng 2 của năm nhuận có 29 ngày 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 trong khi năm thường chỉ có 28 ngày
Bài 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án:
 5 giờ = 300 phút; 3 giờ 15 phút = 195 phút
- Chốt đáp án, chốt cách đổi 420 giây = 7 phút 1/12 giờ = 5 phút
 4 phút = 240 giây; 3 phút 25 giây = 205 giây
 2 giờ = 7200 giây 5 thế kỉ = 500 năm
 12 thế kỉ = 1200 năm; 2000 năm = 20 thế kỉ
+ Em đổi 1/12 giờ = 5 phút như thế + Lấy 60 nhân với 1/2
nào? Cá nhân – Lớp
Bài 4 
- Yêu cầu HS đọc bảng thống kê một - 1 HS đọc
số hoạt động của bạn Hà.
+ Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút + Thời gian Hà ăn sáng là:
? 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút
 + Thời gian Hà ở trường buổi sáng là:
+ Buổi sáng Hà ở trường trong bao 11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ
lâu ?
- Nhận xét câu trả lời của HS, có thể 
dùng mặt đồng hồ quay được các 
kim và cho HS kể về các hoạt động 
của bạn Hà, hoặc của em. Vừa kể 
vừa quay kim đồng hồ đến giờ chỉ 
hoạt động đó.
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) * Bài 3: VD:
- Yêu cầu HS giải thích cách so sánh 5 giờ 20 phút = 5 giờ + 20 phút
của mình = 300 phút + 20 phút
 = 320 phút
 Vậy 5 giờ 20 phút > 300 phút
 * Bài 5: Khoảng thời gian dài nhất là 20 
 phút => Đáp án B vì: 
 A. 600 giây = 10 phút
 C. ¼ giờ = 15 phút
 D. 3/10 giờ = 9 phút
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 
 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 
 ______________________________
 Tập làm văn
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Làm quen với những giấy tờ in sẵn có ứng dụng trong cuộc sống
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển 
tiền (Bt1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi 
đã nhận được tiền gửi (BT2).
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL 
sáng tạo, NL hợp tác.
- Phẩm chất: HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính 
 HS: SGK, VBT 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV dẫn vào bài mới chỗ
2. Luyện tập, thực hành 
*Cách tiến hành
Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1. Cá nhân - Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- GV giao việc: Các em đọc kĩ cả hai - HS nối tiếp nhau đọc mặt trước mặt 
mặt của mẫu Thư chuyển tiền, sau đó sau của thư chuyển tiền. Lớp đọc thầm 
điền vào chỗ trống những nội dung cần theo.
thiết. 
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt cần 
thiết.
+ Nhật ấn: dấu ấn trong ngày của bưu 
điện. - HS lắng nghe
+ Căn cước: giấy chứng minh thư.
+ Người làm chứng: người chứng nhận 
về việc đã nhận đủ tiền.
- GV hướng dẫn cách điền vào mẫu thư:
+ Mặt trước tờ mẫu cần điền:
  Ghi rõ ngày, tháng, năm gửi tiền.
  Ghi rõ họ tên mẹ em (người gửi - HS thực hành
tiền).
  Ghi bằng chữ số tiền gửi.
  Họ tên, địa chỉ của bà (người nhận 
tiền)  Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em 
nhớ viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
+ Mặt sau cần điền:
  Em thay mẹ viết thư ngắn, gọn vào 
phần riêng để viết thư đưa mẹ kí tên.
  Các phần còn lại các em không phải 
viết.
- Cho HS trình bày bài. - Một số HS đọc trước lớp nội dung 
 mình đã điền.
- GV nhận xét và khen những HS điền - Lớp nhận xét.
đúng, đẹp.
* Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. Cá nhân – Lớp
+ Khi nhận tiền kèm theo bức thư + Người nhận tiền phải viết:
chuyển tiền này, người nhận cần viết gì  Số CMND của mình.
vào thư để trả lại bưu điện?  Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi mình 
 đang ở.
  Kiểm tra số tiền nhận được.
  Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến 
 vào ngày, tháng, năm nào, tại đâu?
3. Vận dụng, trải nghiệm - Hoàn thành giấy chuyển tiền
 - Tìm hiểu về mẫu giấy chuyển tiền hiện 
 nay tại ngân hàng và các hình thức 
 chuyển tiền mới
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 __________________________________
 Địa lý
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Hệ thống lại một số kiến thức trong chương trình Địa lí lớp 4
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam một số địa danh đã học.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, 
NL ngôn ngữ, NL sáng tạo.
- Phẩm chất: Có thái độ nghiêm túc, tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động Trò chơi: Phỏng vấn - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Bạn hãy kể tên một số hoạt động + Khai thác hải sản, khai khác dầu khí, 
 khai thác nguồn lợi chính của biển, du lịch, cảng biển 
 đảo
 - GV giới thiệu bài mới
 2. Hình thành kiến thức mới
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
 - GV tổ chức cho HS thành 4 nhóm thi Nhóm – Lớp
 dưới hình thức hái hoa dân chủ để 
 củng cố và ôn tập các kiến thức của 
 các bài đã học.
 - Mỗi nhóm cử 3 đại diện lên đẻ thành 
 lập 1 đội chơi. Trong quá trình chơi, 
 các đội có quyền đổi người.
 - GV tổ chức các vòng thi như sau:
 1-Vòng 1: Ai chỉ đúng.
 - GV chuẩn bị sẵn các băng giấy ghi tên -HS các đội nghe HD.
 các con sông: Sông Hồng, sông Thái 
 Bình, sông Cửu Long, sông Đuống, 
 sông Đồng Nai, sông Mê Công.
 - Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt - Lần lượt lên bốc thăm, trúng địa 
 lên bốc thăm, trúng vào con sông nào danh nào, đội đó phải chỉ vị trí trên 
 điền đúng địa danh đó, đội đó phải bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 chỉ vị trí trên bản đồ Địa lí tự nhiên - Tổ trọng tài nhận xét.
 Việt Nam.
 - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ 
 động viên các đội.
 2- Vòng 2: Ai kể đúng:
 - GV chuẩn bị sẵn các bông hoa, trong 
 có ghi: Tây Nguyên, Trung du Bắc Bộ, 
 Hoàng Liên Sơn, Đồng bằng duyên hải 
 miền Trung. - HS lần lượt lên bốc thăm, kể về đặc 
 - GV yêu cầu nhiệm vụ của các đội điểm các địa danh đã bốc.
 chơi: Lần lượt bốc thăm, trúng địa danh 
 nào, phải kể tên được các đặc điểm địa 
 danh đó.
 - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ 
 động viên các đội.
 3- Vòng 3: Ai nói đúng:
 - GV chuẩn bị các băng giấy: Sông 
 Hồng, sông Thái Bình, Sông Cửu 
 Long, sông Mê Công, thành phố Hà 
 Nội, TP Hải Phòng, TP Đà Lạt, TP Đà Nẵng, TP Huế, TP Hồ Chí Minh, - HS các đội lần lượt lên bốc thăm, 
 TĐ Hà Nội trúng thành phố nào, phải nêu được 
 - Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt một số đặc điểm tiêu biểu về thành 
 lên bốc thăm, trúng vào các con sông phố đó.
 nào, phải nêu được một số đặc điểm 
 tiêu biểu về con sông đó.
 - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ 
 động viên các đội.
 4- Vòng 4: Ai đoán đúng?
 - GV chuẩn bị sẵn 1 ô chữ với các ô - HS các đội sau khi nghe lời gợi ý 
 hàng dọc và hàng ngang. về các ô chữ hàng ngang, đội nào 
 - Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi nghĩ ra trước có thể phất cờ để xin 
 nghe lời gợi ý về các ô chữ hàng ngang, trả lời trước.
 đội nào nghĩ ra trước có thể phất cờ để 
 xin trả lời trước.
 - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ 
 động viên các đội.
 * Nội dung ô chữ: m ê c ô n g
 1-Tên con sông bồi đắp nên đồng bằng c ử a b i ể n
 Nam Bộ và bắt nguồn từ Trung s ả n x u ấ t
 Quốc? y a l y
 2- Nơi thích hợp để xây dựng các cảng b a c b o
 biển? c a o n g u y ê n
 3- Đây là tài nguyên quý giá cho ta c ô n g n g h i ệ p
 nhiều gỗ?
 4- Tên nhà máy nổi tiếng ở Tây 
 Nguyên?
 5- Đây là đồng bằng có diện tích lớn 
 thứ hai của đất nước ta?
 6- Tây Nguyên nổi tiếng có những thứ 
 này xếp tầng?
 7- Loại cây trồng thích hợp trên đất đỏ 
 bazan?
 Ô chữ hàng dọc: Tên con sông đổ ra 
 biển bằng 9 cửa? Cửu Long.
 - Nhóm nào trình bày đủ, đúng các ý 
 chính, vừa kết hợp chỉ bản đồ sẽ thắng 
 cuộc.
 3. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ KT đã được ôn tập
 - Lập bảng thống kê địa lí các vùng 
 miền đã học
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
.............................................................................................................................
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 TÌM HIỂU VỀ CHIẾN THÁNG 30/4
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Kiến thức, kĩ năng
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc 
thực hiện nội quy của trường của lớp trong tuần 33.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần 34.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Hòa bình và Hữu nghị - Tìm hiểu về chiến thắng 30/4.
- HS có hiểu biết về chiến thắng 30 – 4, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- HS biết tự hào về lòng dũng cảm, truyền thống đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của dân tộc Việt 
Nam.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực ngôn ngữ
- Phẩm chất: HS biết tự hào về lòng dũng cảm, truyền thống đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của 
dân tộc Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng nhóm viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: cho cả lớp hát tập 
- GV nêu nội dung của buổi sinh hoạt thể
Phần 1: Sinh hoạt lớp: Đánh giá nhận xét hoạt 
động tuần 33; Đề ra phương hướng hoạt động * Lớp trưởng điều hành đánh giá hoạt động 
tuần 34. tuần 33 kế hoạch tuần 34
 - 3 tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong 
 tổ và xếp loai từng thành viên.
 + Tổ 1: Đăng Khôi
 + Tổ 2: Anh Quân 
 + Tổ 3: Xuân Huy
 Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
 Lớp trưởng nhận xét các ban.
 *Kế hoạch tuần 34
 GV mời lớp trưởng lên tiếp tục điều 
GV tổng kết và nhấn mạnh những hoạt hành lớp đưa ra kế hoạch của tuần 34.
động làm tốt: Lớp trưởng: Dựa vào kế hoạch tuần 
- Đi học chuyên cần trước , tổng kết lại những nội dung đã 
- Tích cực học tập làm được và chưa làm .Qua cuộc họp 
- Tuân thủ các nội quy các tổ trưởng và lớp phó trong giờ ra - Thực hiện tốt việc đội mũ BH chơi, mình xin thay mặt ban cán sự lớp, 
- Ngoài ra cần tích cực tham gia các cuộc thống nhất kế hoạch tuần 34 như sau: 
thi trên mạng: Giải toán Violim pic, trạng 1. Nề nếp: 
nguyên TV, đọc, giải bài trong báo, tạp chí Chấp hành nghiêm túc nội quy trường, 
 lớp.
 - Thực hiện ATGT khi đến trường.
 - Chào hỏi lễ phép đối với thầy cô và 
 người lớn tuổi.
 Giữ gìn về sinh chung sạch sẽ.
 2. Học tập: 
 Tích cực phát biểu xây dựng bài ở lớp.
 Ôn lại các kiến thức đã học trong tuần
 Thi đua giữ VS viết chữ đẹp.
 Thực hiện đôi bạn cùng tiến 
 3.Các hoạt động khác:
 Tham gia phong trào Đội đầy đủ. 
 Tích cực tham gia các trò chơi dân gian
 Thường xuyên mựơn trả sách ở thư 
 viện để đọc.
Phần 2: Sinh hoạt theo chủ điểm: Hòa 
bình và Hữu nghị - Tìm hiểu về chiến 
thắng 30/4.
Bước 1: Tiến hành thi - HS lắng nghe
- Lớp được kê theo hình chữ U. Ở giữa có 
đặt một cây xanh. Trên các cành cây có cài HS lên hái hoa và trả lời câu hỏi
những bông hoa bằng giấy màu, mỗi bông 
hoa có ghi một câu hỏi.
- Lần lượt các HS xung phong lên hái hoa HS lắng nghe
và trả lời câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng 
hoàn toàn được tính 10 điểm.
Bước 2: Tổng kết – Đánh giá
- Công bố HS có tổng số điểm cao nhất và Kết thúc, cả lớp sẽ cùng hát tập thể bài 
trao giải thưởng. “Hòa bình cho bé” 
- GV nhận xét chung và nhắc nhở HS hãy 
học tập theo gương chiến đấu dũng cảm 
của các chiến sĩ trong chiến thắng 30 – 4.
3. Vận dụng, trải nghiệm
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
 ____________________________________ Luyện từ và câu
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
- Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 
mục III)
- Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu đã cho sẵn trạng ngữ.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng 
tạo, NL giao tiếp.
- Phẩm chất: Tích cực tham gia các hoạt động học tập.
 * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện 
tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ 
gì)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, VBT, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Khởi động:Trò chơi: Truyền điện - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Đặt 1 câu có trạng ngữ bắt đầu + VD: Nhờ bác lao công, sân trường luôn 
bằng Nhờ..., Vì...., Do...., Tại....,và đặt sạch sẽ.
câu hỏi cho trạng ngữ đó => Nhờ đâu, sân trường luôn sạch sẽ?
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
(không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) Đáp án:
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a. Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh 
- Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và b. Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng!
ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy c. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi 
 trường cho HS, các trường...
+ Trạng ngữ trong các câu trên trả lời + Trả lời cho câu hỏi: Để làm gì?, Vì cái 
cho câu hỏi gì? gì?, Nhằm mục đích gì?
+ Hãy đặt câu có trạng ngữ trả lời cho + VD: Để có thành tích tốt, đội bóng cần 
câu hỏi Để làm gì chăm chỉ tập luyện
Bài tập 2: Chỉ y/ c thêm trạng ngữ Cá nhân – Lớp
thích hợp Đáp án:
- GV chốt đáp án a. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã 
 em vừa đào một con mương.
 b. Để cô vui lòng, chúng em 
 c. Để có sức khỏe, em phải 
Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án: - GV nhận xét và khen những HS thêm a/ Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm 
được CN và VN hay, phù hợp nội dung các đồ vật cứng
đoạn văn b/Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái 
 mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
3. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu
 - Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của 
 câu.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________
Buổi chiều
 Thể dục
 Tiết 66: ÔN TÂP NỘI DUNG HỌC MÔN TỰ CHỌN.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Ôn một số nội dung của môn tự chọn.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và 
nâng cao thành tích
- Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triền các năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết 
vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
- Phẩm chất: Giáo dục tình thần tập luyện tích cực, trung thực khi tham gia chơi
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Phần Nội dung TG SL Phương pháp
 - GV nhận lớp phổ biến nội 5p 1 X X X X X X X X
 dung yêu cầu bài học. X X X X X X X X 
 - Xoay các khớp cổ chân, 1
 đầu gối, hông, vai. 
Mở
 - Chạy nhẹ nhàng trên địa 
 2
 đầu hình tự nhiên theo 1 hàng 
 dọc.
 - Đi thường theo vòng tròn 
 và hít thở sâu. 1
 - Ôn một số động tác của bài 
 1
 thể dục phát triển chung.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_luu_thi_le.docx