Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 32 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Kim Dung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 32 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Kim Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 32 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Kim Dung

TUẦN 32 Thứ 5 ngày 27 tháng 4 năm 2023 Toán Tiết 160: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ phân số - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán - Phẩm chất: Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, vở, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Bài 1: Tính Cá nhân – Nhóm 2– Lớp 2 4 2 4 6 6 2 6 2 4 - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a) ; 7 7 7 7 7 7 7 7 6 4 6 4 2 4 2 4 2 6 ; 7 7 7 7 7 7 7 7 1 5 4 5 9 b) 3 12 12 12 12 9 1 9 4 5 - Hs chia sẻ trước lớp cách thực hiện các phép tính cộng, trừ hai phân số cùng mẫu 12 3 12 12 12 9 5 9 5 4 số, khác mẫu số. - HS dựa vào tính chất của phép cộng, 12 12 12 12 5 1 5 4 9 phép trừ nêu nhanh được kết quả của các 12 3 12 12 12 phép tính liên quan để thấy phép cộng và phép trừ PS có mối liên hệ với nhau Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài 2: Tính 2 3 10 21 31 a) - Tiến hành tương tự bài 1 7 5 35 35 35 31 2 31 10 21 35 7 35 35 35 31 3 31 21 10 35 5 35 35 35 3 2 21 10 31 5 7 35 35 35 Bài 3 Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a. 2 + x = 1 b. 6 - x = 2 c. x – 1 9 7 3 2 = 1 4 2 6 2 1 - Hs chia sẻ trước lớp cách tìm số hạng x = 1 – x = - x = chưa biết, cách tìm số bị trừ, số trừ. . 9 7 3 4 1 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở + 2 của HS x = 7 x = 4 x = 3 - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 9 21 4 ngợi/động viên. Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS * Bài 4 hoàn thành sớm) Câu a: + Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: 3 1 19 (diện tích vườn hoa) 4 5 20 + Số phần diện tích để xây bể nước là: 19 1 1 - ( diện tích vườn hoa) 20 20 Câu b: + Diện tích vườn hoa là: 20 x 15 = 300 (m2) + Diện tích xây bể nước là: 300 x 1 = 15 (m2) 20 * Bài 5: 2 1 m 40cm; giờ = 15 phút 5 4 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách thực Trong 15 phút, con sên thứ nhất bò được hiên phép tính với phân số 40 cm. Trong 15 phút, con sên thứ hai bò được - Củng cố một số tính chất của phép cộng 45 cm. và phép trừ số tự nhiên Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất. - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 3. Vận dụng, trải nghiệm buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1). - Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích (BT2, BT3). * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác. - Phẩm chất: HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập. * BVMT: Bảo vệ, chăm sóc các loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ + Có mấy kiểu MB, mấy kiểu KB trong + Có 2 kiểu MB: MB trực tiếp, MB gián bài văn miêu tả con vật? tiếp. Có 2 kiểu KB: KB mở rộng và KB không mở rộng + Nêu đặc điểm của từng kiểu kết bài nói - HS nối tiếp nêu trên - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành * Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1). - Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích (BT2, BT3). *Cách tiến hành Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT1. Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài. + Tìm kết bài và mở bài trong bài văn? a. - Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu đầu “Mùa xuân công múa” - Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không + Đoạn văn trên giống nhau cách mở bài ngoa rừng xanh” và kết bài nào mà em biết? b. - Cách mở bài trên giống cách mở bài gián tiếp đã học. - Cách kết bài giống cách kết bài mở + Em có thể chọn những câu nào trong rộng đã học. bài văn để: Mở bài theo cách trực tiếp? c. Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể Kết bài theo cách không mở rộng? chọn câu: “Mùa xuân là mùa công múa” (bỏ đi từ cũng). - Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh *Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả đoạn văn không ngoa khi ). Bài tập 2, 3: + HS đọc yêu cầu BT2. - GV giao việc: viết mở bài theo cách gián tiếp và kết bài mở rộng .... Cá nhân – Chia sẻ lớp - GV dựa vào đó, HD HS chia sẻ bài và VD: Đoạn MB rút kinh nghiệm cho bài của mình. Nhà em có nuôi rất nhiều con vật. Con - GV nhận xét và khen những HS viết vật nào cũng đáng yêu. Chú mèo là dũng hay. sĩ diệt chuột, chú chó là anh lính gác nhà * GDBVMT: Em cần làm gì để bảo vệ trung thành và tận tuỵ còn anh gà trống các loài vật đó? là chiếc đồng hồ báo thức chăm chỉ nhật. Các con vật đó, con nào em cũng quý, nhưng em thích nhất là chú gà trống VD: Đoạn kết bài Sáng nào cũng vậy, dù mùa hè hay mùa đông, cứ nghe tiếng gáy của gà trống là em biết đến giờ thức dậy rồi. Em thường cám ơn gà trống bằng một nắm thóc to. chú mổ từng hạt thóc, miệng kêu cục, cục như biết ơn. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT 2,3 - Hoàn chỉnh bài văn tả con gà trống với MB gián tiếp và KB mở rộng ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết cách thêm trạng ngữ cho câu - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III). * HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ...../Vì..../ Tại... * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Phẩm chất: Tích cực tham gia các hoạt động học tập. * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, VBT, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian + VD: Sáng hôm nay, trời đột nhiên trở và đặt câu hỏi cho trạng ngữ đó lạnh => Khi nào, trời đột nhiên trở lạnh? - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) Đáp án: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần - Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và cù ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy b) Vì rét, c) Tại Hoa Bài tập 2: Cá nhân – Lớp Đáp án: Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm + Điền nhờ khi điều kiện đưa ra mang lại + Khi nào chúng ta điền từ Nhờ, vì, tại lợi ích tích cực vì? + Điền tại vì khi điều kiện đưa ra mang lại tác dụng tiêu cực + Điền vì khi điều kiện đưa ra là điều kiện khách quan (trời mưa, đường trơn,..) hoặc do cố gắng từ nội tại bản thân (học giỏi, chăm học,...) Bài tập 3: Yêu cầu đặt câu có trạng ngữ Cá nhân – Lớp bắt đầu bằng Nhờ..., Vì..., Tại vì.... Đáp án: VD: Nhờ chăm chỉ học tập, cuối năm Lan - GV nhận xét và khen những HS đặt được nhận phần thưởng. đúng, hay. Vì chịu khó, Tuấn đã vươn lên đứng * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách đầu lớp. thêm trạng ngữ cho câu. Tại vì mải chơi, em đã đi muộn. HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và dặt - Lớp nhận xét. câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,.. 1. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu - Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của câu. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. KĨ THUẬT LẮP Ô TÔ TẢI (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải - Lắp được ô tô tải theo mẫu. Xe chuyển động được. - Đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác. - Phẩm chất: Tích cực, tự giác, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bộ ghép hình HS: Bộ ghép hình III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành (Trải nghiệm) * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Hoạt động 1: HS thực hành lắp ô tô tải. Nhóm 2 – Lớp a/ HS chọn chi tiết - GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp. - HS thực hành trong nhóm 2 - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi. b/ Lắp từng bộ phận - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. - Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi. - 1 HS nêu - Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý: + Vị trí trong, ngoài của các thanh. + Lắp các thanh chữ U dài vào đúng - Thực hành theo nhóm 2 hàng lỗ trên tấm lớn. + Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe. c/ Lắp ráp ô tô tải - GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. - GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. - Kiểm tra sự chuyển động của ô tô tải - GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. HĐ2: Đánh giá sản phẩm - GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm + Sản phẩm lắp ráp đúng kĩ thuật - HS đánh giá chéo sản phẩm của + Có thể chuyển động được nhóm bạn + Có sáng tạo trong quá trình lắp ghép. - Bình chọn sản phẩm tốt nhất - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Vận dụng, trải nghiệm - Hoàn thiện lắp ghép ô tô tải - Thi lắp ghép nhanh ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ _______________________________ Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc, với giọng đọc vui tươi, phân biệt được lời của các nhân vật * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Trò chơi: Xì điện - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Học thuộc lòng bài Ngắm trăng, + 2 HS đọc Không đề + Em cảm nhận gì về Bác Hồ qua hai + Phong thái ung dung, tinh thần lạc bài thơ đã học quan của Bác Hồ trong mọi hoàn cảnh - GV nhận xét chung, giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc: * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc - Lắng nghe với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. Biết đọc phân biệt lời nhân vật. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đ1: Cả triều đình ta trọng thưởng. + Đ2: Tiếp theo đứt giải rút ạ. + Đ3: Còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc các HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (phi thường, hoàng bào, bụm miệng, vườn ngự uyển, dải rút ,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài: * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cậu bé phát hiện ra những chuyện + Ở xung quanh cậu bé: nhà vua quên buồn cười ở đâu? lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị đứt giải rút. + Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với lẽ tự nhiên. + Bí mật của tiếng cười là gì? + Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở quan. vương quốc u buồn như thế nào? + Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt * Nêu nội dung bài tập đọc trời nhảy múa * Tiếng cười như một phép mầu làm * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các cho cuộc sống của vương quốc u câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. tàn lụi 3. Luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm: + Phân vai + Đọc phân vai + Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Đọc phân vai toàn bộ bài tập đọc Vương quốc vắng nụ cười. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ Tiết đọc thư viện ĐỌC CÁ NHÂN ____________________________________ Địa lý ÔN TẬP HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hệ thống lại một số kiến thức trong chương trình Địa lí lớp 4 - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam một số địa danh đã học. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo. - Phẩm chất: Có thái độ nghiêm túc, tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Trò chơi: Phỏng vấn - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy kể tên một số hoạt động + Khai thác hải sản, khai khác dầu khí, khai thác nguồn lợi chính của biển, du lịch, cảng biển đảo - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp - GV tổ chức cho HS thành 4 nhóm thi Nhóm – Lớp dưới hình thức hái hoa dân chủ để củng cố và ôn tập các kiến thức của các bài đã học. - Mỗi nhóm cử 3 đại diện lên đẻ thành lập 1 đội chơi. Trong quá trình chơi, các đội có quyền đổi người. - GV tổ chức các vòng thi như sau: 1-Vòng 1: Ai chỉ đúng. - GV chuẩn bị sẵn các băng giấy ghi -HS các đội nghe HD. tên các con sông: Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Cửu Long, sông Đuống, sông Đồng Nai, sông Mê Công. - Lần lượt lên bốc thăm, trúng địa - Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt danh nào, đội đó phải chỉ vị trí trên lên bốc thăm, trúng vào con sông bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. nào điền đúng địa danh đó, đội đó - Tổ trọng tài nhận xét. phải chỉ vị trí trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội. 2- Vòng 2: Ai kể đúng: - GV chuẩn bị sẵn các bông hoa, trong có ghi: Tây Nguyên, Trung du Bắc Bộ, Hoàng Liên Sơn, Đồng bằng duyên hải - HS lần lượt lên bốc thăm, kể về đặc miền Trung. điểm các địa danh đã bốc. - GV yêu cầu nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt bốc thăm, trúng địa danh nào, phải kể tên được các đặc điểm địa danh đó. - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội. 3- Vòng 3: Ai nói đúng: - GV chuẩn bị các băng giấy: Sông Hồng, sông Thái Bình, Sông Cửu Long, sông Mê Công, thành phố Hà Nội, TP Hải Phòng, TP Đà Lạt, TP - HS các đội lần lượt lên bốc thăm, Đà Nẵng, TP Huế, TP Hồ Chí Minh, trúng thành phố nào, phải nêu được TĐ Hà Nội một số đặc điểm tiêu biểu về thành - Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt phố đó. lên bốc thăm, trúng vào các con sông nào, phải nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về con sông đó. - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội. 4- Vòng 4: Ai đoán đúng? - HS các đội sau khi nghe lời gợi ý về - GV chuẩn bị sẵn 1 ô chữ với các ô các ô chữ hàng ngang, đội nào nghĩ ra hàng dọc và hàng ngang. trước có thể phất cờ để xin trả lời - Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi trước. nghe lời gợi ý về các ô chữ hàng ngang, đội nào nghĩ ra trước có thể phất cờ để xin trả lời trước. - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội. m ê c ô n g * Nội dung ô chữ: c ử a b i ể n 1-Tên con sông bồi đắp nên đồng bằng s ả n x u ấ t Nam Bộ và bắt nguồn từ Trung y a l y Quốc? b a c b o 2- Nơi thích hợp để xây dựng các cảng c a o n g u y ê n biển? c ô n g n g h i ệ p 3- Đây là tài nguyên quý giá cho ta nhiều gỗ? 4- Tên nhà máy nổi tiếng ở Tây Nguyên? 5- Đây là đồng bằng có diện tích lớn thứ hai của đất nước ta? 6- Tây Nguyên nổi tiếng có những thứ này xếp tầng? 7- Loại cây trồng thích hợp trên đất đỏ bazan? Ô chữ hàng dọc: Tên con sông đổ ra biển bằng 9 cửa? Cửu Long. - Nhóm nào trình bày đủ, đúng các ý chính, vừa kết hợp chỉ bản đồ sẽ thắng cuộc. - Ghi nhớ KT đã được ôn tập 3. Vận dụng, trải nghiệm - Lập bảng thống kê địa lí các vùng miền đã học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................................................................................. Thứ 6 ngày28 tháng 4 năm 2023 Toán Tiết 161: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập về phép tính nhân, chia phân số - Thực hiện được nhân, chia phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, vở, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài chỗ 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Tính Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án: 2 4 2x4 8 - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. a) x - Chốt cách thực hiện phép nhân, chia hai 3 7 3x7 21 8 2 8 3 24 4 phân số; nhân, chia phân số với số tự : x nhiên; mối quan hệ giữa phép nhân và 21 3 21 2 42 7 8 4 8 7 56 2 phép chia : x 21 7 21 4 84 3 4 2 4x2 8 x 7 3 7x3 21 3 3x2 6 6 3 6 11 6 b) x2 ; : x 2 11 11 11 11 11 11 3 3 6 6 1 6 3 3 2x3 6 : 2 x ; 2 x 11 11 2 22 11 11 11 11 2 4x2 8 8 2 8 7 8 c) 4 x ; : x 4 7 7 7 7 7 7 2 2 8 2 8 7 8 2 2x4 8 : x 4 ; x4 7 7 7 2 2 7 7 7 Bài 2: Tìm x: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Cá nhân – Lớp 2 2 2 1 7 a. x = ; b. : x = ; c. x: = 22 7 3 5 3 11 2 2 2 1 7 x = : x = : x = 22 3 7 5 3 11 7 6 - Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách x = x = x = 14 tìm thừa số chưa biết và cách tìm số bị 3 5 chia, số chia. - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS – Chốt đáp án - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Cá nhân – Lớp Bài 4a (HS năng khiếu hoàn thành cả bài) Giải: - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước a. Chu vi tờ giấy hình vuông là: 2 8 lớp. x4 (m) 5 5 Diện tích tờ giấy hình vuông là: 2 2 4 x (m2) - HS tự làm bài. 5 5 25 - Chữa một số bài, nhận xét chung. b. Diện tích mỗi ô vuông là: 2 2 4 - Gọi 1 HS chữa bài trên bảng. x (m2) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng cố 25 25 625 cách tính chu vi, diện tích hình vuông. Cắt được số ô vuông là: 4 4 : 25 (ô) 25 625 c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là: 4 4 1 : (m) 25 5 5 8 4 Đáp số: a. m ; m2 5 25 b. 25 ô vuông 1 c. m 5 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp 3 7 Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn a) x 1 (PS nhân với PS đảo ngược thì thành sớm) 7 3 kết quả bằng 1) - Củng cố cách thực hiện phép nhân, 3 3 phép chia và vận dụng tínhnhanh b) : 1 (Một PS chia cho chính nó 7 7 kết quả bằng 1) 2 1 9 2x1x9 2x1x3x3 1 c) x x 3 6 11 3x6x11 3x2x3x11 11 2x3x4 1 d) 2x3x4x5 5 - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 3. Vận dụng, trải nghiệm buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Lịch sử TỔNG KẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang-Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn. - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung. - Hệ thống lại các sự kiện liên quan đến các địa danh lịch sử * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào truyền thống đánh giặc của cha ông II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Bạn hãy mô tả kiến trúc độc đáo của + Thành có 10 cửa chính ra vào. Bên trên quần thể kinh thành Huế? cửa thành xây các vọng gác có mái uốn cong hình chim phượng - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động1: Hệ thống sự kiện Cá nhân – Lớp - GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian (được bịt kín phần nội dung). - GV đặt câu hỏi: Ví dụ: + Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? + Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài đến khi nào? + Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước ta? + Chúng ta đã chịu ách áp bức, đô hộ của phong kiến phương Bắc trong vòng + Buổi đầu dựng nước và giữ nước. bao nhiêu năm? + Người đầu tiên khởi nghĩa chống lại + Khoảng 700 năm trước CN đến năm các triều đại phong kiến phương Bắc là 179 ai? Ai là người đã kết thức giai đoạn + Hùng Vương và An Dương Vương. đô hộ của thực dân phong kiến phương + Hơn 1000 năm. Từ năm 179 TCN đến Bắc năm 938 ........................ - GV kết luận, hệ thống lại các sự kiện + Người đầu tiên khởi nghĩa là Hai Bà chính trên băng thời gian Trưng, người kết thúc hơn 1000 năm đô *Hoạt động2: Lập bảng về công lao hộ là Ngô Quyền với chiến thắng Bạch của các nhân vật lịch sử Đằng năm 938 - GV phát phiếu bài tập có ghi các nhân vật lịch sử: - HS quan sát, lắng nghe + Hùng Vương + An Dương Vương Nhóm 4 – Lớp + Hai Bà Trưng + Ngô Quyền + Đinh Bộ Lĩnh + Lê Hoàn - HS bắt thăm, mỗi nhóm 3 nhân vật lịch + Lý Thái Tổ + Lý Thường sử Kiệt + Trần Hưng Đạo + Lê Thánh Tông + Nguyễn Trãi + Nguyễn Huệ - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử trên (khuyến khích các em - HS các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt tìm thêm các nhân vật lịch sử khác và vào trong phiếu bài tập. kể về công lao của họ trong các giai đoạn lịch sử đã học ở lớp 4). - GV cho đại diện HS lên trình bày phần tóm tắt của nhóm mình. - GV nhận xét, kết luận. - HS đại diện nhóm trình bày kết quả làm Hoạt động3: Địa danh lịch sử việc. - GV đưa ra một số địa danh, di tích Cá nhân – Lớp lịch sử, văn hóa có đề cập trong SGK như: + Lăng Hùng Vương + Thành Cổ Loa + Sông Bạch Đằng + Động Hoa Lư + Thành Thăng Long - GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh, di tích lịch sử, văn hóa đó - HS khác nhận xét, bổ sung. (động viên HS bổ sung các di tích, địa danh trong SGK mà GV chưa đề cập - HS trình bày. đến). - GV nhận xét, kết luận. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ KT của bài - Tìm hiểu thêm thông tin về một số địa danh lịch sử khác. Cho HS chơi trò chơi: Ô cửa bí mật để cũng cố bài. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Đạo đức THAM GIA TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS biết được ích lợi của việc trồng và chăm sóc cây. - HS có kĩ năng trồng và chăm sóc cây * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo. - Phẩm chất: HS tự giác tham gia trồng và chăm sóc cây để giúp cho môi trường xanh, sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát và vận - Lớp hát bài Ai trồng cây? động - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp * Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của Cá nhân – Lớp HS - HS tập trung theo đội hình hàng dọc. - Chuẩn bị dụng cụ. * Hoạt động 2: Phân công lao động - GV phân công công việc theo tổ, yêu cầu tổ trưởng điều khiển tổ mình thực hiện các yêu - Nghe cầu của GV như sau : + Tổ 1 : Dọn cỏ, cuốc đất + Tổ 2: Đào hố để trồng cây. + Tổ 3: Trồng cây. - Các tổ nhận công việc. + Cả 3 tổ: Rào xung quanh cây và tưới cây. - YC HS thực hành trồng và chăm sóc cây. - GV theo dõi, chỉ dẫn cho HS thực hiện. - HS thực hành trồng cây. - Lưu ý đảm bảo an toàn, vệ sinh trong lao động . * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả - GV nhận xét, đánh giá kết quả của từng tổ. - Biểu dương những nhóm, cá nhân tham gia - Nghe GV nhận xét. tích cực, hoàn thành tốt công việc - Các tổ bình chọn cá nhân tiêu biểu được giao. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Tiếp tục thực hiện trồng và chăm sóc cây xanh góp phần bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tập làm văn MIÊU TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. - Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu trong bài văn miêu tả * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển NL: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - Phẩm chất: Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật + Gồm 3 phần: MB, TB, KB + Mỗi phần của bài văn cần có những nội + MB: Giới thiệu con vật sẽ tả,.... dung gì? - GV dẫn vào bài học 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp - GV chép 4 đề bài như gợi ý SGK - HS đọc đề, chọn đề bài - GV cho HS quan sát tranh, ảnh phóng to - Quan sát tranh ảnh các con vật về các con vật - Yêu cầu HS tự viết bài - HS viết bài cá nhân vào vở - Thu bài – Nhận xét chung 3. Vận dụng, trải nghiệm - Hoàn thành bài viết và sáng tạo thêm các chi tiết miêu tả ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ Khoa học QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên. - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. - Phẩm chất: HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên *KNS: - Khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật - Phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên - Giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà TBHT bí mật + Thế nào là sự trao đổi chất ở động + Động vật lấy từ môi trường thức ăn, nước vật? uống và thải ra các chất cặn bã, khí các - bô- níc, nước tiểu, + Bạn hãy vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày. động vật. Sau đó trình bày theo sơ đồ? - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp a.Giới thiệu bài: Nhóm 4 – Lớp + Thức ăn của thực vật là gì? + Thức ăn của thực vật là nước, khí các- bô- níc, các chất khoáng hoà tan trong đất. + Thức ăn của động vật là gì? + Thức ăn của động vật là thực vật hoặc động vật. - GV: Thực vật sống là nhờ chất hữu cơ tổng hợp được rễ hút từ lớp đất trồng - Lắng nghe. lên và lá quang hợp. Động vật sống được là nhờ nguồn thức ăn từ thực vật hay thịt của các loài động vật khác. Thực vật và động vật có các mối quan hệ với nhau về nguồn thức ăn như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Mối quan hệ giữa thực vật và các Nhóm 2 – Lớp yếu tố vô sinh trong tự nhiên: - Cho HS quan sát hình trang 130, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi sau: + "Thức ăn" của cây ngô là gì? + “Thức ăn” của cây ngô dưới năng lượng của ánh sáng Mặt Trời: cây ngô hấp thụ khí các- bô- níc, nước, các chất khoáng hoà tan trong đất. + Cây ngô tạo ra chất bột đường, chất đạm,....
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_4_tuan_32_thu_5_6_nam_hoc_2023_2024_nguy.docx