Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 32 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 32 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 32 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ

TUẦN 32 Thứ 5 ngày 27 tháng 4 năm 2023 Toán Tiết 160: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ phân số - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán - Phẩm chất: Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, vở, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Bài 1: Tính Cá nhân – Nhóm 2– Lớp 2 4 2 4 6 6 2 6 2 4 - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a) ; 7 7 7 7 7 7 7 7 6 4 6 4 2 4 2 4 2 6 ; 7 7 7 7 7 7 7 7 1 5 4 5 9 b) 3 12 12 12 12 9 1 9 4 5 - Hs chia sẻ trước lớp cách thực hiện các phép tính cộng, trừ hai phân số cùng mẫu 12 3 12 12 12 9 5 9 5 4 số, khác mẫu số. - HS dựa vào tính chất của phép cộng, 12 12 12 12 5 1 5 4 9 phép trừ nêu nhanh được kết quả của các phép tính liên quan để thấy phép cộng và 12 3 12 12 12 phép trừ PS có mối liên hệ với nhau Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài 2: Tính 2 3 10 21 31 - Tiến hành tương tự bài 1 a) 7 5 35 35 35 31 2 31 10 21 35 7 35 35 35 31 3 31 21 10 35 5 35 35 35 3 2 21 10 31 Bài 3 5 7 35 35 35 - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Cá nhân – Lớp a. 2 + x = 1 b. 6 - x = 2 c. x – 1 9 7 3 2 = 1 - Hs chia sẻ trước lớp cách tìm số hạng 4 chưa biết, cách tìm số bị trừ, số trừ. . x = 1 – 2 x = 6 - 2 x = 1 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở 9 7 3 4 1 của HS + - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 2 7 4 ngợi/động viên. x = x = x = 9 21 Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS 3 hoàn thành sớm) 4 * Bài 4 Câu a: + Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: 3 1 19 (diện tích vườn hoa) 4 5 20 + Số phần diện tích để xây bể nước là: 19 1 1 - ( diện tích vườn hoa) 20 20 Câu b: + Diện tích vườn hoa là: 20 x 15 = 300 (m2) + Diện tích xây bể nước là: 300 x 1 = 15 (m2) 20 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách * Bài 5: thực hiên phép tính với phân số 2 1 m 40cm; giờ = 15 phút 5 4 - Củng cố một số tính chất của phép cộng Trong 15 phút, con sên thứ nhất bò và phép trừ số tự nhiên được 40 cm. Trong 15 phút, con sên thứ hai bò được 45 cm. Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con 3. Vận dụng, trải nghiệm sên thứ nhất. - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1). - Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích (BT2, BT3). * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác. - Phẩm chất: HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập. * BVMT: Bảo vệ, chăm sóc các loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ + Có mấy kiểu MB, mấy kiểu KB trong + Có 2 kiểu MB: MB trực tiếp, MB gián bài văn miêu tả con vật? tiếp. Có 2 kiểu KB: KB mở rộng và KB không mở rộng + Nêu đặc điểm của từng kiểu kết bài - HS nối tiếp nêu nói trên - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành * Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1). - Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích (BT2, BT3). *Cách tiến hành Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT1. Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài. + Tìm kết bài và mở bài trong bài văn? a. - Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu đầu “Mùa xuân công múa” - Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không ngoa rừng xanh” + Đoạn văn trên giống nhau cách mở b. - Cách mở bài trên giống cách mở bài và kết bài nào mà em biết? bài gián tiếp đã học. - Cách kết bài giống cách kết bài mở rộng đã học. + Em có thể chọn những câu nào trong c. Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể bài văn để: Mở bài theo cách trực tiếp? chọn câu: “Mùa xuân là mùa công Kết bài theo cách không mở rộng? múa” (bỏ đi từ cũng). - Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả *Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định không ngoa khi ). đoạn văn + HS đọc yêu cầu BT2. Bài tập 2, 3: - GV giao việc: viết mở bài theo cách Cá nhân – Chia sẻ lớp gián tiếp và kết bài mở rộng .... VD: Đoạn MB - GV dựa vào đó, HD HS chia sẻ bài và Nhà em có nuôi rất nhiều con vật. Con rút kinh nghiệm cho bài của mình. vật nào cũng đáng yêu. Chú mèo là - GV nhận xét và khen những HS viết dũng sĩ diệt chuột, chú chó là anh lính hay. gác nhà trung thành và tận tuỵ còn anh * GDBVMT: Em cần làm gì để bảo vệ gà trống là chiếc đồng hồ báo thức chăm các loài vật đó? chỉ nhật. Các con vật đó, con nào em cũng quý, nhưng em thích nhất là chú gà trống VD: Đoạn kết bài Sáng nào cũng vậy, dù mùa hè hay mùa đông, cứ nghe tiếng gáy của gà trống là em biết đến giờ thức dậy rồi. Em thường cám ơn gà trống bằng một nắm thóc to. chú mổ từng hạt thóc, miệng kêu cục, cục như biết ơn. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT 2,3 - Hoàn chỉnh bài văn tả con gà trống với MB gián tiếp và KB mở rộng ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Địa lý KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển, ): + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. + Phát triển du lịch. - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo. - Phẩm chất: Tự hào biển đảo, có ý thức giữ vững chủ quyền biển đảo * BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường ở biển, đảo và quần đảo + Khai thác dầu khí, cát trắng + Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản * TKNL: Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là dầu lửa, khí đốt. Cần khai thác và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn tài nguyên quý giá này. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy mô tả vùng biển nước ta? + Vùng biển nước ta có diện tích rộng + Là kho muối vô tận, đồng thời có + Bạn hãy nêu vai trò của biển, đảo nhiều khoáng sản, hải sản quý và có vai và các quần đảo đối với nước ta? trò điều hoà khí hậu - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động1: Khai thác khoáng sản : Cá nhân – Lớp - Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lới các câu hỏi sau: + Tài nguyên khoáng sản quan trọng + Là dầu mỏ và khí đốt nhất của vùng biển VN là gì? + Dầu khí nước ta khai thác để làm gì? + Để sử dụng trong nước và xuất + Nước ta đang khai thác những khoáng khẩu sản nào ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng + Khai thác cát trắng để làm nguyên để làm gì? liệu cho công nghiệp thuỷ tinh ở ven + Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang biển Khánh Hoà, sản xuất muối khai thác các khoáng sản đó. + HS chỉ trên bản đồ. - GV nhận xét: Vùng biển nước ta có nhiều loại khoáng sản. Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ - Lắng nghe yếu dùng cho xuất khẩu và chủ yếu xuất khẩu sản phẩm thô nên giá thành thấp. Nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu. * Giáo dục tiết kiệm năng lượng: + Tài nguyên có hạn, khai thác + Theo em, nguồn tài nguyên dầu mỏ và nhiều sẽ cạn kiệt khí đốt là tài nguyên vô hạn hay có hạn? + Cần khai thác tiết kiệm, sử dụng + Cần khai thác hai loại khoáng sản có hiệu quả này như thế nào? Nhóm 2 – Lớp *Hoạt động2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản - GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK thảo luận theo gợi ý: + Có hàng nghìn loại cá: cá thu, cá + Nêu những dẫn chứng thể hiện biển song, cá nhụ, cá hồng, Có hàng nước ta có rất nhiều hải sản. chục loại tôm: tôm hùm, tôm he, Có nhiều loại hải sản khác: hải sâm, bào ngư, đồi mồi, sò huyết, ốc hương, + Hoạt động đánh bắt hải sản của + Hoạt động đánh bắt hải sản của nước nước ta diễn ra khắp vùng biển từ ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào Bắc tới Nam.Vùng ven biển từ khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những Quảng Ngãi tới Kiên Giang là nới nơi đó trên bản đồ. đánh bắt nhiều hải sản nhất + Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân + Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân dân còn nuôi các laọi cá, tôm và các còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? hải sản khác như đồi mồi, ngọc trai, - GV cho HS chỉ trên bản đồ vùng đánh HS nêu hiểu biết của mình về quy bắt nhiều hải sản. trình khai thác cá biển và hoàn thành - GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu sơ đồ tư duy sau thụ hải sản của nước ta. Có thể cho HS kể những loại hải sản mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn. 3. Vận dụng, trải nghiệm * GDBVMT: Người dân sống ở các đảo và quần đảo đã tận dụng những lợi thế của môi trường biển vào các hoạt động nào? - GV: Nhờ tận dụng các điều kiện có lợi mà con người sống hoà hợp với môi + Khai thác dầu khí, khai thác cát trường, tạo cảnh quan môi trường sạch, trắng làm thuỷ tinh, đánh bắt và đẹp nuôi trồng thuỷ hải sản - Tìm hiểu về quy trình sản xuất thuỷ tinh từ cát trắng và một số sản phẩm làm từ thuỷ tinh ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP VIẾT THƯ KẾT BẠN VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp trong tuần 31. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần 32. - Sinh hoạt theo chủ điểm: Hòa bình và Hữu nghị - Viết thư kết bạn với thiếu nhi Quốc tế. - HS biết bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế qua hình thức viết thư kết bạn. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực ngôn ngữ - Phẩm chất: Giáo dục HS lòng yêu hòa bình, tình cảm đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: cho cả lớp - GV nêu nội dung của buổi sinh hoạt hát tập thể Phần 1: Sinh hoạt lớp: Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 32; Đề ra phương hướng * Lớp trưởng điều hành đánh giá hoạt hoạt động tuần 33. động tuần 32 kế hoạch tuần 33 - 3 tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. + Tổ 1: Đăng Khôi + Tổ 2: Anh Quân + Tổ 3: Xuân Huy Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. Lớp trưởng nhận xét các ban. *Kế hoạch tuần 33 GV tổng kết và nhấn mạnh những hoạt GV mời lớp trưởng lên tiếp tục điều động làm tốt: hành lớp đưa ra kế hoạch của tuần 31. - Đi học chuyên cần Lớp trưởng: Dựa vào kế hoạch tuần - Tích cực học tập trước , tổng kết lại những nội dung đã - Tuân thủ các nội quy làm được và chưa làm .Qua cuộc họp - Thực hiện tốt việc đội mũ BH các tổ trưởng và lớp phó trong giờ ra - Ngoài ra cần tích cực tham gia các cuộc chơi, mình xin thay mặt ban cán sự lớp, thi trên mạng: Giải toán Violim pic, trạng thống nhất kế hoạch tuần 33 như sau: nguyên TV, đọc, giải bài trong báo, tạp chí 1. Nề nếp: Chấp hành nghiêm túc nội quy trường, lớp. - Thực hiện ATGT khi đến trường. - Chào hỏi lễ phép đối với thầy cô và người lớn tuổi. Giữ gìn về sinh chung sạch sẽ. 2. Học tập: Tích cực phát biểu xây dựng bài ở lớp. Ôn lại các kiến thức đã học trong tuần Thi đua giữ VS viết chữ đẹp. Thực hiện đôi bạn cùng tiến 3.Các hoạt động khác: Tham gia phong trào Đội đầy đủ. Phần 2: Sinh hoạt theo chủ điểm: Hòa Tích cực tham gia các trò chơi dân gian bình và Hữu nghị - Viết thư kết bạn với thiếu nhi Quốc tế. Thường xuyên mựơn trả sách ở thư Bước 2: Viết thư viện để đọc. - GV nêu vấn đề: Đất nước ta đang mở cửa, hội nhập với thế giới. Dân tộc Việt Nam chúng ta rất yêu chuộng hòa bình và mong muốn làm bạn với nhân dân toàn thế - HS lắng nghe giới. Các em không những có bạn bè cùng lớp, cùng trường, cùng sống ở địa phương và trên đất nước Việt Nam mà còn bạn bè ở khắp năm châu bốn biển. Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, tiếng nói, phong tục tập quán, nhưng đều yêu hòa bình, đều là bạn bè của nhau. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng viết thư bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị với các bạn thiếu nhi quốc tế. - HS lắng nghe - Giới thiệu với HS cả lớp các địa chỉ của thiếu nhi quốc tế mà các em có thể gửi thư. - Hướng dẫn HS cách viết thư: - HS viết thư + Có thể viết thư theo cá nhân hoặc theo nhóm, theo lớp. + Có thể viết thư cho một hoặc cho nhiều bạn thiếu nhi quốc tế khác nhau. + Có thể viết thư gửi qua đường bưu điện hoặc gửi Email. + Nội dung thư có thể giới thiệu sơ lược về bản thân, về nhóm, về lớp mình; kể về cuộc sống và học tập của các em, về con người và cảnh vật quê hương, đất nước mình; hỏi thăm về cuộc sống và học tập của các bạn thiếu nhi quốc tế; bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với các bạn quốc tế; chúc các bạn học tập, rèn luyện sức khỏe tốt, + Có thể gửi kèm theo thư là ảnh của cá nhân HS, nhóm, lớp hoặc tranh ảnh về phong cảnh quê hương, đất nước Việt Nam. - HS tiến hành viết thư theo cá nhân, nhóm hoặc lớp. - Có thể đọc thử một bức thư cho cả lớp cùng nghe. - Hướng dẫn HS gửi thư qua đường bưu điện hoặc Email. Lưu ý HS trên phong bì thư gửi bưu điện cần ghi rõ người gửi và người nhận thư. Địa chỉ gửi thư qua Email - Kết thúc, cả lớp sẽ cùng hát tập thể cũng cần viết thật chính xác. bài “Trái Đất này là của chúng mình” - GV kết luận: Việc làm của các em hôm nay có ý nghĩa rất to lớn, giúp cho thiếu nhi quốc tế hiểu thêm về thiếu nhi, đất nước, con người Việt Nam chúng ta. Thầy (cô) tin rằng các bạn thiếu nhi quốc tế sẽ rất vui mừng, phấn khởi khi nhận được những bức thư này của các em và sẽ viết thư trả lời các em. Chúc các em sớm nhận được thư trả lời của các bạn thiếu nhi quốc tế. 3. Vận dụng, trải nghiệm ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ............................................................................................................................... ____________________________________ Buổi chiều Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc, với giọng đọc vui tươi, phân biệt được lời của các nhân vật * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Trò chơi: Xì điện - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Học thuộc lòng bài Ngắm trăng, + 2 HS đọc Không đề + Em cảm nhận gì về Bác Hồ qua hai + Phong thái ung dung, tinh thần lạc bài thơ đã học quan của Bác Hồ trong mọi hoàn cảnh - GV nhận xét chung, giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc: * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần - Lắng nghe đọc với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. Biết đọc phân biệt lời nhân vật. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đ1: Cả triều đình ta trọng thưởng. + Đ2: Tiếp theo đứt giải rút ạ. + Đ3: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát các HS (M1) hiện các từ ngữ khó (phi thường, hoàng bào, bụm miệng, vườn ngự uyển, dải rút ,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài: * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cậu bé phát hiện ra những chuyện + Ở xung quanh cậu bé: nhà vua quên buồn cười ở đâu? lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị đứt giải rút. + Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với lẽ tự nhiên. + Bí mật của tiếng cười là gì? + Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở quan. vương quốc u buồn như thế nào? + Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt * Nêu nội dung bài tập đọc trời nhảy múa * Tiếng cười như một phép mầu làm * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các cho cuộc sống của vương quốc u câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. lụi 3. Luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm: + Phân vai + Đọc phân vai + Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Đọc phân vai toàn bộ bài tập đọc Vương quốc vắng nụ cười. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ Toán Tiết 161: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập về phép tính nhân, chia phân số - Thực hiện được nhân, chia phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, vở, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài chỗ 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Tính Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án: 2 4 2x4 8 - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. a) x - Chốt cách thực hiện phép nhân, chia 3 7 3x7 21 8 2 8 3 24 4 hai phân số; nhân, chia phân số với số tự : x nhiên; mối quan hệ giữa phép nhân và 21 3 21 2 42 7 8 4 8 7 56 2 phép chia : x 21 7 21 4 84 3 4 2 4x2 8 x 7 3 7x3 21 3 3x2 6 6 3 6 11 6 b) x2 ; : x 2 11 11 11 11 11 11 3 3 6 6 1 6 3 3 2x3 6 : 2 x ; 2 x 11 11 2 22 11 11 11 11 2 4x2 8 8 2 8 7 8 c) 4 x ; : x 4 7 7 7 7 7 7 2 2 8 2 8 7 8 2 2x4 8 : x 4 ; x4 7 7 7 2 2 7 7 7 Bài 2: Tìm x: Cá nhân – Lớp - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 2 2 1 a. 2 x = ; b. : x = ; c. x: 7 = 22 7 3 5 3 11 2 2 1 x = : 2 x = : x = 22 7 - Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách 3 7 5 3 11 tìm thừa số chưa biết và cách tìm số bị x = 7 x = 6 x = 14 chia, số chia. 3 5 - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS – Chốt đáp án - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 4a (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Lớp bài) - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Giải: lớp. a. Chu vi tờ giấy hình vuông là: 2 8 x4 (m) 5 5 Diện tích tờ giấy hình vuông là: 2 2 4 - HS tự làm bài. x (m2) - Chữa một số bài, nhận xét chung. 5 5 25 - Gọi 1 HS chữa bài trên bảng. b. Diện tích mỗi ô vuông là: 2 2 4 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng cố x (m2) cách tính chu vi, diện tích hình vuông. 25 25 625 Cắt được số ô vuông là: 4 4 : 25 (ô) 25 625 c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là: 4 4 1 : (m) 25 5 5 8 4 Đáp số: a. m ; m2 5 25 b. 25 ô vuông c. 1 m 5 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn 3 7 a) x 1 (PS nhân với PS đảo ngược thành sớm) 7 3 - Củng cố cách thực hiện phép nhân, thì kết quả bằng 1) phép chia và vận dụng tínhnhanh 3 3 b) : 1 (Một PS chia cho chính nó 7 7 kết quả bằng 1) 2 1 9 2x1x9 2x1x3x3 1 c) x x 3 6 11 3x6x11 3x2x3x11 11 2x3x4 1 d) 2x3x4x5 5 - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. Vận dụng, trải nghiệm - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Khoa học QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên. - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. - Phẩm chất: HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên *KNS: - Khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật - Phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên - Giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT quà bí mật + Thế nào là sự trao đổi chất ở động + Động vật lấy từ môi trường thức ăn, vật? nước uống và thải ra các chất cặn bã, khí các - bô- níc, nước tiểu, + Bạn hãy vẽ sơ đồ sự trao đổi chất + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày. ở động vật. Sau đó trình bày theo sơ đồ? - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp a.Giới thiệu bài: Nhóm 4 – Lớp + Thức ăn của thực vật là gì? + Thức ăn của thực vật là nước, khí các- bô- níc, các chất khoáng hoà tan trong đất. + Thức ăn của động vật là gì? + Thức ăn của động vật là thực vật hoặc động vật. - GV: Thực vật sống là nhờ chất hữu cơ tổng hợp được rễ hút từ lớp đất - Lắng nghe. trồng lên và lá quang hợp. Động vật sống được là nhờ nguồn thức ăn từ thực vật hay thịt của các loài động vật khác. Thực vật và động vật có các mối quan hệ với nhau về nguồn thức ăn như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Mối quan hệ giữa thực vật và Nhóm 2 – Lớp các yếu tố vô sinh trong tự nhiên: - Cho HS quan sát hình trang 130, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi sau: + "Thức ăn" của cây ngô là gì? + “Thức ăn” của cây ngô dưới năng lượng của ánh sáng Mặt Trời: cây ngô hấp thụ khí các- bô- níc, nước, các chất khoáng hoà tan trong đất. + Từ những "thức ăn" đó, cây ngô có + Cây ngô tạo ra chất bột đường, chất thể tạo ra những chất dinh dưỡng nào đạm,.... nuôi cây? + Ý nghĩa của chiều các mũi tên có + Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây trong sơ đồ? hấp thụ khí các- bô- níc qua lá, chiều mũi tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ nước, các chất khoáng qua rễ. - GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng: Hình vẽ này thể hiện mối quan hệ về thức ăn của thực vật giữa các yếu tố vô sinh là nước, khí các- bô- níc để tạo ra các yếu tố hữu sinh là các - Quan sát, lắng nghe. chất dinh dưỡng như chất bột đường, chất đạm, Mũi tên xuất phát từ khí các- bô- níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các- bô- níc được cây ngô hấp thụ qua lá. Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ. + Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, + Yếu tố vô sinh là những yếu tố không thế nào là yếu tố hữu sinh? Cho ví dụ? thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn trong tự nhiên như: nước, khí các- bô- níc. Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có thể sản sinh tiếp được như chất bột - Kết luận: Thực vật không có cơ quan đường, chất đạm. tiêu hoá riêng nhưng chỉ có thực vật - Lắng nghe. mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng Mặt Trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các- bô- níc để tạo thành các chất dinh dưỡng như chất bột đường, chất đạm để nuôi chính thực vật. - GV: Các em đã biết, thực vật cũng chính là nguồn thức ăn vô cùng quan trọng của một số loài động vật. Mối quan hệ này như thế nào? Chúng thức ăn cùng tìm hiểu ở hoạt động 2. Hoạt động2: Mối quan hệ thức ăn giữa Cá nhân – Nhóm 2– Lớp các sinh vật: + Thức ăn của châu chấu là gì? + Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, + Giữa cây ngô và châu chấu có mối + Cây ngô là thức ăn của châu chấu. quan hệ gì? + Thức ăn của ếch là gì? + Là châu chấu. + Giữa châu chấu và ếch có mối quan + Châu chấu là thức ăn của ếch. hệ gì? + Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có + Lá ngô là thức ăn của châu chấu, quan hệ gì? châu chấu là thức ăn của ếch. ** Mối quan hệ giữa cây ngô, châu - Lắng nghe. chấu và ếch gọi là mối quan hệ thức ăn, sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Phát hình minh họa trang 131, SGK cho từng nhóm. Sau đó yêu cầu HS vẽ mũi tên để chỉ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần sơ đồ của nhóm và trình bày của đại diện. Sơ đồ: - Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng. Cây ngô Châu chấu Ếch - Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các sinh vật. Đây chính là quan hệ thức ăn - Lắng nghe giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. HĐ3:Trò chơi: “Ai nhanh nhất” Nhóm 4 – Lớp GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể Ví dụ một số sơ đồ hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. (Khuyến khích HS Cỏ Cá Người vẽ sơ đồ chứ không viết) sau đó tô màu cho đẹp. Lá rau Sâu Chim sâu - Nhận xét về sơ đồ của từng nhóm: Đúng, đẹp, trình bày lưu loát, khoa học. Lá cây Sâu Gà. GV có thể gợi ý HS vẽ các mối quan hệ thức ăn sau: Cỏ Hươu Hổ. Cỏ Thỏ Cáo Hổ . 3. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ kiến thức của bài. - Trang trí sơ đồ mối quan hệ thức ăn và trưng bày ở góc học tập ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________ Khoa học CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo. - Phẩm chất: HS học tập nghiêm túc, tích cực. * KNS: - Bình luận, khái quát, tổng hợp các thông tin để biết mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên rất đa dạng - Phân tích, phán đoán và hoàn thành 1 sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên - Đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận + Nêu một số ví dụ về chuỗi thức ăn? xét + Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, cáo chết xác bị phân huỷ - Giới thiệu bài, ghi bảng. và là thức ăn của cỏ. ..... 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1: Mối quan hệ thức ăn giữa các Nhóm 4 – Lớp sinh vật với nhau, giữa sinh vật với yếu tố vô sinh: - Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát phiếu có hình minh họa trang 132, SGK cho từng nhóm. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu - Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, (Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt (bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan giải thích sơ đồ. hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả bò). - Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ đồ đó. GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia. - Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các - Đại diện của 4 nhóm lên trình bày. nhóm khác theo dõi và bổ sung. - Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của - Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời. từng nhóm. + Thức ăn của bò là gì? + Là cỏ. + Giữa cỏ và bò có quan hệ gì? + Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò. + Trong quá trình sống bò thải ra môi + Bò thải ra môi trường phân và nước trường cái gì? Cái đó có cần thiết cho tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ. sự phát triển của cỏ không? + Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ? + Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được phân huỷ. + Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì + Phân bò phân huỷ thành các chất cung cấp cho cỏ? khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá trình phân huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí các- bô- níc cần thiết cho đời sống của cỏ. + Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ + Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn gì? của cỏ. - Viết sơ đồ lên bảng: Phân bò Cỏ Bò. + Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, + Chất khoáng do phân bò phân hủy để bò đâu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố nuôi cỏ là yếu tố vô sinh, cỏ và bò là yếu hữu sinh? tố hữu sinh. - Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ - Quan sát, lắng nghe. bằng chữ và giảng: Cỏ là thức ăn của bò, trong quá trình trao đổi chất, bò thải ra môi trường phân. Phân bò thải ra được các vi khuẩn phân hủy trong đất tạo thành các chất khoáng. Các chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ. HĐ2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên: Nhóm 2 – Lớp - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. - Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ? + Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì? + Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ? + Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn. - GV: Đây là sơ đồ về một trong các + Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên: Cỏ là tự nhiên. thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của + Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn cáo, xác chết của cáo là thức ăn của của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn nhóm vi khuẩn ngoại sinh. Nhờ có phân hủy thành chất khoáng, chất khoáng nhóm vi khuẩn ngoại sinh mà các xác này được rễ cỏ hút để nuôi cây. chết hữu cơ trở thành các chất khoáng - Quan sát, lắng nghe. (chất vô cơ). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác. Người ta gọi những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên là chuỗi thức ăn. Chuỗi thức ăn là một dãy bao gồm nhiều sinh vật, mỗi loài là một mắc xích thức ăn, mỗi “mắc xích” thức ăn tiêu thụ mắt xích ở phía trước nó bị mắc xích ở phía sau tiêu thụ. + Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức + Thế nào là chuỗi thức ăn? ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác. + Từ thực vật.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_4_tuan_32_thu_5_6_nam_hoc_2022_2023_luu.doc