Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 32 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Kim Dung

doc 39 trang Thiền Minh 25/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 32 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Kim Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 32 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Kim Dung

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 32 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Kim Dung
 TUẦN 32
 Thứ 2 ngày 24 tháng 4 năm 2023
 Tập đọc
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Kiến thức, kĩ năng
 - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả 
lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với 
giọng phù hợp nội dung diễn tả
 * Năng lực và phẩm chất
 - Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp 
và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính 
 HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc: Con chuồn + 2 HS đọc
chuồn nước?
+ Nêu nội dung bài? + Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn 
 nước và bộc lộ tình yêu với quê hương, 
 đất nước của tác giả
- GV nhận xét chung, giới thiệu chủ 
điểm Tình yêu cuộc sống và giới thiệu 
bài.
2. Hình thành kiến thức mới
a. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu môn cười.
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần + Đoạn 2: Tiếp theo học không vào.
đọc với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc + Đoạn 3: Còn lại.
nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
chán, kinh khủng, không muốn hót, hiện các từ ngữ khó (cư dân, rầu rĩ, 
chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo 
 lạo xạo, thân hành, sườn sượt ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
các HS (M1) - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn 
chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc + Những chi tiết: “Mặt trời không 
sống ở vương quốc nọ rất buồn? muốn dậy trên mái nhà”.
+ Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán + Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
như vậy?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình + Vua cử một viên đại thần đi du học ở 
hình? nước ngoài, chuyên về môn cười.
 + Sau một năm, viên đại thần trở về, 
+ Kết quả viên đại thầnh đi học như xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng 
thế nào ? học không vào. Các quan nghe vậy ỉu 
 xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí 
 triều đình ảo não.
+ Điều gì bất ngờ đã xảy ra? + Viên thị vệ bắt được một kẻ đang 
 cười sằng sặc ngoài đường.
+ Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe + Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn 
tin đó? người đó vào.
- GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em 
sẽ được học ở tuần 33.
* Nêu nội dung bài tập đọc + Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ trở 
 nên thật buồn tẻ và chán nản
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các 
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả 
lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
 3. Luyện tập, thực hành
 Luyện đọc diễn cảm 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung 4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 - Tìm hiểu về tác dụng của tiếng cười
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________________
 Tiết đọc thư viện
 ĐỌC CẶP ĐÔI
 _____________________________________
 Khoa học
 ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Kiến thức, kĩ năng
 - Biết các loài vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau
 - Phân loại và kể tên các động vật ăn thực vật, các động vật thịt, sâu 
bọ,...và các động vật ăn tạp
 * Năng lực và phẩm chất
 - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL làm việc nhóm, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
 - Phẩm chất: HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi
 * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên 
nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của 
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Động vật cần gì để sống? + Động vật cần thức ăn, nước uống, ánh 
 sáng và không khí để sống và phát triển 
 bình thường.
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Luyện tập, thực hành: 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Thức ăn của động vật: Nhóm 4 – Lớp
+ Mỗi thành viên trong nhóm hãy nói 
nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và - Tổ trưởng điều khiển hoạt động của loại thức ăn của nó. nhóm dưới sự chỉ đạo của GV.
+ Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo 
luận để chia các con vật đã sưu tầm 
được thành các nhóm theo thức ăn của - HS thực hành dán vào tờ giấy khổ A3 
chúng theo các nhóm và thuyết trình trước lớp
 + Nhóm ăn cỏ, lá cây.
 + Nhóm ăn thịt.
 + Nhóm ăn hạt.
 + Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ.
 + Nhóm ăn tạp.
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm 
được nhiều tranh, ảnh về động vật, phân 
loại động vật theo nhóm thức ăn đúng, 
trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ hiểu.
- GV chốt + GDBVMT: Thức ăn của 
động vật rất đa dạng và mỗi loài động - Lắng nghe
vật có nhu cầu về thức ăn khác nhau. 
Có loài ăn thực vật nhưng lại là thức 
ăn của loài động vật khác. Mối quan 
hệ giữa các loài giúp hình thành nên 
hệ sinh thái cân bằng
- Yêu cầu: Hãy nói tên, loại thức ăn của + Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là 
từng con vật trong các hình minh họa lá cây.
trong SGK. + Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là cỏ, 
 lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô, 
 cám, 
 + Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó là thịt 
 của các loài động vật khác.
 + Hình 4: Gà, thức ăn của nó là rau, lá 
 cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái con, 
 côn trùng, sâu bọ, 
 + Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn của nó 
 là sâu, côn trùng, 
 + Hình 6: Sóc, thức ăn của nó là hạt dẻ, 
 + Hình 7: Rắn, thức ăn của nó là côn 
 trùng, các con vật khác.
 + Hình 8: Cá mập, thức ăn của nó là 
 thịt các loài vật khác, các loài cá, ...
 + Hình 9: Nai, thức ăn của nó là cỏ.
+ Mỗi con vật có một nhu cầu về thức + Người ta gọi một số loài là động vật 
ăn khác nhau. Theo em, tại sao người ta ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất 
lại gọi một số loài động vật là động vật nhiều loại cả động vật lẫn thực vật.
ăn tạp?
+ Em biết những loài động vật nào ăn + Gà, mèo, lợn, cá, chuột, tạp?
- Giảng: Phần lớn thời gian sống của - Lắng nghe.
động vật giành cho việc kiếm ăn. Các 
loài động vật khác nhau có nhu cầu về 
thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực 
vật, có loài ăn thịt, có loài ăn sâu bọ, 
có loài ăn tạp.
Hoạt động 2: Trò chơi học tập: Đố bạn + Cho HS chơi thử:
con gì? Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi:
- GV phổ biến cách chơi: + Con vật này có 4 chân phải không? 
+ GV dán vào lưng HS 1 con vật mà =>Đúng.
không cho HS đó biết, sau đó yêu cầu + Con vật này có sừng phải không? 
HS quay lưng lại cho các bạn xem con => Sai.
vật của mình. + Con vật này ăn thịt tất cả các loài 
+ HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con động vật khác có phải không?
vật mình đang mang là con gì. => Đúng.
+ HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 + Con vật này sống ở trong rừng đúng 
câu về đặc điểm của con vật. không? => Đúng
+ HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai. + Đấy là con hổ => Đúng. (Cả lớp vỗ 
+ Tìm được con vật sẽ nhận một tràng tay khen bạn).
pháo tay.
- Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ 
những đặc điểm của con vật, thức ăn 
của chúng. - Ghi nhớ kiến thức của bài.
3. Vận dụng, trải nghiệm - Tìm hiểu về thức ăn và quá trình tiêu 
 hoá thức ăn của trâu, bò có gì đặc biệt?
 (Trâu, bò thường nhai lại thức ăn vào 
 những lúc nghỉ ngơi)
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________________
 Toán
 Tiết 156: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Kiến thức, kĩ năng
 - Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên.
 - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá 
ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).
 - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá 
hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên.
 * Năng lực và phẩm chất
 - Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác
 * Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (cột 1). Khuyến khích 
HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1 (dòng 1; 2).(HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
thành cả bài).
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 2 057 - Chia sẻ: + Cách đặt tính.
 x 13 + Cách tính.
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ 6171
động viên. 2057
- Chốt cách đặt tính và cách thực hiện 26741
phép tính * Kết quả các phép tính còn lại:
 a)428 x 125 = 53 500 
 3167 x 204 = 646 068 
 b)7368 : 24 = 307 
 285 120 : 216 = 1 320
 1 3 498 : 32 = 421 (dư 26)
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Cá nhân – Lớp
- GV nhận xét, đánh giá cách trình bày Đáp án
bài trong vở của HS a. 40  x = 1400 
 x = 1400 : 40 
 x = 35 
 b. x : 13 = 205
 x = 205 x 13
 x = 2665
+ Nêu cách tìm x trong mỗi trường hợp a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân, 
 muốn tìm thừa số chưa biết trong phép 
 nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
 b) x là số bị chia chưa biết trong phép 
 chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong 
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ phép chia ta lấy thương nhân với số chia. động viên. 
Bài 4: Cột 1. HSNK hoàn thành cả cột Cá nhân – Lớp
2. 
+ Để so sánh hai biểu thức với nhau + Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, 
trước hết chúng ta phải làm gì? sau đó so sánh các giá trị với nhau để 
 chọn dấu so sánh phù hợp.
- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động Đáp án:
viên * 13500 = 135  100 
 * Mời những HS đã hoàn thành cả 2 (Áp dụng nhân nhẩm với 100: 135 nhân 
phép tính dòng dưới chia sẻ cách thực 100, ta chỉ việc viết thêm 2 chữ số 0 vào 
hiện và kết quả 2 phép tính đó. Mời cả tận cùng bên phải số 135; khi đó ta được 
lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động 13 500 nên điền dấu bằng) 
viên * 26  11 > 280 
 (Áp dụng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 
 11, ta có 26 x 11= 286, mà 286 lớn hơn 
 280 nên điền dấu lớn) 
 * 1600 : 10 < 1006 
 (Áp dụng chia nhẩm 1 số cho 10, ta có 
 1600 : 10 = 100, mà 100 bé hơn 1006 
 nên điền dấu bé) 
 * 257 > 8762 x 0 
 (Áp dụng nhân nhẩm 1 số với 0: Số nào 
 nhân với 0 cũng bằng 0 . ) 
 * 320 : (16  2) = 320 : 16 : 2 
 (Áp dụng: Khi chia một số cho một 
 tổng . )
*Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 củng cố các * 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8 
tính chất của phép nhân (Áp dụng tính chất giao hoán của phép 
 nhân: Khi ta đổi vị trí các thừa số của 
 một tích thì )
Bài 3 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) * Bài 3: 
- Củng cố các tính chất của phép nhân, a x b = b x a => t/c giao hoán
phép chia, yêu cầu HS phát biểu thành (a x b) x c = a x (b x c) => t/c kết hợp
lời các tính chất đã học a x 1 = 1 x a = a => t/c nhân một số với 1
 a x (b +c) = a x b + b + a x c => t/c nhân 
 một số với 1 tổng
 a : 1 = a => chia một số cho 1
 a : a = 1 (a khác 0) => chia một số cho 
 chính nó
 0 : a = 0 (a khác 0) => số 0 chia cho một 
 số
 * Bài 5: 
* Điều chỉnh giá xăng cho phù hợp Bài giải thực tế 17 650 đồng Số lít xăng cần tiêu hao để đi hết quãng 
 đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l)
 Số tiền phải mua xăng để ô tô đi hết 
 quãng đường dài 180 km là: 
 17 650 x 15 = 264 750 (đồng)
 Đáp số: 264 750 đồng
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai 
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ___________________________________
 Lịch sử
 KINH THÀNH HUẾ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Kiến thức, kĩ năng
 - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Với công sức của hàng chục vạn 
dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây 
dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
 - Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm 
giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 
1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới.
 * Năng lực và phẩm chất
 - Năng lực: NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào về 
các công trình văn hoá của đất nước.
 * BVMT: Vẻ đẹp của cố đô Huế - di sản văn hóa thế giới, BVMT ý thức 
giữ gìn , bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính 
 HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà + Quang Trung mất, triều đại Tây 
Nguyễn? Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ 
 đó, Nguyễn Ánh 
+ Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn + Các vua triều Nguyễn không đặt không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng,...
ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của 
mình?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
 1. Hình thành kiến thức mới
HĐ 1: Quá trình xây dựng kinh thành Cá nhân – Lớp
Huế
- GV treo hình minh họa trang 67 SGK 
+ Hình chụp di tích lịch sử nào? + Hình chụp Ngọ Môn trong cụm di 
 tích lịch sử kinh thành Huế.
 - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS 
xác định vị trí Huế và giới thiệu bài: Sau 
khi lật đổ triều dại Tây Sơn, nhà Nguyễn - Cả lớp lắng nghe.
được thành lập và chọn Huế làm kinh đô. 
Nhà Nguyễn đã xây dựng Huế thành một 
kinh thành đẹp, độc đáo bên bờ Hương 
Giang. ...
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Nhà - HS nêu: 
Nguyễn ...các công trình kiến trúc” và yêu + Huy động hàng chục vạn dân và 
cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình lính phục vụ
xây dựng kinh thành Huế . + Chuyên chở các loại vật liệu từ 
- GV tổng kết ý kiến của HS. mọi miền Tổ quốc
 + Xây dựng mấy chục năm và tu bổ 
 nhiều lần 
 + Toà thành khi hoàn thành dài hơn 
- GV: Để xây dựng được kinh thành Huế 2km
phải tiêu hao rất nhiều sức người và của - Lắng nghe
cải, xây dựng trong nhiều năm trời và tu 
sửa nhiều lần
Hoạt động 2: Kiến trúc của kinh thành Nhóm 4 – Lớp
Huế
 - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trình + Thành có 10 cửa ra vào, cửa Nam 
bày sơ lược về kiến trúc của kinh thành có cột cờ cao 37 m
Huế. + Nằm giữa kinh thành là Hoàng 
 thành, cửa chính vào là Ngọ Môn 
 => hồ sen => điện Thái Hoà
 GV: Kinh thành Huế là một công trình có + Các lăng tẩm với khuôn viên 
kiến trúc độc đáo, thể hiện sự tài hoa và rộng, cây cối xanh tốt
sáng tạo của nhân dân ta - Lắng nghe
HĐ 3: Em làm hướng dẫn viên du lịch
- GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp 
những công trình ở kinh thành Huế).
+ Nhóm 1 : Ảnh Lăng Tẩm .
+ Nhóm 2 : Ảnh Cửa Ngọ Môn . + Nhóm 3 : Ảnh Chùa Thiên Mụ .
+ Nhóm 4 : Ảnh Điện Thái Hòa .
 Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và 
thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du 
lịch để giới thiệu về những nét đẹp của - Các nhóm thảo luận.
công trình đó (tham khảo SGK)
- GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày 
lại kết quả làm việc. - Các nhóm trình bày kết quả làm 
- Tuyên dương, khen ngợi các nhóm làm việc của nhóm mình.
việc tốt, thuyết trình hay
- GV: Ngày 11/12/1993, quần thể di tích 
cố đô Huế được UNESCO công nhận là - Lắng nghe
Di sản văn hoá thế giới.
- GD BVMT: Để Huế mãi mãi là một di 
sản văn hóa của thế giới và của dân tộc, 
chúng ta đã làm hết sức mình để trùng tu, 
tôn tạo và bảo vệ các công trình kiến trúc ở - HS nêu các biện pháp bảo vệ giữ 
Huế. Giữ gìn di sản văn hóa Huế là trách gìn các di tích, danh lam thắng cảnh 
nhiệm của mọi người để Huế mãi mãi là của đất nước
niềm tự hào của dân tộc ta .
3. Vận dụng, trải nghiệm
Giúp HS hệ thống lại bài bằng sơ đồ tư duy - Ghi nhớ KT của bài
 - Tìm hiểu thêm thông tin ngoài bài 
 về kinh thành Huế, con người và 
 thiên nhiên Huế
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________
 Đạo đức
 BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng
 - HS biết được thế nào là tài nguyên thiên nhiên
 - HS hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
 - HS có kĩ năng sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên nhằm 
phát triển môi trường bền vững
 * Năng lực và phẩm chất
 - Năng lực: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
 - Phẩm chất: GD cho HS ý thức bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính 
 HS: SGK, VBT 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét 
+ Bạn đã làm gì để bảo vệ môi trường? + HS nối tiếp nêu
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Vai trò của TNTN Nhóm 4 – Lớp
- GV phát tranh ảnh và thông tin yêu cầu HS - HS xem ảnh, đọc thông tin.
thảo luận theo câu hỏi:
+ Em hãy kể tên các tài nguyên thiên nhiên + Mỏ than, khoáng sản, mỏ dầu, 
mà em biết? mở quặng kim loại, rừng, sông, 
+ Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì biển, đất đai, ánh sáng mặt trời,...
cho con người? + Mang lại lợi ích cho cuộc sống 
 con người (khai thác dầu mỏ, than 
 đá, Phục vụ công nghiệp, đời 
 sống con người, dùng sức nước 
 chạy máy phát điện; sử dụng ánh 
 nắng môi trường để cung cấp năng 
 lượng trong sinh hoạt, )
- GV: TNTN vô cùng cần thiết với cuộc 
sống của con người vì nó phục vụ trực tiếp - HS lắng nghe
cho hoạt động sống của chúng ta. Những 
đất nước có TNTN phong phú và biết tận 
dụng sức mạnh của TNTN sẽ có nhiều cơ 
hội để phát triển.
HĐ 2: Thực trạng và các giải pháp bảo vệ Cá nhân – Lớp
tài nguyên thiên nhiên
+ Theo em, tài nguyên thiên nhiên là vô tận + TNTN là có hạn.
hay có hạn? + Hiện nay tài nguyên TN đang bị 
+ Hiện trạng TNTN hiện nay như thế nào? cạn kiệt do sự khai thác bừa bãi mà 
Tại sao? không bảo vệ hay nuôi trồng. VD: khai thác rừng nhưng không trồng 
 mới, trồng bổ sung; đánh bắt cá 
 biển không quy hoạch,...
+ Theo em, cần bảo vệ tài nguyên thiên + Cần khai thác hợp lí, tiết kiệm đi 
nhiên như thế nào? đôi với phục hồi, tái tạo, nuôi trồng 
 mới,...
* Liên hệ địa phương:
+ Địa phương em có những TNTN nào? + TNTN: đất, nước,...
+ Em đã làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên + Không vứt rác, túi ni lông xuống 
nhiên đó? ao, hồ, sông suối,.../ Vẽ tranh tuyên 
 truyền bảo vệ nước,...
+ Hãy nêu các hành động, việc làm chưa thể + Phun thuốc trừ sâu, bón phân 
hiện việc bảo vệ TNTN tại địa phương em? hoá học nhiều làm chai đất, ô 
 nhiễm môi trường/ Vứt xác chết 
 động vật xuống sông, hồ,...
3. Vận dụng, trải nghiệm - Thực hiện bảo vệ TNTN
 - Tiếp tục thực hiện trồng và chăm 
 sóc cây xanh góp phần bảo vệ môi 
 trường.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Địa lý
 KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
 Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Kiến thức, kĩ năng
 - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, 
dầu khí, du lịch, cảng biển, ):
 + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
 + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
 + Phát triển du lịch.
 - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt 
nhiều hải sản của nước ta.
 * Năng lực và phẩm chất
 - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết 
vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo.
 - Phẩm chất: Tự hào biển đảo, có ý thức giữ vững chủ quyền biển đảo
 * BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường ở biển, đảo và quần đảo
 + Khai thác dầu khí, cát trắng
 + Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản * TKNL: Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là dầu 
lửa, khí đốt. Cần khai thác và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn tài nguyên quý 
giá này.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính 
 HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Bạn hãy mô tả vùng biển nước ta? + Vùng biển nước ta có diện tích rộng 
 + Là kho muối vô tận, đồng thời có 
 + Bạn hãy nêu vai trò của biển, đảo nhiều khoáng sản, hải sản quý và có vai 
 và các quần đảo đối với nước ta? trò điều hoà khí hậu 
 - GV giới thiệu bài mới
 2. Hình thành kiến thức mới
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
 Hoạt động1: Khai thác khoáng sản : Cá nhân – Lớp
 - Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả 
 lới các câu hỏi sau:
 + Tài nguyên khoáng sản quan trọng + Là dầu mỏ và khí đốt
 nhất của vùng biển VN là gì?
 + Dầu khí nước ta khai thác để làm gì? + Để sử dụng trong nước và xuất 
 + Nước ta đang khai thác những khoáng khẩu
 sản nào ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng + Khai thác cát trắng để làm nguyên 
 để làm gì? liệu cho công nghiệp thuỷ tinh ở ven 
 + Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang biển Khánh Hoà, sản xuất muối 
 khai thác các khoáng sản đó. + HS chỉ trên bản đồ.
 - GV nhận xét: Vùng biển nước ta có 
 nhiều loại khoáng sản. Hiện nay dầu 
 khí của nước ta khai thác được chủ - Lắng nghe
 yếu dùng cho xuất khẩu và chủ yếu 
 xuất khẩu sản phẩm thô nên giá thành 
 thấp. Nước ta đang xây dựng các nhà 
 máy lọc và chế biến dầu.
 * Giáo dục tiết kiệm năng lượng: + Tài nguyên có hạn, khai thác 
 + Theo em, nguồn tài nguyên dầu mỏ và nhiều sẽ cạn kiệt
 khí đốt là tài nguyên vô hạn hay có hạn? + Cần khai thác tiết kiệm, sử dụng 
 + Cần khai thác hai loại khoáng sản có hiệu quả
 này như thế nào? Nhóm 2 – Lớp
 *Hoạt động2: Đánh bắt và nuôi trồng 
 hải sản 
 - GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, + Có hàng nghìn loại cá: cá thu, cá 
 bản đồ, SGK thảo luận theo gợi ý: song, cá nhụ, cá hồng, Có hàng 
 + Nêu những dẫn chứng thể hiện biển chục loại tôm: tôm hùm, tôm nước ta có rất nhiều hải sản. he, Có nhiều loại hải sản khác: hải 
 sâm, bào ngư, đồi mồi, sò huyết, ốc 
 hương, 
 + Hoạt động đánh bắt hải sản của 
 nước ta diễn ra khắp vùng biển từ 
 + Hoạt động đánh bắt hải sản của nước Bắc tới Nam.Vùng ven biển từ 
 ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào Quảng Ngãi tới Kiên Giang là nới 
 khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những đánh bắt nhiều hải sản nhất 
 nơi đó trên bản đồ. + Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân 
 dân còn nuôi các laọi cá, tôm và các 
 + Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân hải sản khác như đồi mồi, ngọc 
 còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? trai, 
 HS nêu hiểu biết của mình về quy 
 - GV cho HS chỉ trên bản đồ vùng đánh trình khai thác cá biển và hoàn thành 
 bắt nhiều hải sản. sơ đồ tư duy sau
 - GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu 
 thụ hải sản của nước ta. Có thể cho HS 
 kể những loại hải sản mà các em đã 
 trông thấy hoặc đã được ăn.
 3. Vận dụng, trải nghiệm 
 * GDBVMT: Người dân sống ở các 
 đảo và quần đảo đã tận dụng những lợi 
 thế của môi trường biển vào các hoạt 
 động nào? + Khai thác dầu khí, khai thác cát 
 - GV: Nhờ tận dụng các điều kiện có lợi trắng làm thuỷ tinh, đánh bắt và 
 mà con người sống hoà hợp với môi nuôi trồng thuỷ hải sản
 trường, tạo cảnh quan môi trường sạch, 
 đẹp - Tìm hiểu về quy trình sản xuất 
 thuỷ tinh từ cát trắng và một số sản 
 phẩm làm từ thuỷ tinh
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 25 tháng 4 năm 2023
 Thể dục
 Tiết 63: MÔN TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI "DẪN BÓNG".
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức
 - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi.
 - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - 
ngắm đích và ném bóng (không có bóng và có bóng)
 - Thực hiện cơ bản đúng nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
 - Trò chơi "Dẫn bóng".YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
 2. Kĩ năng
 - Rèn KN vận động và sự dẻo dai trong tập luyện
 3. Thái độ
 - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực 
 4. Góp phần phát triền các năng lực
 - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển 
sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Phần Nội dung TG SL Phương pháp
 - GV nhận lớp phổ biến nội 5p 1 X X X X X X X X
 dung yêu cầu bài học. X X X X X X X X 
 - Chạy nhẹ nhàng trên địa 1
 hình tự nhiên theo 1 hàng 
Mở 
 dọc. 2
 đầu - Đi thường theo vòng tròn 
 và hít thở sâu. 1
 - Ôn một số động tác của bài 
 thể dục phát triển chung. 1
 a. Đá cầu. 10p X X X X X X X X
 + Ôn tâng cầu bằng đùi. 3 X X X X X X X X 
 Chia tổ tập luyện theo khu 
 vực đã qui định do tổ trưởng 
 điều khiển.
 + Thi tâng cầu bằng đùi.
 Cơ bản b. Ném bóng. X X 
 Ôn cầm bóng, đứng chuẩn X X
 bị - ngắm đích - ném bóng 5-7p 5 X O O X
 vào đích. X X
 * Thi ném bóng trúng đích. X X
 - Thi nhảy dây kiểu chân 
 trước chân, chân sau 
 c. Trò chơi "Dẫn bóng". 3 X X ............. .
 GV nêu tên trò chơi, cùng X X ............ .
 HS nhắc lại cách chơi, cho 5-7p X X ............. . 
 một nhóm lên làm mẫu, cho 
 HS chơi thử, sau đó chơi 5
 chính thức.
 Kết - Nhảy thả lỏng, cúi người 5p 1 X X X X X X X X
thúc thả lỏng, hít thở sâu. X X X X X X X X 
 - Trò chơi"Chim bay cò 2
 bay". 
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét đánh giá kết 
 quả giờ học, về nhà ôn đá 
 cầu cá nhân.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán
 Tiết 157: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Kiến thức, kĩ năng
 - Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên.
 - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
 - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức
 - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
 * Năng lực và phẩm chất
 - Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực.
 * Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành 
tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành:
Bài 1 a. HS năng khiếu có thể Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
hoàn thành cả bài.
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án:
 a).Với m = 952 ; n = 28 thì:
 m + n = 952 + 28 = 980
 m – n = 952 – 28 = 924
- Yêu cầu HS chia sẻ về cách tính m  n = 952  28 = 26656
giá trị của biểu thức chứa chữ trước m : n = 952 : 28 = 34
lớp. 
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ b)
sung; GV nhận xét. m + n = 2023
* Mời những HS đã hoàn thành m – n = 1989
câu b chia sẻ cách thực hiện và kết m x n = 34 102
quả. Mời cả lớp nhận xét; GVchốt m : n = 118
KQ; khen ngợi/ động viên
- Chốt lại cách tính giá trị biểu thức 
có chứa 2 chữ
 Bài 2 Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án
 a/12054 : (15 + 67) b/ 9700 : 100 + 36 x 12
+ Tính giá trị của từng biểu thức. = 12054 : 82 = 97 + 432
+ Chia sẻ cách thực hiện với từng = 147 = 529
biểu thức. 
 29150 – 136 x 201 (160 x 5 – 25 x 4) : 
 4
- Y/c chia sẻ về thứ tự thực hiện = 29150 –27336 = (800 – 100): 4
phép tính trong mỗi phần = 1814 = 700: 4 = 175
 Câu a: Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài 
 ngoặc sau. 
- Chốt lại quy tắc tính giá trị biểu Câu b: Thực hiện các phép tính nhân chia 
thức trước, cộng sau 
Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài toán; Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Yêu cầu hỏi đáp nhóm 2 về bài 
toán + Bài toán cho biết gì? - Thực hiện nhóm 2
 + Bài toán YC tìm gì? + Tuần đầu bán được 319 m vải, tuần sau 
 bán được hơn tuần đầu 76 m vải
+ Để biết được trong hai tuần đó + Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi 
trung bình mỗi ngày cửa hàng bán ngày bán được bao nhiêu mét vải?
được bao nhiêu mét vải chúng ta + Chúng ta phải biết:
phải biết thêm gì?  Tổng số mét vải bán trong hai tuần.
+ Sau khi tìm được tổng số mét vải  Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai 
bán trong hai tuần và tổng số ngày tuần.
mở cửa bán hàng của hai tuần, làm + Tổng số mét vải bán trong hai tuần chia 
thế nào để tìm được số m vải bán cho tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai 
TB một ngày? tuần 
 Bài giải
- GV nhận xét, chốt KQ đúng. Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
 319 + 76 = 395 (m)
 Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là
 319 + 395 = 714 (m)
 Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 7  2 = 14 (ngày)
 Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số 
 mét vải là:
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành 714 : 14 = 51 (m)
cho H S hoàn thành sớm) Đáp số: 51 m
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
- Y/ c HS chia sẻ về việc áp dụng * Bài 3: 
tính chất gì để tính thuận tiện Câu a: 
 - Phép tính 1: Áp dụng tính chất kết hợp của 
 phép nhân.
 - Phép tính 2: Áp dụng tính chất chia 1 tích 
 cho một số.
 - Phép tính 3: Áp dụng tính chất giao hoán 
 và kết hợp của phép nhân.
 Câu b: 
 - Phép tính 1, 2: Áp dụng tính chất một số 
 nhân với một tổng.
 - Phép tính 3: Áp dụng tính chất nhân một số 
 với một hiệu.
 * Bài 5: 
 + Tính số tiền mẹ mua bánh: 48 000 đ
 + Tính số tiền mẹ mua sữa: 58 800 đ
 + Tính số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa: 
3. Vận dụng, trải nghiệm 106 800 đ
 + Tính số tiền mẹ có lúc đầu: 200 000 đ
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 
 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Kiến thức, kĩ năng
 - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời 
CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ).
 - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước 
đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn 
văn b ở BT (2).
 * HS năng khiếu biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2).
 * Năng lực và phẩm chất
 - Năng lực: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
 - Phẩm chất: Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, VBT, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
+ Bạn hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn + Trong vườn, chim hót líu lo.
cho câu sau: Chim hót líu lo. + Trên cây, chim hót líu lo.
 + Trong các vòm lá, chim hót líu lo.
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét 
Bài tập 1, 2: Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1 + 2
+ Tìm trạng ngữ trong câu? + Trạng ngữ bổ sung ý gì cho câu? + Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó.
 + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian 
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng cho câu.
ngữ trên? + Câu hỏi đặt cho trạng ngữ: 
 Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào?
 Viên thị vệ hớt hải chạy vào lúc nào?
+ TN trên trả lời cho câu hỏi gì? Viên thị vệ hớt hải chạy vào từ bao giờ?
- GV: Các trạng ngữ bổ sung ý nghĩa + khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?....
chỉ thời gian cho câu và trả lời cho 
câu hỏi: khi nào?, lúc nào?, từ bao - Lắng nghe
giờ?, mấy giờ?... là trạng ngữ chỉ thời 
gian.
b. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc.
 - HS lấy VD câu có trạng ngữ chỉ thời 
 gian
 HS trình bày theo sơ đồ tư duy:
3. Thực hành, Luyện tập 
* Cách tiến hành
* Bài tập 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. Đáp án:
 a) Trạng ngữ chỉ thời gian trong đoạn văn 
 này là:
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng + Buổi sáng hôm nay, 
 + Vừa mới ngày hôm qua, 
 + qua một đêm mưa rào, 
 b) Trạng ngữ chỉ thời gian là:
 + Từ ngày còn ít tuổi, 
 + Mỗi lần tết đến, ....
- Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho trạng - HS thực hành. 
ngữ vừa tìm được.
* Bài tập 2: GV chọn câu a. KK Đáp án:
HSNK làm hết bài tập 2 Đoạn a:
 + Thêm trạng ngữ: Mùa đông, cây chỉ 
- GV chốt đáp án. Lưu ý với HS dựa còn những cành trơ trụi, nom như cằn 

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_32_thu_2_3_4_nam_hoc_2023_2024_ng.doc