Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 32 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Kim Dung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 32 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Kim Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 32 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Kim Dung

TUẦN 32 Thứ 2 ngày 24 tháng 4 năm 2023 Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc bài tập đọc: Con chuồn + 2 HS đọc chuồn nước? + Nêu nội dung bài? + Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước và bộc lộ tình yêu với quê hương, đất nước của tác giả - GV nhận xét chung, giới thiệu chủ điểm Tình yêu cuộc sống và giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc: * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu môn cười. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần + Đoạn 2: Tiếp theo học không vào. đọc với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc + Đoạn 3: Còn lại. nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát chán, kinh khủng, không muốn hót, hiện các từ ngữ khó (cư dân, rầu rĩ, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo lạo xạo, thân hành, sườn sượt ,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Các nhóm báo cáo kết quả đọc các HS (M1) - 1 HS đọc cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Những chi tiết nào cho thấy cuộc + Những chi tiết: “Mặt trời không sống ở vương quốc nọ rất buồn? muốn dậy trên mái nhà”. + Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán + Vì cư dân ở đó không ai biết cười. như vậy? + Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình + Vua cử một viên đại thần đi du học ở hình? nước ngoài, chuyên về môn cười. + Sau một năm, viên đại thần trở về, + Kết quả viên đại thầnh đi học như xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng thế nào ? học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não. + Điều gì bất ngờ đã xảy ra? + Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. + Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe + Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn tin đó? người đó vào. - GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33. * Nêu nội dung bài tập đọc + Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ trở nên thật buồn tẻ và chán nản * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Tìm hiểu về tác dụng của tiếng cười ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tiết đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI _____________________________________ Khoa học ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết các loài vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau - Phân loại và kể tên các động vật ăn thực vật, các động vật thịt, sâu bọ,...và các động vật ăn tạp * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác - Phẩm chất: HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT quà bí mật + Động vật cần gì để sống? + Động vật cần thức ăn, nước uống, ánh sáng và không khí để sống và phát triển bình thường. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành: * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Thức ăn của động vật: Nhóm 4 – Lớp + Mỗi thành viên trong nhóm hãy nói nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và - Tổ trưởng điều khiển hoạt động của loại thức ăn của nó. nhóm dưới sự chỉ đạo của GV. + Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo luận để chia các con vật đã sưu tầm được thành các nhóm theo thức ăn của - HS thực hành dán vào tờ giấy khổ A3 chúng theo các nhóm và thuyết trình trước lớp + Nhóm ăn cỏ, lá cây. + Nhóm ăn thịt. + Nhóm ăn hạt. + Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ. + Nhóm ăn tạp. - Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều tranh, ảnh về động vật, phân loại động vật theo nhóm thức ăn đúng, trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ hiểu. - GV chốt + GDBVMT: Thức ăn của động vật rất đa dạng và mỗi loài động - Lắng nghe vật có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật nhưng lại là thức ăn của loài động vật khác. Mối quan hệ giữa các loài giúp hình thành nên hệ sinh thái cân bằng - Yêu cầu: Hãy nói tên, loại thức ăn của + Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là từng con vật trong các hình minh họa lá cây. trong SGK. + Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là cỏ, lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô, cám, + Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó là thịt của các loài động vật khác. + Hình 4: Gà, thức ăn của nó là rau, lá cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái con, côn trùng, sâu bọ, + Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn của nó là sâu, côn trùng, + Hình 6: Sóc, thức ăn của nó là hạt dẻ, + Hình 7: Rắn, thức ăn của nó là côn trùng, các con vật khác. + Hình 8: Cá mập, thức ăn của nó là thịt các loài vật khác, các loài cá, ... + Hình 9: Nai, thức ăn của nó là cỏ. + Mỗi con vật có một nhu cầu về thức + Người ta gọi một số loài là động vật ăn khác nhau. Theo em, tại sao người ta ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất lại gọi một số loài động vật là động vật nhiều loại cả động vật lẫn thực vật. ăn tạp? + Em biết những loài động vật nào ăn + Gà, mèo, lợn, cá, chuột, tạp? - Giảng: Phần lớn thời gian sống của - Lắng nghe. động vật giành cho việc kiếm ăn. Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật, có loài ăn thịt, có loài ăn sâu bọ, có loài ăn tạp. Hoạt động 2: Trò chơi học tập: Đố bạn + Cho HS chơi thử: con gì? Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi: - GV phổ biến cách chơi: + Con vật này có 4 chân phải không? + GV dán vào lưng HS 1 con vật mà =>Đúng. không cho HS đó biết, sau đó yêu cầu + Con vật này có sừng phải không? HS quay lưng lại cho các bạn xem con => Sai. vật của mình. + Con vật này ăn thịt tất cả các loài + HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con động vật khác có phải không? vật mình đang mang là con gì. => Đúng. + HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 + Con vật này sống ở trong rừng đúng câu về đặc điểm của con vật. không? => Đúng + HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai. + Đấy là con hổ => Đúng. (Cả lớp vỗ + Tìm được con vật sẽ nhận một tràng tay khen bạn). pháo tay. - Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ những đặc điểm của con vật, thức ăn của chúng. - Ghi nhớ kiến thức của bài. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Tìm hiểu về thức ăn và quá trình tiêu hoá thức ăn của trâu, bò có gì đặc biệt? (Trâu, bò thường nhai lại thức ăn vào những lúc nghỉ ngơi) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Toán Tiết 156: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên. - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác * Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (cột 1). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, vở, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1 (dòng 1; 2).(HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp thành cả bài). - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 2 057 - Chia sẻ: + Cách đặt tính. x 13 + Cách tính. - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ 6171 động viên. 2057 - Chốt cách đặt tính và cách thực hiện 26741 phép tính * Kết quả các phép tính còn lại: a)428 x 125 = 53 500 3167 x 204 = 646 068 b)7368 : 24 = 307 285 120 : 216 = 1 320 1 3 498 : 32 = 421 (dư 26) Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Cá nhân – Lớp - GV nhận xét, đánh giá cách trình bày Đáp án bài trong vở của HS a. 40 x = 1400 x = 1400 : 40 x = 35 b. x : 13 = 205 x = 205 x 13 x = 2665 + Nêu cách tìm x trong mỗi trường hợp a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b) x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ phép chia ta lấy thương nhân với số chia. động viên. Bài 4: Cột 1. HSNK hoàn thành cả cột Cá nhân – Lớp 2. + Để so sánh hai biểu thức với nhau + Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, trước hết chúng ta phải làm gì? sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp. - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động Đáp án: viên * 13500 = 135 100 * Mời những HS đã hoàn thành cả 2 (Áp dụng nhân nhẩm với 100: 135 nhân phép tính dòng dưới chia sẻ cách thực 100, ta chỉ việc viết thêm 2 chữ số 0 vào hiện và kết quả 2 phép tính đó. Mời cả tận cùng bên phải số 135; khi đó ta được lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động 13 500 nên điền dấu bằng) viên * 26 11 > 280 (Áp dụng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11, ta có 26 x 11= 286, mà 286 lớn hơn 280 nên điền dấu lớn) * 1600 : 10 < 1006 (Áp dụng chia nhẩm 1 số cho 10, ta có 1600 : 10 = 100, mà 100 bé hơn 1006 nên điền dấu bé) * 257 > 8762 x 0 (Áp dụng nhân nhẩm 1 số với 0: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0 . ) * 320 : (16 2) = 320 : 16 : 2 (Áp dụng: Khi chia một số cho một tổng . ) *Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 củng cố các * 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8 tính chất của phép nhân (Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi ta đổi vị trí các thừa số của một tích thì ) Bài 3 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) * Bài 3: - Củng cố các tính chất của phép nhân, a x b = b x a => t/c giao hoán phép chia, yêu cầu HS phát biểu thành (a x b) x c = a x (b x c) => t/c kết hợp lời các tính chất đã học a x 1 = 1 x a = a => t/c nhân một số với 1 a x (b +c) = a x b + b + a x c => t/c nhân một số với 1 tổng a : 1 = a => chia một số cho 1 a : a = 1 (a khác 0) => chia một số cho chính nó 0 : a = 0 (a khác 0) => số 0 chia cho một số * Bài 5: * Điều chỉnh giá xăng cho phù hợp Bài giải thực tế 17 650 đồng Số lít xăng cần tiêu hao để đi hết quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền phải mua xăng để ô tô đi hết quãng đường dài 180 km là: 17 650 x 15 = 264 750 (đồng) Đáp số: 264 750 đồng 3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________ Lịch sử KINH THÀNH HUẾ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó. - Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào về các công trình văn hoá của đất nước. * BVMT: Vẻ đẹp của cố đô Huế - di sản văn hóa thế giới, BVMT ý thức giữ gìn , bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà + Quang Trung mất, triều đại Tây Nguyễn? Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn Ánh + Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn + Các vua triều Nguyễn không đặt không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng,... ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 1. Hình thành kiến thức mới HĐ 1: Quá trình xây dựng kinh thành Cá nhân – Lớp Huế - GV treo hình minh họa trang 67 SGK + Hình chụp di tích lịch sử nào? + Hình chụp Ngọ Môn trong cụm di tích lịch sử kinh thành Huế. - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí Huế và giới thiệu bài: Sau khi lật đổ triều dại Tây Sơn, nhà Nguyễn - Cả lớp lắng nghe. được thành lập và chọn Huế làm kinh đô. Nhà Nguyễn đã xây dựng Huế thành một kinh thành đẹp, độc đáo bên bờ Hương Giang. ... - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Nhà - HS nêu: Nguyễn ...các công trình kiến trúc” và yêu + Huy động hàng chục vạn dân và cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình lính phục vụ xây dựng kinh thành Huế . + Chuyên chở các loại vật liệu từ - GV tổng kết ý kiến của HS. mọi miền Tổ quốc + Xây dựng mấy chục năm và tu bổ nhiều lần + Toà thành khi hoàn thành dài hơn - GV: Để xây dựng được kinh thành Huế 2km phải tiêu hao rất nhiều sức người và của - Lắng nghe cải, xây dựng trong nhiều năm trời và tu sửa nhiều lần Hoạt động 2: Kiến trúc của kinh thành Nhóm 4 – Lớp Huế - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trình + Thành có 10 cửa ra vào, cửa Nam bày sơ lược về kiến trúc của kinh thành có cột cờ cao 37 m Huế. + Nằm giữa kinh thành là Hoàng thành, cửa chính vào là Ngọ Môn => hồ sen => điện Thái Hoà GV: Kinh thành Huế là một công trình có + Các lăng tẩm với khuôn viên kiến trúc độc đáo, thể hiện sự tài hoa và rộng, cây cối xanh tốt sáng tạo của nhân dân ta - Lắng nghe HĐ 3: Em làm hướng dẫn viên du lịch - GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp những công trình ở kinh thành Huế). + Nhóm 1 : Ảnh Lăng Tẩm . + Nhóm 2 : Ảnh Cửa Ngọ Môn . + Nhóm 3 : Ảnh Chùa Thiên Mụ . + Nhóm 4 : Ảnh Điện Thái Hòa . Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về những nét đẹp của - Các nhóm thảo luận. công trình đó (tham khảo SGK) - GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc. - Các nhóm trình bày kết quả làm - Tuyên dương, khen ngợi các nhóm làm việc của nhóm mình. việc tốt, thuyết trình hay - GV: Ngày 11/12/1993, quần thể di tích cố đô Huế được UNESCO công nhận là - Lắng nghe Di sản văn hoá thế giới. - GD BVMT: Để Huế mãi mãi là một di sản văn hóa của thế giới và của dân tộc, chúng ta đã làm hết sức mình để trùng tu, tôn tạo và bảo vệ các công trình kiến trúc ở - HS nêu các biện pháp bảo vệ giữ Huế. Giữ gìn di sản văn hóa Huế là trách gìn các di tích, danh lam thắng cảnh nhiệm của mọi người để Huế mãi mãi là của đất nước niềm tự hào của dân tộc ta . 3. Vận dụng, trải nghiệm Giúp HS hệ thống lại bài bằng sơ đồ tư duy - Ghi nhớ KT của bài - Tìm hiểu thêm thông tin ngoài bài về kinh thành Huế, con người và thiên nhiên Huế ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________ Đạo đức BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS biết được thế nào là tài nguyên thiên nhiên - HS hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. - HS có kĩ năng sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo - Phẩm chất: GD cho HS ý thức bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn đã làm gì để bảo vệ môi trường? + HS nối tiếp nêu - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Vai trò của TNTN Nhóm 4 – Lớp - GV phát tranh ảnh và thông tin yêu cầu HS - HS xem ảnh, đọc thông tin. thảo luận theo câu hỏi: + Em hãy kể tên các tài nguyên thiên nhiên + Mỏ than, khoáng sản, mỏ dầu, mà em biết? mở quặng kim loại, rừng, sông, + Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì biển, đất đai, ánh sáng mặt trời,... cho con người? + Mang lại lợi ích cho cuộc sống con người (khai thác dầu mỏ, than đá, Phục vụ công nghiệp, đời sống con người, dùng sức nước chạy máy phát điện; sử dụng ánh nắng môi trường để cung cấp năng lượng trong sinh hoạt, ) - GV: TNTN vô cùng cần thiết với cuộc sống của con người vì nó phục vụ trực tiếp - HS lắng nghe cho hoạt động sống của chúng ta. Những đất nước có TNTN phong phú và biết tận dụng sức mạnh của TNTN sẽ có nhiều cơ hội để phát triển. HĐ 2: Thực trạng và các giải pháp bảo vệ Cá nhân – Lớp tài nguyên thiên nhiên + Theo em, tài nguyên thiên nhiên là vô tận + TNTN là có hạn. hay có hạn? + Hiện nay tài nguyên TN đang bị + Hiện trạng TNTN hiện nay như thế nào? cạn kiệt do sự khai thác bừa bãi mà Tại sao? không bảo vệ hay nuôi trồng. VD: khai thác rừng nhưng không trồng mới, trồng bổ sung; đánh bắt cá biển không quy hoạch,... + Theo em, cần bảo vệ tài nguyên thiên + Cần khai thác hợp lí, tiết kiệm đi nhiên như thế nào? đôi với phục hồi, tái tạo, nuôi trồng mới,... * Liên hệ địa phương: + Địa phương em có những TNTN nào? + TNTN: đất, nước,... + Em đã làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên + Không vứt rác, túi ni lông xuống nhiên đó? ao, hồ, sông suối,.../ Vẽ tranh tuyên truyền bảo vệ nước,... + Hãy nêu các hành động, việc làm chưa thể + Phun thuốc trừ sâu, bón phân hiện việc bảo vệ TNTN tại địa phương em? hoá học nhiều làm chai đất, ô nhiễm môi trường/ Vứt xác chết động vật xuống sông, hồ,... 3. Vận dụng, trải nghiệm - Thực hiện bảo vệ TNTN - Tiếp tục thực hiện trồng và chăm sóc cây xanh góp phần bảo vệ môi trường. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Địa lý KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển, ): + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. + Phát triển du lịch. - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo. - Phẩm chất: Tự hào biển đảo, có ý thức giữ vững chủ quyền biển đảo * BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường ở biển, đảo và quần đảo + Khai thác dầu khí, cát trắng + Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản * TKNL: Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là dầu lửa, khí đốt. Cần khai thác và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn tài nguyên quý giá này. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy mô tả vùng biển nước ta? + Vùng biển nước ta có diện tích rộng + Là kho muối vô tận, đồng thời có + Bạn hãy nêu vai trò của biển, đảo nhiều khoáng sản, hải sản quý và có vai và các quần đảo đối với nước ta? trò điều hoà khí hậu - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động1: Khai thác khoáng sản : Cá nhân – Lớp - Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lới các câu hỏi sau: + Tài nguyên khoáng sản quan trọng + Là dầu mỏ và khí đốt nhất của vùng biển VN là gì? + Dầu khí nước ta khai thác để làm gì? + Để sử dụng trong nước và xuất + Nước ta đang khai thác những khoáng khẩu sản nào ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng + Khai thác cát trắng để làm nguyên để làm gì? liệu cho công nghiệp thuỷ tinh ở ven + Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang biển Khánh Hoà, sản xuất muối khai thác các khoáng sản đó. + HS chỉ trên bản đồ. - GV nhận xét: Vùng biển nước ta có nhiều loại khoáng sản. Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ - Lắng nghe yếu dùng cho xuất khẩu và chủ yếu xuất khẩu sản phẩm thô nên giá thành thấp. Nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu. * Giáo dục tiết kiệm năng lượng: + Tài nguyên có hạn, khai thác + Theo em, nguồn tài nguyên dầu mỏ và nhiều sẽ cạn kiệt khí đốt là tài nguyên vô hạn hay có hạn? + Cần khai thác tiết kiệm, sử dụng + Cần khai thác hai loại khoáng sản có hiệu quả này như thế nào? Nhóm 2 – Lớp *Hoạt động2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản - GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, + Có hàng nghìn loại cá: cá thu, cá bản đồ, SGK thảo luận theo gợi ý: song, cá nhụ, cá hồng, Có hàng + Nêu những dẫn chứng thể hiện biển chục loại tôm: tôm hùm, tôm nước ta có rất nhiều hải sản. he, Có nhiều loại hải sản khác: hải sâm, bào ngư, đồi mồi, sò huyết, ốc hương, + Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra khắp vùng biển từ + Hoạt động đánh bắt hải sản của nước Bắc tới Nam.Vùng ven biển từ ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào Quảng Ngãi tới Kiên Giang là nới khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những đánh bắt nhiều hải sản nhất nơi đó trên bản đồ. + Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn nuôi các laọi cá, tôm và các + Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân hải sản khác như đồi mồi, ngọc còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? trai, HS nêu hiểu biết của mình về quy - GV cho HS chỉ trên bản đồ vùng đánh trình khai thác cá biển và hoàn thành bắt nhiều hải sản. sơ đồ tư duy sau - GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta. Có thể cho HS kể những loại hải sản mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn. 3. Vận dụng, trải nghiệm * GDBVMT: Người dân sống ở các đảo và quần đảo đã tận dụng những lợi thế của môi trường biển vào các hoạt động nào? + Khai thác dầu khí, khai thác cát - GV: Nhờ tận dụng các điều kiện có lợi trắng làm thuỷ tinh, đánh bắt và mà con người sống hoà hợp với môi nuôi trồng thuỷ hải sản trường, tạo cảnh quan môi trường sạch, đẹp - Tìm hiểu về quy trình sản xuất thuỷ tinh từ cát trắng và một số sản phẩm làm từ thuỷ tinh ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 3 ngày 25 tháng 4 năm 2023 Thể dục Tiết 63: MÔN TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI "DẪN BÓNG". I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi. - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích và ném bóng (không có bóng và có bóng) - Thực hiện cơ bản đúng nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Trò chơi "Dẫn bóng".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và sự dẻo dai trong tập luyện 3. Thái độ - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực 4. Góp phần phát triền các năng lực - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung TG SL Phương pháp - GV nhận lớp phổ biến nội 5p 1 X X X X X X X X dung yêu cầu bài học. X X X X X X X X - Chạy nhẹ nhàng trên địa 1 hình tự nhiên theo 1 hàng Mở dọc. 2 đầu - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 1 - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. 1 a. Đá cầu. 10p X X X X X X X X + Ôn tâng cầu bằng đùi. 3 X X X X X X X X Chia tổ tập luyện theo khu vực đã qui định do tổ trưởng điều khiển. + Thi tâng cầu bằng đùi. Cơ bản b. Ném bóng. X X Ôn cầm bóng, đứng chuẩn X X bị - ngắm đích - ném bóng 5-7p 5 X O O X vào đích. X X * Thi ném bóng trúng đích. X X - Thi nhảy dây kiểu chân trước chân, chân sau c. Trò chơi "Dẫn bóng". 3 X X ............. . GV nêu tên trò chơi, cùng X X ............ . HS nhắc lại cách chơi, cho 5-7p X X ............. . một nhóm lên làm mẫu, cho HS chơi thử, sau đó chơi 5 chính thức. Kết - Nhảy thả lỏng, cúi người 5p 1 X X X X X X X X thúc thả lỏng, hít thở sâu. X X X X X X X X - Trò chơi"Chim bay cò 2 bay". - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn đá cầu cá nhân. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán Tiết 157: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên. - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực. * Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, vở, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Bài 1 a. HS năng khiếu có thể Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp hoàn thành cả bài. - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án: a).Với m = 952 ; n = 28 thì: m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 - Yêu cầu HS chia sẻ về cách tính m n = 952 28 = 26656 giá trị của biểu thức chứa chữ trước m : n = 952 : 28 = 34 lớp. - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ b) sung; GV nhận xét. m + n = 2023 * Mời những HS đã hoàn thành m – n = 1989 câu b chia sẻ cách thực hiện và kết m x n = 34 102 quả. Mời cả lớp nhận xét; GVchốt m : n = 118 KQ; khen ngợi/ động viên - Chốt lại cách tính giá trị biểu thức có chứa 2 chữ Bài 2 Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án a/12054 : (15 + 67) b/ 9700 : 100 + 36 x 12 + Tính giá trị của từng biểu thức. = 12054 : 82 = 97 + 432 + Chia sẻ cách thực hiện với từng = 147 = 529 biểu thức. 29150 – 136 x 201 (160 x 5 – 25 x 4) : 4 - Y/c chia sẻ về thứ tự thực hiện = 29150 –27336 = (800 – 100): 4 phép tính trong mỗi phần = 1814 = 700: 4 = 175 Câu a: Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - Chốt lại quy tắc tính giá trị biểu Câu b: Thực hiện các phép tính nhân chia thức trước, cộng sau Bài 4 - Gọi HS đọc đề bài toán; Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu hỏi đáp nhóm 2 về bài toán + Bài toán cho biết gì? - Thực hiện nhóm 2 + Bài toán YC tìm gì? + Tuần đầu bán được 319 m vải, tuần sau bán được hơn tuần đầu 76 m vải + Để biết được trong hai tuần đó + Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán ngày bán được bao nhiêu mét vải? được bao nhiêu mét vải chúng ta + Chúng ta phải biết: phải biết thêm gì? Tổng số mét vải bán trong hai tuần. + Sau khi tìm được tổng số mét vải Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai bán trong hai tuần và tổng số ngày tuần. mở cửa bán hàng của hai tuần, làm + Tổng số mét vải bán trong hai tuần chia thế nào để tìm được số m vải bán cho tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai TB một ngày? tuần Bài giải - GV nhận xét, chốt KQ đúng. Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 76 = 395 (m) Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là 319 + 395 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là: * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 7 2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành 714 : 14 = 51 (m) cho H S hoàn thành sớm) Đáp số: 51 m - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp - Y/ c HS chia sẻ về việc áp dụng * Bài 3: tính chất gì để tính thuận tiện Câu a: - Phép tính 1: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân. - Phép tính 2: Áp dụng tính chất chia 1 tích cho một số. - Phép tính 3: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. Câu b: - Phép tính 1, 2: Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng. - Phép tính 3: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu. * Bài 5: + Tính số tiền mẹ mua bánh: 48 000 đ + Tính số tiền mẹ mua sữa: 58 800 đ + Tính số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa: 3. Vận dụng, trải nghiệm 106 800 đ + Tính số tiền mẹ có lúc đầu: 200 000 đ - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2). * HS năng khiếu biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2). * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Phẩm chất: Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, VBT, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn + Trong vườn, chim hót líu lo. cho câu sau: Chim hót líu lo. + Trên cây, chim hót líu lo. + Trong các vòm lá, chim hót líu lo. - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: a. Nhận xét Bài tập 1, 2: Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + Tìm trạng ngữ trong câu? + Trạng ngữ bổ sung ý gì cho câu? + Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó. + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng cho câu. ngữ trên? + Câu hỏi đặt cho trạng ngữ: Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào? Viên thị vệ hớt hải chạy vào lúc nào? + TN trên trả lời cho câu hỏi gì? Viên thị vệ hớt hải chạy vào từ bao giờ? - GV: Các trạng ngữ bổ sung ý nghĩa + khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?.... chỉ thời gian cho câu và trả lời cho câu hỏi: khi nào?, lúc nào?, từ bao - Lắng nghe giờ?, mấy giờ?... là trạng ngữ chỉ thời gian. b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc. - HS lấy VD câu có trạng ngữ chỉ thời gian HS trình bày theo sơ đồ tư duy: 3. Thực hành, Luyện tập * Cách tiến hành * Bài tập 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT. Đáp án: a) Trạng ngữ chỉ thời gian trong đoạn văn này là: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng + Buổi sáng hôm nay, + Vừa mới ngày hôm qua, + qua một đêm mưa rào, b) Trạng ngữ chỉ thời gian là: + Từ ngày còn ít tuổi, + Mỗi lần tết đến, .... - Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho trạng - HS thực hành. ngữ vừa tìm được. * Bài tập 2: GV chọn câu a. KK Đáp án: HSNK làm hết bài tập 2 Đoạn a: + Thêm trạng ngữ: Mùa đông, cây chỉ - GV chốt đáp án. Lưu ý với HS dựa còn những cành trơ trụi, nom như cằn
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_4_tuan_32_thu_2_3_4_nam_hoc_2023_2024_ng.doc