Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 31 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ

doc 18 trang Thiền Minh 25/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 31 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 31 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 31 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ
 TUẦN 31
 Thứ 5 ngày 20 tháng 4 năm 2023
 Toán
 Tiết 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập kiến thức về các dấu hiệu chia hết
- HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập liên quan
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài 
tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 - HS nối tiếp nêu
+ Bạn hãy nêu các dấu hiệu chia hết 
cho 2, 3, 5, 9.
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1 Đáp án:
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích a) Số chia hết cho 2: 7362; 2640,; 4136.
rõ cách chọn số của mình. Số chia hết cho 5 là 605; 2640.
- GV nhận xét, khen/ động viên. b) Số chia hết cho 3: 7362; 2640; 20601.
- Chữa bài, chốt lại các dấu hiệu chia Số chia hết cho 9: 7362; 20601.
hết c) Số chia hết cho cả 2 và 5: 2640.
 d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết 
 cho 3: 605.
 e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 605; 
 1207
Bài 2 Đáp án:
- Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu 
HS tự làm bài. a) 2 52 ; 5 52 ; 8 52
- YC HS giơ thẻ số ghi chữ số cần 
điền vào mỗi ô trống. b) 1 0 8 ; 1 9 8 
 c) 92 0 d) 25 5
- GV chữa bài yêu cầu HS giải thích - HS lần lượt giải thích trước lớp. Ví dụ: 
cách chọn và điền chữ số của mình. a). Để 52 chia hết cho 3 thì + 5 + 2 
 chia hết cho 3.
 Vậy + 7 chia hết cho 3.
 Ta có 2 + 7 = 9 ;
 5 + 7 = 12;
 8 + 7 = 15.
 9, 12, 15 đều chia hết cho 3 nên điền 2 hoặc 
 5 hoặc 8 vào ô trống.
 Ta được các số 252, 552, 852.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+ Số x phải tìm phải thỏa mãn các - HS phân tích các điều kiện của x
điều kiện nào? + x phải thỏa mãn: 
  Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31.
  Là số lẻ.
  Là số chia hết cho 5.
+ x vừa là số lẻ vừa là số chia hết + Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia 
cho 5, vậy x có tận cùng là mấy? hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5.
+ Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn + Đó là số 25. Vậy x = 25.
hơn 23 và nhỏ hơn 31.
- Yêu cầu HS trình bày vào vở. - HS làm bài
Bài 4 + bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) Bài 4:
 Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 
 lập được theo yêu cầu là: 520 ; 250
 Bài 5: 
 Số quả cam mẹ mua là số vừa chia hết cho 3 
 vừa chia hết cho 5 và nhỏ hơn 20. Vậy mẹ 
 có 15 quả cam.
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm x thoả mãn các điều kiện:
 + 10 < X < 30 và X là số chia hết cho cả 3 
 và 5
 + 12< X< 20 và X là số vừa chia hết cho 2, 
 vừa chia hết cho 3.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn 
(BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm 
được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3).
- Có kĩ năng dùng từ, đặt câu để miêu tả các bộ phận của con vật bằng lời văn 
miêu tả của mình.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển NL: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
- Phẩm chất: Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV dẫn vào bài học
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
Bài tập 1, 2: Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
 - HS đọc kĩ đoạn Con ngựa 
 - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. **Bộ phận được miêu tả: 
 - Hai tai: To, dựng đứng trên cái đầu rất 
 đẹp
 - Hai lỗ mũi: Ươn ướt, động đậy hoài
 - Hai hàm răng: Trắng muốt
 - Bờm: Được cái rất phẳng
 - Ngực: Nở
 - Bốn chân: Khi đứng cũng cứ dậm lộp 
 cộp trên đất
 - Cái đuôi: Dài, ve vẩy hết sang phải lại 
 sang trái - GV: Để miêu tả được con ngựa một 
cách chân thực như vậy đòi hỏi tác giả - Lắng nghe
phải quan sát rất kĩ những đặc điểm 
ngoại hình của nó. Vì vậy, quan sát 
trong miêu tả là vô cùng quan trọng
Bài tập 3 Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của VD: Quan sát một con gà chọi.
BT. + Hai cẳng chân: cứng và lẳn như hai 
- GV treo ảnh một số con vật và YC HS thanh sắt, phủ đầy những vẩy sáp vàng 
làm việc cá nhân: ghi chép lại kết quả óng.
quan sát. + Đôi bắp đùi: chắc nịch, từng thớ thịt 
 căng lên.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành + Lông: lơ thơ mấy chiếc quăn queo 
bài tập. dưới bụng.
 - Hs M3+M4 ghi chép lại kết quả quan + Đầu: to với đôi mắt dữ dằn
sát tỉ mỉ, chi tiết. + Cổ: bạnh.
 + Da: đỏ gay đỏ gắt, đỏ tía, đỏ bóng lên 
 như có quết một nước sơn.
- Y/c dựa vào những gì quan sát được để - HS nói miệng
nói một đoạn văn tả hình dáng con vật
3. Vận dụng, trải nghiệm - Hoàn thành bài quan sát
 - Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn 
 văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Buổi chiều
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội 
dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
- HS chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du 
lịch hay thám hiểm.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần bồi dưỡng các năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng 
tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi
* ĐCND: Thay cho bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (không 
dạy) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- Gv giới thiệu, dẫn vào bài.
2. Hình thành kiến thức mới
Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học
* Cách tiến hành: 
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
- GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ 
 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã quan trọng:
được nghe, được đọc nói về du lịch 
hay thám hiểm
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện 
mình sẽ kể. mình sẽ kể
- GV khuyến khích HS kể những câu 
chuyện ngoài SGK, những câu 
chuyện HS được đọc trong sách 
truyện kể, sách, báo, tạp chí, internet
3. Luyện tập, thực hành 
Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên kể chuyện trong nhóm 
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện 
 trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các 
chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí
những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD:
bạn + Nhân vật chính trong câu chuyện 
 của bạn là ai?
 + Nhân vật đó đã có chuyến du lịch 
 (thám hiểm) ở đâu?
 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta 
 điều gì?
 ..................
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Phải đi nhiểu nơi thì mới học hỏi 
chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên được nhiều điều mới mẻ.
 - Kể lại câu chuyện cho người thân chúng ta điều gì? nghe
4. Vận dụng, trải nghiệm - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng 
 chủ đề.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời 
CH Ở đâu?)
- Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết 
thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những 
bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng 
tạo, NL giao tiếp.
- Phẩm chất: Tích cực tham gia các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, VBT, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho + Bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian, nơi 
câu chốn, nguyên nhân, mục đích,...của sự 
 việc nêu trong câu
+ Đặt 1 câu có trạng ngữ và cho biết 
trạng ngữ dó bổ sung ý nghĩa gì cho - HS thực hiện
câu
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT mới 
* Cách tiến hành
a. Nhận xét Cá nhân – Lớp
Bài tập 1+ 2 Đáp án:
- GV giao việc: 
+ Xác định thành phần trạng ngữ trong a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng 
các câu bừng.
+ Đặt câu hỏi cho trạng ngữ tìm được =>Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở trong các câu đó. đâu?
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: b) Trên các hè phố, trước cổng các cơ 
 quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm 
 cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương 
 vãi khắp thủ đô.
 => Ở đâu, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi 
 khắp thủ đô?
+ Trạng ngữ vừa tìm được trong các + Bổ sung ý nghĩa chỉ địa điểm, nơi chốn 
câu trên bổ sung ý nghĩa gì cho câu? cho câu
+ Trạng ngữ này trả lời cho câu hỏi + Trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
gì?
- GV chốt: Các trạng ngữ đó gọi là - HS lắng nghe
các trạng ngữ chỉ nơi chốn
b. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ
 - Lấy VD về câu có trạng ngữ chỉ nơi 
 chốn
3. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Tìm trạng ngữ Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của Đáp án:
BT. + Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, 
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. sắp một hàng ghế dài.
 + Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
 + Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người 
 vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.
+ Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm - HS nối tiếp đặt câu
được ở BT 1
Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của Đáp án:
BT. a) Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công 
- GV giao việc: Thêm trạng ngữ chỉ việc gia đình.
nơi chốn cho câu. b) Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: và hăng hái phát biểu.
 c) Ngoài vườn, hoa đã nở.
Bài tập 3: Có thể tổ chức trò chơi Nhóm – Lớp
Tiếp sức giữa các thành viên trong tổ Đáp án:
- GV nhận xét, chữa bài, khen/ động + Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
viên. + Trong nhà, mọi người đang nói chuyện 
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc vui vẻ.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách + Trên đường đến trường, em gặp bác 
thêm trạng ngữ cho câu. em.
HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt + Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả 
câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,.. một vùng. 4. Vận dụng, trải nghiệm - Thực hành tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn 
 trong bài tập đọc Đường đi Sa Pa
 - Đặt câu có 3 trạng ngữ chỉ nơi chốn
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thể dục
 Tiết 62: MÔN TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI "CON SÂU ĐO".
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, Chuyền cầu theo nhóm hai người.
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích 
– ném bóng (không có bóng và có bóng)
- Bước đầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây.
- Trò chơi “Con sâu đo”. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
- Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết 
vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
- Phẩm chất: Giáo dục tình thần tập luyện tích cực, trung thực khi tham gia chơi
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Phần Nội dung TG SL Phương pháp
 - GV nhận lớp phổ biến nội 5p 1 X X X X X X X X
 dung yêu cầu bài học. X X X X X X X X 
 - Xoay các khớp cổ chân, 1
 đầu gối, hông, vai. 
Mở
 - Chạy nhẹ nhàng trên địa 
 2
 đầu hình tự nhiên theo 1 hàng 
 dọc.
 - Đi thường theo vòng tròn 
 và hít thở sâu. 1
 - Ôn một số động tác của bài 
 1
 thể dục phát triển chung. a. Đá cầu. 10p X X X X X X X X
 + Ôn tâng cầu bằng đùi. 3 X X X X X X X X 
 Chia tổ tập luyện theo khu 
 vực đã qui định do tổ trưởng 
 điều khiển.
 + Ôn chuyền cầu theo nhóm X X 
 Cơ ba người. X X
 bản b. Ném bóng. X O O X
 5-7p
 Ôn cầm bóng, đứng chuẩn 5 X X
 bị - ngắm đích - ném bóng X X
 vào đích. 
 * Thi ném bóng trúng đích. X X X .............
 c. Trò chơi "Con sâu đo". 5-7p X X X .............
 GV nêu tên trò chơi, cùng 3 X X X ............. 
 HS nhắc lại cách chơi, cho 
 một nhóm lên làm mẫu, cho 
 HS chơi thử, sau đó chơi 
 chính thức.
 Kết - Nhảy thả lỏng, cúi người 5p 1 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
thúc thả lỏng, hít thở sâu.
 - Trò chơi"Chim bay cò 2
 bay". 
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét tiết học, về 
 nhà ôn tập đá cầu, ném 
 bóng.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ 6 ngày 21 tháng 4 năm 2023
 Toán
 Tiết 155: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ số tự nhiên
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. - Phẩm chất: Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập
* Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (dòng 1), bài 5. KK HS năng 
khiếu hoàn thành tất cả các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: 
 Cá nhân – Lớp
Bài 1(dòng 1, 2 – HS năng khiếu hoàn Đáp án:
thành cả bài): a. 6195 + 2785 = 8980 
 47836 + 5409 = 53245 
 10592 + 79438 = 90030 
- Chữa bài, chốt đáp số b. 5342 – 4185 =1157
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện các 29041 – 5987= 23054
phép tính với số tự nhiên. 80200 – 19194 = 61006 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2 Đáp án:
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của a) x + 126 = 480 
HS x = 480 – 126 
 x = 354 
- Chốt đáp án, cách tìm thành phần chưa b) x – 209 = 435
biết trong phép tính x = 435 + 209
 x = 644
Bài 4 (dòng 1 – Hs năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
thành cả bài) Đáp án:
- Lưu ý: HS áp dụng tính chất đã học của a). 1268 + 99 + 501
phép cộng các số tự nhiên để thực hiện = 1268 + (99 + 501)
tính theo cách thuận tiện. = 1268 + 600 = 1868
- GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói (Áp dụng tính chất kết hợp của phép 
rõ em em đã áp dụng tính chất nào để cộng.)
tính. b). 121 + 85 + 115 + 469
 = (121 + 469) + (85 + 115)
 = 590 + 200 = 790
 (Áp dụng tính chất giao hoán của 
 phép cộng để đổi chỗ các số hạng, 
 sau đó áp dụng tính chất kết hợp của 
 phép cộng để tính.)
Bài 5 Cá nhân – Lớp
- Chữa bài và nhận xét chung. Bài giải Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên 
 góp được số vở là: 
 1475 – 184 = 1291 (quyển)
 Cả hai trường quyên góp được số vở 
 là: 
 1475 + 1291 = 2766 (quyển)
 Đáp số: 2766 quyển
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Bài 3:
thành sớm) a + b = b + a a – 0 = a
- Củng cố một số tính chất của phép cộng (a + b) + c = a + (b + c) a – a = 0
và phép trừ STN a + 0 = 0 + a = a 
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong 
 sách buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 _______________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn 
chuồn nước (BT1)
- Sắp xếp được các câu thành một đoạn văn có bố cục hợp lí (BT2)
- Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL 
sáng tạo, NL hợp tác.
- Phẩm chất: HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, VBT, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Luyện tập, thực hành 
*Cách tiến hành Bài tập 1: Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1. * Bài Con chuồn chuồn nước có 2 đoạn:
- YC HS làm bài theo nhóm 2: Tìm xem + Đoạn 1: Từ đầu phân vân.
bài văn có mấy đoạn? Ý chính của mỗi + Đoạn 2: Phần còn lại.
đoạn * Ý chính của mỗi đoạn.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn 
 chuồn nước là đậu một chỗ.
 + Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc 
 tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của 
 thiên nhiên theo cánh bay của chuồn 
 chuồn.
+ Em có nhận xét gì về hình thức và nội * Hình thức: Đầu đoạn lùi 1 ô, hết đoạn 
dung của mỗi đoạn văn? văn chấm xuống dòng
 * Nội dung: Mỗi đoạn văn có một nội 
 dung nhất định, có câu mở đoạn và câu 
- GV nhận xét, chốt ý kết đoạn
 Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- HS làm bài theo cặp: Sắp xếp lại các Đáp án: Thứ tự sắp xếp đúng: b, a, c
câu văn thành đoạn văn phù hợp. - HS đọc đoạn văn sau khi đã sắp xếp 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng, đúng.
lưu ý HS muốn sắp xếp đúng thì phải 
xác định câu mở đoạn và các ý tiếp liền 
câu mở đoạn
- Cho HS quan sát tranh ảnh và giới - HS quan sát
thiệu về chim gáy
Bài tập 3: Cá nhân – Lớp
- GV dán lên bảng tranh, ảnh gà trống VD: Chú gà trống nhà em đã ra dáng 
cho HS quan sát. một chú gà trống đẹp. Còn nhớ ngày 
- Gọi vài HS đọc đoạn văn mình viết. mới rời ổ, chú chẳng khác nào một cục 
- GV nhận xét và khen những HS viết bông di đông bằng nắm tay em. Thế mà 
đúng yêu cầu, viết hay. hôm nay chú đã phổng phao lắm rồi. 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn Thân chú to bằng cái ấm siêu tốc. Bộ 
thành bài tập. lông mượt màu xanh than pha lẫn đỏ tía. 
 - Hs M3+M4 viết được đoạn văn miêu Chiếc đuôi cong cong như cầu vồng. 
tả ngoại hình của con vật có sử dụng các Cái mào rực rỡ rung rinh trên đầu. Đôi 
biện pháp nghệ thuật. mắt lúng liếng trêu ghẹo các cô gà mái. 
 Đôi chân đã bắt đầu nhú lên chiếc cựa 
 cứng và sắc dự là sau này sẽ trở thành 
 vũ khí lợi hại đây. 
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT 3
 - Hoàn chỉnh bài văn tả con gà trống
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Địa lí
 BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn 
với nhiều đảo và quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
 + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
 + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
* Học sinh năng khiếu: 
 - Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta.
 - Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, 
nhiều hải sản, khoáng sản quí, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều 
vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt 
Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, 
Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo.
- Phẩm chất: Tự hào biển đảo, có ý thức giữ vững chủ quyền biển đảo
* BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở 
biển, đảo và quần đảo (vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều 
bãi tắm đẹp) 
* GDQP-AN: Phân tích và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Biển 
Đông và 02 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính 
 HS: SGK, VBT 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách + Đà Nẵng có nhiều bãi biển đẹp liền 
 du lịch? kề núi Non Nước, có bảo tàng Chăm 
 - GV giới thiệu bài mới
 2. Hình thành kiến thức mới
 * Mục tiêu: 
 - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn 
 với nhiều đảo và quần đảo.
 - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.
 - Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ)
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
1.Vùng biển Việt Nam Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu 
hỏi trong mục 1, SGK: 
+ Cho biết Biển Đông bao bọc các phía + Phía đông và phía nam
nào của phần đất liền nước ta?
+ Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên + HS lên bảng chỉ.
lược đồ.
+ Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu - HS thảo luận cặp đôi và chỉ cho 
của nước ta. nhau xem.
 - Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, 
bản đồ trả lời các câu hỏi sau: 
+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? + Vùng biển nước ta có diện tích 
 rộng và là một bộ phận của Biển 
 Đông, phía bắc có vịnh Bắc Bộ, 
 phía nam có vinh Thái Lan, 
+ Biển có vai trò như thế nào đối với + Là kho muối vo tận, cung cấp 
nước ta? nhiều khoáng sản, hải sản 
- GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh và gd - HS quan sát tranh, lắng nghe
BVMT: Biển nước ta có nhiều khoáng - HS liên hệ ý thức bảo vệ giữ gìn 
sản, nhiều bãi tắm đẹp. Cần có ý thức môi trường biển khi đi tham quan, 
khai thác khoáng sản đúng mực, giữ gìn du lịch
môi trường biển.
- Chốt KT mục 1 và chuyển ý
2. Đảo và quần đảo: Nhóm 2 – Lớp
- GV yêu cầu HS chỉ các đảo, quần đảo - 1 HS thực hành
trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các 
câu hỏi: 
+ Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? + Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn 
 lục địa, xung quanh có nước biển 
 và đại dương bao bọc. Nơi tập 
 trung nhiều đảo gọi quần đảo.
+ Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo + Vùng biển phía bắc có vịnh Bắc 
nhất? Bộ, nới có nhiều đảo nhất nước ta.
- Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo 
luận các câu hỏi sau: 
+ Các đảo, quần đảo ở miền Trung và + Quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), 
biển phía nam nước ta có những đảo lớn quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà).
nào?
* GDQP-AN: Khẳng định chủ quyền 
của nước ta về 2 quần đảo HS và TS, - HS lắng nghe
giáo dục HS có ý thức về chủ quyền và 
bảo vệ chủ quyền thiêng liêng của Tổ 
quốc + Trên đảo có chim yến làm tổ. Tổ + Các đảo, quần đảo của nước ta có giá yến là món ăn quý hiếm, bổ dưỡng, 
 trị gì? Người dân trên đảo chế biến, đánh 
 bắt cá, trồng hồ tiêu, sản xuất nước 
 mắm,...
 - GV cho HS thảo luận và trình bày kết - HS quan sát, lắng nghe
 quả. GV trình chiếu tranh ảnh - Ghi nhớ KT của bài
 3. Vận dụng, trải nghiệm - Tuyên truyền bảo vệ chủ quyền 
 Cho HS thảo luận N6, hoàn thành Bản biển, đảo
 đồ tư duy dưới đây
 BẢN ĐỒ TƯ DUY
 Là một bộ phận 
Cung cấp muối, khoáng sản, hải sản của Biển Đông Điều hòa khí hậu
 Nhiều bãi biển đẹp, phát triển du 
 Vùng biển rộng, đường 1.Vùng biển Việt Nam lịch.
 bờ biển dài trên 3260 km
 Biển, đảo và quần đảo
 2. Đảo và quần đảo 
 Vùng biển phía Bắc
 Vùng biển miền Trung Vùng biển phía Nam và Tây Nam
 Đảo Cát Bà, Cái Bầu, Đảo Hoàng Sa, Trường Sa, Đảo Phú Qúy
 Vịnh Hạ Long ,Đảo Lý Sơn Đảo Phú Quốc, Côn Đảo 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ................................................................................................................................. Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 NHỮNG CÁNH CHIM HÒA BÌNH HỮU NGHỊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Kiến thức, kĩ năng
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp trong tuần 31.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần 32.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Hòa bình và Hữu nghị - Những cánh chim Hòa 
bình Hữu nghị.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực ngôn ngữ
- Phẩm chất: HS biết yêu hòa bình và biết thể hiện tinh thần đoàn kết hữu nghị 
với thiếu nhi và nhân dân các dân tộc qua các thông điệp cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng nhóm viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - Lớp trưởng lên điều hành: cho cả lớp 
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: hát tập thể
- GV nêu nội dung của buổi sinh hoạt
2. Phần 1: Sinh hoạt lớp: 2. 1 Đánh * Lớp trưởng điều hành đánh giá hoạt 
giá nhận xét hoạt động tuần 31; Đề ra động tuần 31 kế hoạch tuần 32
phương hướng hoạt động tuần 32. - 3 tổ trưởng lên nhận xét các thành 
 viên trong tổ và xếp loai từng thành 
 viên.
 + Tổ 1: Khôi
 + Tổ 2: Thanh Nhàn
 + Tổ 3: Khánh Vy
GV tổng kết và nhấn mạnh những hoạt Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
động làm tốt: Lớp trưởng nhận xét các ban.
- Đi học chuyên cần
- Tích cực học tập
- Tuân thủ các nội quy
- Thực hiện tốt việc đội mũ BH
2.2*Kế hoạch tuần 32 Lớp trưởng: Dựa vào kế hoạch tuần 
GV mời lớp trưởng lên tiếp tục điều trước , tổng kết lại những nội dung đã 
hành lớp đưa ra kế hoạch của tuần 32. làm được và chưa làm .Qua cuộc họp 
 các tổ trưởng và lớp phó trong giờ ra 
 chơi, mình xin thay mặt ban cán sự lớp, thống nhất kế hoạch tuần 32 như 
 sau: 
 1. Nề nếp: 
 Chấp hành nghiêm túc nội quy trường, 
 lớp.
 - Thực hiện ATGT khi đến trường.
 - Chào hỏi lễ phép đối với thầy cô và 
 người lớn tuổi.
 Giữ gìn về sinh chung sạch sẽ.
 2.Học tập: 
 Tích cực phát biểu xây dựng bài ở lớp.
 Ôn lại các kiến thức đã học trong tuần
 Thi đua giữ VS viết chữ đẹp.
 Thực hiện đôi bạn cùng tiến 
 3.Các hoạt động khác:
 Tham gia phong trào Đội đầy đủ. 
 Tích cực tham gia các trò chơi dân 
 gian
 Thường xuyên mựơn trả sách ở thư 
 viện để đọc.
Phần 2: Sinh hoạt theo chủ điểm: 
Hòa bình và Hữu nghị - Những cánh 
chim Hòa bình Hữu nghị.
Bước 1: Chuẩn bị
- GV phổ biến kế hoạch hoạt động, 
 - Mỗi HS/ nhóm HS chuẩn bị:
hướng dẫn HS những công việc cần 
 + 1 quả bóng bay hoặc 1 chiếc diều 
chuẩn bị.
 (mua hoặc tự làm).
Lưu ý: Bóng bay và diều phải đủ lớn 
 + Viết thông điệp về hòa bình, hữu 
để có thể mang được các băng giấy có 
 nghị lên một băng giấy dài và đính vào 
ghi các thông điệp hòa bình hữu nghị.
 bóng bay hoặc chiếc diều của mình.
Lưu ý: GV cần gợi ý, hướng dẫn HS 
viết các thông điệp hòa bình, hữu nghị 
sao cho ngắn gọn, thể hiện được tình 
cảm và mong muốn của các em đối với 
hòa bì nh, hữu nghị.
Bước 2: Gửi thông điệp hòa bình qua 
bóng bay hoặc diều
Có thể tổ chức thả bóng bay hoặc thả - Tiếp theo, mỗi HS, nhóm HS sẽ đọc 
diều mà HS đã chuẩn bị ở sân trường to nội dung thông điệp hòa bình, hữu 
- Mở đầu, GV hoặc một đại diện HS sẽ nghị của mình và phát biểu ngắn gọn nói ngắn gọn về mục đích, ý nghĩa của về mong ước của các em.
hoạt động là muốn gửi các thông điệp - Sau đó tất cả lớp sẽ cùng hô to 1, 2, 3 
hòa bình, hữu nghị tới tất cả mọi và đồng loạt thả bóng/ diều. Trong khi 
người. các thông điệp hòa bình của HS đang 
- Hoạt động sẽ kết thúc khi những từ từ được những quả bóng và những 
thông điệp hòa bình, hữu nghị của HS cánh diều đưa lên không trung, các em 
đã được đưa lên rất cao. Trước khi kết sẽ vừa đứng vỗ tay, vừa cùng nhau hát 
thúc, GV sẽ cảm ơn HS và nói rằng vang bài hát “Liên hoan thiếu nhi thế 
việc làm của các em ngày hôm nay sẽ giới” hoặc “Trái đất màu xanh”.
có ý nghĩa rất lớn trong việc bảo vệ 
hòa bình trên Trái Đất.
3. Vận dụng, trải nghiệm - Kết thúc, cả lớp sẽ cùng hát tập thể 
 bài “Trái Đất này là của chúng mình”
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.......................................................................................................................................................
.........................................................................................................
 ____________________________________

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_31_thu_5_6_nam_hoc_2022_2023_luu.doc