Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 31 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ

doc 28 trang Thiền Minh 25/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 31 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 31 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 31 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ
 TUẦN 31
 Thứ 2 ngày 17 tháng 4 năm 2023
 Tập đọc
 ĂNG – CO VÁT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt 
diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
3, 4 trong SGK).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng 
chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp 
tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá.
 *BVMT: Thấy được vẻ đẹp hài hòa của khu đền Ăng-co-vát trong vẻ đẹp của 
môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc thuộc lòng một số câu + 2- 3 HS đọc
thơ của bài Dòng sông mặc áo
+ Nêu nội dung, ý nghĩa của bài. + Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông theo 
 thời gian và nói lên tình yêu của tác 
 giả với thiên nhiên, cảnh vật
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Hình thành kiến thức mới
 a. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần 
đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình - Lắng nghe
cảm ngưỡng mộ. Cần nhấn giọng ở các 
từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 
gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, kín khít 
- GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 - Bài được chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu ... thế kỉ XII.
 + Đoạn 2: Tiếp theo ....gạch vữa.
 + Đoạn 3: Còn lại.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
các HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Ăng-co Vát, điêu 
 khắc, Cam-pu-chia, chạm khắc, vuông 
 vức, thốt nốt, muỗm, uy nghi ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu, từ + Ăng- co Vát được xây dựng ở Cam- 
bao giờ? pu- chia từ đầu thế kỉ thứ XII
\+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào? + Khu đền chính gồm 3 tầng với 
Với những ngọn tháp lớn. những ngọc tháp lớn, ba tầng hành 
 lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng.
+ Khu đền chính được xây dựng kì + Những cây tháp lớn được xây dựng 
công như thế nào? bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá 
 nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn 
 như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng 
 đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép 
 vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng + Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy 
hôn có gì đẹp? hoàng từ các ngách.
- GDBVMT: Vẻ đẹp của Ăng-co Vát 
là vẻ đẹp hài hòa trong vẻ đẹp của môi - Lắng nghe
trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. 
Điều đó cho thấy tài năng về kiến trúc 
trong việc xây dựng khu đền ở Cam-
pu-chia Nội dung: Bài văn ca ngợi Ăng- co 
*Hãy nêu nội dung của bài. Vát, một công trình kiến trúc và điêu 
 khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- 
 pu- chia.
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các 
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả 
lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
c. Luyện tập, thực hành
Luyện đọc diễn cảm 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 - Tìm hiểu thêm thông tin về khu đền 
 Ăng-co Vát quan Internet
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán
 Tiết 151: THỰC HÀNH (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
- Vận dụng biểu thị được độ dài của đoạn thẳng trên biểu đồ theo tỉ lệ biểu đồ
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác
* Bài tập cần làm: Bài 1. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy nêu cách đo độ dài đoạn + Cố định 1 đầu thước tại điểm đầu tiên 
thẳng trên mặt đất bằng thước dây sao cho vạch của thước trùng với điểm 
 đó
 + Kéo thẳng dây thước cho tới điểm cuối
 + Đọc số đo tại điểm cuối
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
1. Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên Cá nhân - Chia sẻ lớp
bản đồ - Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ - 1 HS đọc VD
dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 
m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản 
đồ có tỉ lệ 1: 400.
+ Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, + Chúng ta cần xác định được độ dài 
trước hết chúng ta cần xác định gì? đoạn thẳng AB thu nhỏ.
+ Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của + Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng 
đoạn thẳng AB thu nhỏ. AB và tỉ lệ của bản đồ.
- Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng - Tính và báo cáo kết quả trước lớp: 
AB thu nhỏ. 20 m = 2000 cm
 Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 
 2000: 400 = 5 (cm)
+ Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản + Dài 5 cm.
đồ tỉ lệ 1: 400 dài bao nhiêu xăng-ti-
mét?
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 + Chọn điểm A trên giấy.
cm. + Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho 
 điểm A trùng với vạch số 0 của thước.
 + Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm 
 điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của 
 thước.
 + Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có 
 độ dài 5 cm.
- Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng + HS thực hành.
AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1: 400.
 2. Hướng dẫn làm các bài tập Cá nhân – Lớp
Bài 1:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. - Đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã - HS nêu.
đo ở tiết thực hành trước.
- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị - Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị 
chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1: chiều dài bảng lớp và vẽ.
50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù Ví dụ: 
hợp với chiều dài thật của bảng lớp + Chiều dài bảng là 3 m.
mình + Tỉ lệ bản đồ 1: 50
 3 m = 300 cm
 Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ 
 lệ 1: 50 là: 
 300: 50 = 6 (cm)
 - HS vẽ đoạn thẳng dài 6cm
Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp án
thành sớm) + Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm
- Củng cố cách vẽ + Chiều dài phòng học trên bản đồ là:
 800 : 200 = 4 (cm)
 + Chiều rộng phòng học trên bản đồ là: 600 : 200 = 3 (cm)
 + HS vẽ HCN có chiều dài 4cm, chiều 
 rộng 3cm.
3. Vận dụng, trải nghiệm - Thực hành biểu thị độ dài trên bản đồ 
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________
 Khoa học
 TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường 
xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra 
hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác, 
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL làm việc nhóm, NL giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
- Phẩm chất: GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của 
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Không khí có vai trò như thế nào + Không khí giúp cây xanh quang hợp và 
đối với đời sống thực vật? hô hấp 
+ Để cây trồng cho năng suất cao + Tăng lượng khí các- bô- níc cho cây một 
hơn, người ta đã tăng lượng không cách hợp lí
khí nào cho cây?
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Trong quá trình sống thực vật lấy gì Nhóm 2 – Lớp
và thải ra môi trường những gì? Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang - HS quan sát.
122 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà 
em biết được.
- GV gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố - Lắng nghe.
đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của 
cây xanh và những yếu tố nào mà cần phải bổ 
sung thêm để cho cây xanh phát triển tốt.
Hs thảo luận N4 Hoàn thành sơ đồ quá trình 
trao đổi chất ở thực vật ( dùng mũi tên nối 
các ô có nội dung phù hợp)
 ÁNH 
 SÁNG
 MẶT TRỜI
 Khí các-bô-níc Khí ô-xi
 Các chất THỰC Hơi nước
 khoáng VẬT
 Các chất 
 Nước khoáng khác 
 Các nhóm trình bày kết quả
+ Những yếu tố nào cây thường xuyên phải + Trong quá trình sống, cây 
lấy từ môi trường trong quá trình sống? thường xuyên phải lấy từ môi 
 trường: các chất khoáng có trong 
 đất, nước, khí các- bô- níc, khí ô- 
 xi.
+ Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi + Trong quá trình hô hấp, cây 
trường những gì? thải ra môi trường khí các- bô- 
 níc, hơi nước, khí ô- xi và các chất 
 khoáng khác.
+ Quá trình trên được gọi là gì? + Quá trình trên được gọi là quá 
 trình trao đổi chất của thực vật.
+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực + Quá trình trao đổi chất ở thực 
vật? vật là quá trình cây xanh lấy từ 
 môi trường các chất khoáng, khí 
 các- bô- níc, khí ô- xi, nước và 
 thải ra môi trường khí các- bô- 
 níc, khí ô- xi, hơi nước và các chất 
- GV giảng: Trong quá trình sống, cây xanh khoáng khác.
phải thường xuyên trao đổi chất với môi - Lắng nghe.
trường. Cây xanh lấy từ môi trường các 
chất khoáng, khí các- bô- níc, khí ô- xi, 
nước và thải ra môi trường hơi nước, khí các- bô- níc, khí ô- xi và các chất khoáng 
khác. Vậy sự trao đổi chất giữa thực vật và 
môi trường thông qua sự trao đổi khí và 
trao đổi thức ăn như thế nào, các em cùng 
tìm hiểu.
 HĐ2: Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi Cá nhân – Lớp
trường: 
+ Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật + Quá trình trao đổi chất trong 
diễn ra như thế nào? hô hấp ở thực vật diễn ra như sau: 
 thực vật hấp thụ khí ô- xi và thải 
 ra khí các- bô- níc.
+ Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật 
thế nào? diễn ra như sau: dưới tác động 
 của ánh sáng Mặt Trời, thực vật 
 hấp thụ khí các- bô- níc, hơi nước, 
 các chất khoáng và thải ra khí ô- 
- Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi xi, hơi nước và chất khoáng khác.
khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi 
thức ăn ở thực vật và giảng bài, lồng ghép 
GDBVMT
+ Cây cũng lấy khí ô- xi và thải ra khí các- 
bô- níc như người và động vật. Cây đã lấy 
khí ô- xi để phân giải chất hữu cơ, tạo ra - Quan sát, lắng nghe.
năng lượng cung cấp cho các hoạt động 
sống của cây, đồng thời thải ra khí các- bô- 
níc. Mọi cơ quan của cây (thân, rễ, lá, hoa, 
quả, hạt) đều tham gia hô hấp và trao đổi 
khí trực tiếp với môi trường bên ngoài.
+ Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính là 
quá trình quang hợp. Dưới ánh sáng Mặt 
Trời để tổng hợp các chất hữu cơ như chất 
đường, bột từ các chất vô cơ: nước, chất 
khoáng, khí các- bô- níc để nuôi cây.
=> Cần cung cấp đủ các điều kiện để thực 
vật trao đổi chất và phát triển bình 
thường phục vụ cho sự sống trên trái đất.
 HĐ3: Thực hành: vẽ sơ đồ trao đổi chất ở Nhóm 4 – Lớp
thực vật: 
- Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao - HS thực hành vào giấy A3 đã 
đổi thức ăn. chuẩn bị
- GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
- Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. Yêu - Thuyết trình lại theo sơ đồ đã vẽ.
cầu mỗi nhóm chỉ nói về một sơ đồ, các 
nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc.
3. Vận dụng, trải nghiệm - Thực hành theo dõi sự trao đổi 
 chất ở thực vật
 - Hoàn thành và trang trí sơ đồ 
 trao đổi chất để trưng bày ở góc 
 học tập
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ___________________________________
Buổi chiều
 Đạo đức
 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ 
môi trường.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
- Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những 
việc làm phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn 
bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, 
NL hợp tác, sáng tạo.
- Phẩm chất: GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường.
* ĐCND: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các 
tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay 
không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành
* KNS: - Trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
 - Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các 
hoạt động bảo vệ môi trường
 - Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi 
trường ở nhà và ở trường.
 - Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
* BVMT: Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS
 *TKNL: - Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sống thân thiện 
với môi trường; duy trì, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài 
nguyên thiên nhiên.
 - Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường là góp phần sử 
dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng. 
* Tư tưởng HCM: Cần kiệm liêm chính * GD QP – AN: Nêu tác hại ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con 
người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét 
+ Nêu những hậu quả do ô nhiễm môi + Con người phải sử dụng nước ô 
trường mang lại? nhiễm, thực phẩm không an toàn, 
 gây ra nhiều bệnh tật,...
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Tập làm “Nhà tiên tri”: Nhóm 6 – Lớp
 (Bài tập 2- SGK)
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình 
huống để thảo luận và bàn cách giải quyết: 
Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con a/ Các loại cá tôm bị tuyệt diệt, ảnh 
người trong các trường hợp đó? hưởng đến sự tồn tại của chúng và 
- GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và thu nhập của con người sau này.
chốt lại đáp án đúng. b/ Thực phẩm không an toàn, ảnh 
 hưởng đến sức khỏe con người, gây 
 các bệnh hiểm nghèo, làm ô nhiễm 
 đất và nguồn nước.
 c/ Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa hoạn, 
 xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng 
 nước ngầm dự trữ 
 d/ Làm ô nhiễm nguồn nước, động 
 vật dưới nước bị chết.
 đ/ Làm ô nhiễm không khí (bụi, 
 tiếng ồn), gây bệnh cho con người.
 e/ Làm ô nhiễm nguồn nước, không 
 khí, gây ra các bệnh cho con người
- KL + Giáo dục TKNL: Khi chúng ta làm ô - Lắng nghe
nhiễm môi trường, tàn phá môi trường 
chính là chúng ta làm ảnh hưởng tới cuộc 
sống của chính mình. Bảo vệ môi trường là Cá nhân – Lớp
giữ cho môi trường trong lành, sống thân - HS bày tỏ ý kiến bằng thẻ màu 
thiện với môi trường; duy trì, bảo vệ và sử xanh, đỏ.
dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài a/ Không tán thành
nguyên thiên nhiên. b/ Không tán thành
 HĐ2: Bày tỏ ý kiến của em: c/ Tán thành (Bài tập 3- SGK) d/ Tán thành
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. đ/ Tán thành
- Y/c: Em hãy thảo luận với các bạn và bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
tỏ thái độ về các ý kiến sau: (tán thành, hoặc 
không tán thành)
- GV chốt đáp án đúng + Giáo dục TKNL: - Lắng nghe
Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ 
môi trường là góp phần sử dụng tiết kiệm, 
hiệu quả năng lượng. 
HĐ 3: Xử lí tình huống: Nhóm 4 – Lớp
(Bài tập 4- SGK)
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết a/ Thuyết phục mẹ chuyển bếp than 
quả thảo luận (có thể bằng đóng vai) ra bên ngoài và tốt nhất là không 
- GV nhận xét xử lí của từng nhóm và chốt nên dùng bếp than tổ ong vì làm ô 
lại những cách xử lí hợp lí. nhiễm môi trường
 b/ Đề nghị em giảm âm thanh.
 c/ Tham gia thu nhặt phế liệu và 
 dọn sạch đường làng.
HĐ 4: Dự án “Tình nguyện xanh” (KNS)
- GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm 
vụ cho các nhóm như sau: 
 Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi 
trường, ở xóm, thôn, những hoạt động bảo 
vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và - Từng nhóm HS trình bày kết quả 
cách giải quyết. làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý 
 Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường ở kiến.
trường học. - HS liên hệ các việc mà mình đã 
 Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường lớp làm được và chưa làm được để 
học. cùng thực hiện bảo vệ môi trường
- GV nhận xét kết quả làm việc của từng 
nhóm.
 Kết luận chung: 
- GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm 
môi trường.
- GV mời 1 vài em đọc to phần Ghi nhớ - 1 HS đọc
(SGK/44)
3. Vận dụng, trải nghiệm - Thực hiện bảo vệ môi trường tại 
 gia đình, lớp học
 - Thực hiện trồng và chăm sóc cây 
 xanh góp phần bảo vệ môi trường.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. Kĩ thuật
 LẮP Ô TÔ TẢI (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Nắm được tác dụng của ô tô tải và quy trình lắp ô tô tải
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe tải
- Bước đầu thực hành lắp được ô tô tải theo hướng dẫn
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác.
- Phẩm chất: Tích cực, tự giác, yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bộ ghép hình
 HS: Bộ ghép hình
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ.
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Hình thành kiến thức mới: 
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
 HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu. Cá nhân – Lớp
 - GV cho HS quan sát tranh, ảnh chụp ô 
 tô tải – Yêu cầu nêu tác dụng của ô tô - HS quan sát tranh, nêu tác dụng: Ô tô 
 tải tải dùng để chở hàng hoá
 - GV giới thiệu mẫu ô tô tải lắp sẵn.
 - Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận. - Quan sát mẫu
 Hỏi: 
 + Ô tô tải gồm mấy bộ phận?
 + 3 bộ phận: giá đỡ bánh xe, sàn 
 cabin, cabin, thành sau của thùng, trục 
 bánh xe.
 HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. 
 a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi 
 tiết theo SGK
 - GV cùng HS gọi tên, số lượng và 
 chọn từng loại chi tiết theo bảng trong - HS thực hành cùng GV
 SGK và xếp vào hộp.
 b/ Lắp từng bộ phận
 * Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn cabin 
 H.2 SGK
 + Để lắp được bộ phận này ta cần phải + 2 phần: Giá đỡ trục bánh xe, sàn 
 lắp mấy phần? cabin. 
 - Lắp cabin: cho HS quan sát H.3 SGK 
 và hỏi: + Em hãy nêu các bước lắp cabin? - 4 bước theo SGK.
 - GV tiến hành lắp theo các bước trong - HS theo dõi.
 SGK.
 - GV gọi HS lên lắp các bước đơn giản. - 2 HS lên lắp.
 * Lắp thành sau của thùng xe và lắp 
 trục bánh xe H.5 SGK.
 Đây là các bộ phận đơn giản nên GV - HS lắp và nhận xét.
 gọi HS lên lắp.
 c/ Lắp ráp xe ô tô tải 
 - GV cho HS lắp theo qui trình trong 
 SGK. - HS bước đầu thực hành lắp ghép
 - Kiểm tra sự chuyển động của xe.
 d/ GV hướng dẫn HS thực hiện tháo 
 rời các chi tiết và xếp gọn vào trong 
 hộp.
 3. Vận dụng, trải nghiệm - Thực hành lắp xe tải
 - Thi lắp ghép nhanh
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________________
 Thứ 3 ngày 18 tháng 4 năm 2023
 Thể dục
 Tiết 61: MÔN TỰ CHỌN. NHẢY DÂY TẬP THỂ. 
 TRÒ CHƠI "KIỆU NGƯỜI"
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, Chuyền cầu theo nhóm hai người.
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích 
– ném bóng (không có bóng và có bóng)
- Bước đầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây.
- Trò chơi "Kiệu người' . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia tích cực
- Rèn KN vận động và sự dẻo dai trong tập luyện
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triền các năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết 
vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
- Phẩm chất: Giáo dục tình thần tập luyện tích cực 
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung TG SL Phương pháp
 - GV nhận lớp phổ biến nội 5p 1 X X X X X X X X
 dung yêu cầu bài học. X X X X X X X X 
 - Xoay các khớp cổ chân, 1
 đầu gối, hông, vai. 
Mở
 - Chạy nhẹ nhàng trên địa 2
 đầu 
 hình tự nhiên theo 1 hàng 1
 dọc.
 - Đi thường theo vòng tròn 1
 và hít thở sâu.
 - Ôn một số động tác của bài 
 thể dục phát triển chung.
 a. Đá cầu. 10p X X X X X X X X
 + Ôn chuyền cầu theo nhóm X X X X X X X X 
 hai người. 3
 + Thi tâng cầu bằng đùi.
 b. Ném bóng.
 Ôn cầm bóng, đứng chuẩn 
 Cơ bị - ngắm đích - ném bóng 
 bản vào đích.
 c. Nhảy dây tập thể.
 5-7p
 GV cùng HS nhắc lại cách 5
 nhảy, sau đó chia tổ để HS X X 
 tự điều khiển tập luyện. X X
 GV giúp đỡ và nhắc HS X O O X
 tuân thủ kỉ luật để bảo đẩm X X
 an toàn. X X
 d. Trò chơi"Kiệu người". 5-7p 
 - GV nêu tên trò chơi, cùng 
 3
 HS nhắc lại cách chơi, rồi 
 HS chơi thử, sau đó chơi 
 chính thức.GV chú ý nhắc 
 nhở đảm bảo tính kỉ luật, an 
 toàn. 
 Kết - Nhảy thả lỏng, cúi người 5p 1 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
thúc thả lỏng, hít thở sâu.
 - Trò chơi"Chim bay cò 2
 bay". 
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét đánh giá kết 
 quả giờ học, về nhà ôn đá 
 cầu cá nhân. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán
 Tiết 152: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó 
trong một số cụ thể.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả 
BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành:
Bài 1. Viết theo mẫu: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 
1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. Đáp án:
- GV chữa, chốt đáp án
- Củng cố cách đọc, viết và cấu tạo STN
 Đọc số Viết số Số gồm
 Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám 24308 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 8 đơn vị.
 Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7 
 160274
 bảy mươi tư. chục, 4 đơn vị.
 GMột triệu hai trăm ba mươi bảy 1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 
 1237005
 nghìn không trăm linh năm nghìn, 5 đơn vị.
 Tám triệu không trăm linh bốn 8 triệu, 4 nghìn, 9 chục.
 nghìn không trăm chín mươi. 8004090 Bài 3a (HSNK làm cả bài)
 - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập.
+ Các em đã học các lớp nào? Trong + Lớp triệu gồm: hàng trăm triệu, chục 
mỗi lớp có những hàng nào? triệu, triệu
 + Lớp nghìn gồm: hàng trăm nghìn, 
 chục nghìn, nghìn
 + Lớp đơn vị gồm: hàng trăm, chục, đơn 
 vị
- Chốt đáp án. Đáp án: 
 a) 67 358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm 
 năm mưới tám. Chữ số 5 thuộc hàng 
 chục, lớp đơn vị,....
 b) 103 => Giá trị của chữ số 3 là 3
 1379 => Giá trị của chữ số 3 là: 300
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong 
gì? số đó
Bài 4: Cá nhân – Lớp
a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp a) 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 
hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị? Cho đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị.
ví dụ minh hoạ.
b) Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào 
sao? bé hơn số 0.
c)Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì 
sao? thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng 
 được số đứng liền sau nó. Dãy số tự 
 nhiên có thể kéo dài mãi.
Bài 2 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) Đáp án:
 Bài 2:
 5794 = 5 000 + 700 + 90 + 4
 20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2
 190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9
 Bài 5: 
 a) 67 ; 68 ; 69 798 ; 799 ; 800
 999 ; 1000 ; 1001
 b) 8 ; 10 ; 12 98 ; 100 ; 102
 998 ; 1000 ; 1002
 c) 51 ; 53 ; 55 199 ; 201 ; 203
 997 ; 999 ; 1001
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________________
 Chính tả
 NGHE LỜI CHIM NÓI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ
- Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu l/n
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết.
*GD BVMT: Ý thức yêu quý, BVMT thiên nhiên và cuộc sống con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, VBT, vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới
 Chuẩn bị viết chính tả: 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc , cả lớp theo dõi trong 
 SGK.
+ Tác giả đã nghe thấy lời chim nói 
những gì? + Về cánh đồng quê, về thành phố, về 
 rừng sâu, về những điều mới lai, về 
+ Nêu nội dung bài viết ước mơ,...
 + Thông qua lời chim, tác giả muốn 
 nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất 
* GDBVMT: Bài thơ gợi lên những nước.
cảnh đẹp và sự đổi thay ở mọi miền 
Tổ quốc. Sự đổi thay đấy nhắc chúng 
ta phải biết trân trọng, yêu quý và bảo 
vệ môi trường, bảo vệ cuộc sống để có thể nghe thấy những thanh âm trong 
trẻo như tiếng chim hót
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu 
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - HS nêu từ khó viết: bận rộn, bạt núi, 
viết. tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết 
 tha, 
 - Viết từ khó vào vở nháp
 3. Luyện tập, thực hành
a. Viết bài chính tả: 
* Cách tiến hành: Cá nhân 
- GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ 
HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
b. Đánh giá và nhận xét bài: 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài nhau
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
 - Lắng nghe.
c. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n
* Cách tiến hành: 
Bài 2a: Trò chơi "Tiếp sức" Nhóm 6 – Lớp
 + Các trường hợp chỉ viết với l không 
 viết với n: làm, lãm, lảng, lãng, lập, 
 lất, lật, lợi lụa, luốc, lụt 
 + Các trường hợp chỉ viết với n không 
 viết với l: này, nằm, nấu, nêm, nến, 
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nĩa, noãn, nơm 
nhóm thắng cuộc
Bài 3a - Thứ tự cần điền: núi – lớn – Nam – 
 năm – này.
4. Vận dụng, trải nghiệm - Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ
 - Viết lại các từ viết sai
 - Luyện phát ân l/n
 + Lúa nếp là lúa nếp làng
 Lúa lên lớp lớp lòng nàng nâng nâng.
 + Lan lên núi lấy lá làm nón....
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________________
Buổi chiều
 Khoa học
 ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- HS nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, 
thức ăn, không khí, ánh sáng.
- Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được 
nuôi trong những điều kiện khác nhau. 
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL hợp tác, NL sáng tạo.
- Phẩm chất: HS học tập nghiêm túc, tích cực.
* KNS: - Làm việc nhóm
 - Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi 
được nuôi trong những điều kiện khác nhau. 
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận 
 xét
+ Bạn hãy lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ + 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và 
sự trao đổi khí ở thực vật? trình bày trên sơ đồ.
+ Bạn hãy lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ 
sự trao đổi thức ăn ở thực vật.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hình thành kiến thức mới: 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: 1. Động vật cần gì để Nhóm 4 – Lớp
sống?
- Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, - HS quan sát 5 con chuột sau đó điền 
phân tích thí nghiệm theo nhóm 4. vào phiếu thảo luận.
- Yêu cầu: quan sát 5 con chuột trong + Cùng nuôi thời gian như nhau, trong 
thí nghiệm và trả lời câu hỏi: một chiếc hộp giống nhau.
+ Mỗi con chuột được sống trong + Con chuột số 1 thiếu thức ăn vì trong 
những điều kiện nào? hộp của nó chỉ có bát nước.
 + Mỗi con chuột này chưa đuợc cung + Con chuột số 2 thiếu nước uống vì 
 PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM
 Nhóm:............
 Bài: Động vật cần gì để sống ?
 Chuột sống ở hộp số Điều kiện được cung cấp Điều kiện còn thiếu
 1 Ánh sáng, nước, không khí Thức ăn
 2 Ánh sáng, không khí, thức ăn Nước
 3 Ánh sáng, nước, không khí, thức ăn
 4 Ánh sáng, nước, thức ăn Không khí
 5 Nước, không khí, thức ăn Ánh sáng cấp điều kiện nào? trong hộp của nó chỉ có đĩa thức ăn.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. + Con chuột số 4 thiếu không khí để thở 
- Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm vì nắp hộp của nó được bịt kín, không 
chỉ nói về 1 hình, các nhóm khác bổ khí không thể chui vào được.
sung. GV kẻ bảng thành cột và ghi + Con chuột số 5 thiếu ánh sáng vì chiếc 
nhanh lên bảng. hộp nuôi nó được đặt trong góc tối.
 + Chỉ có con chuột trong hộp số 3 đã 
 được cung cấp đầy đủ các điều kiện 
+ Con chuột nào được cung cấp đủ sống.
các điều kiện để sống và phát triển
- GV: Thí nghiệm các em đang phân - Lắng nghe.
tích giúp ta biết động vật cần gì để 
sống. Các con chuột trong hộp số 1, 
2, 4, 5 gọi là con vật thực nghiệm, 
mỗi con vật đều lần lượt được cung 
cấp thiếu một yếu tố. Riêng con chuột 
trong hộp số 3 là con đối chứng, con 
này phải đảm bảo được cung cấp tất 
cả mọi điều kiện cần để cho nó sống 
thì thí nghiệm mới cho kết quả đúng. 
Vậy với những điều kiện nào thì 
động vật sống và phát triển bình 
thường? Thiếu một trong các điều 
kiện cần thì nó sẽ ra sao? Chúng ta Nhóm 4 – Lớp
cùng phân tích để biết. + Con chuột số 1 sẽ bị chết sau con 
HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm: chuột số 2 và số 4. Vì con chuột này 
- Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột không có thức ăn, chỉ có nước uống nên 
và dự đoán xem các con chuột nào sẽ nó chỉ sống được một thời gian nhất 
chết trước? Vì sao? định.
 + Con chuột số 2 sẽ chết sau con chuột 
 số 4, vì nó không có nước uống. Khi thức 
 ăn hết, lượng nước trong thức ăn không 
 đủ để nuôi dưỡng cơ thể, nó sẽ chết.
 + Con chuột số 3 sống và phát triển bình 
 thường.
 + Con chuột số 4 sẽ chết trước tiên vì bị 
 ngạt thở, đó là do chiếc hộp của nó bịt 
 kín, không khí không thể vào được.
 + Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không 
 khỏe mạnh, không có sức đề kháng vì nó 
 không được tiếp xúc với ánh sáng.
 + Để động vật sống và phát triển bình 
 thường cần phải có đủ: không khí, nước 
+ Động vật sống và phát triển bình uống, thức ăn, ánh sáng. thường cần phải có những điều kiện - Hs lắng nghe 
nào?
- GV giảng: Động vật cần có đủ 
không khí, thức ăn, nước uống và 
ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển 
bình thường. Không có không khí để 
thực hiện trao đổi khí, động vật sẽ 
chết ngay. Nước uống cũng đóng vai 
trò rất quan trọng đối với động vật. 
Nó chiếm tới 80 – 95% khối lượng cơ 
thể của sinh vật. Không có thức ăn 
động vật sẽ chết vì không có các chất 
hữu cơ lấy từ thức ăn để đi nuôi cơ 
thể. Thiếu ánh sáng động vật sẽ sống 
yếu ớt, mất dần một số khả năng có - Thực hành chăn nuôi với đủ các điều 
thể thích nghi với môi trường. kiện sống của động vật 
3. Vận dụng, trải nghiệm 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________________
 Tiết đọc thư viện
 ĐỌC CÁ NHÂN
 ____________________________________
 Lịch sử
 NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
về sự thành lập nhà Nguyễn: Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại tây Sơn suy 
yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà 
Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, 
lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống 
trị:
 + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự 
mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
 + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có 
thành trì vững chắc,...).
 + Ban hành bộ luật Gia Long.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp 
tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_31_thu_2_3_4_nam_hoc_2022_2023_lu.doc