Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 30 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 30 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 30 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ

TUẦN 30 Thứ 5 ngày 13 tháng 4 năm 2023 Toán Tiết 149: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Tiếp tuc tìm hiểu về một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ - HS vận dụng tìm được khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thật. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập * ĐCND: Với các bài tập, chỉ cần nêu đáp số, không cần trình bày bài giải II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, vở, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Hình thành KT mới * Cách tiến hành: *Hướng dẫn giải bài toán 1 - Yêu cầu HS đọc bài toán 1. - 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. + Khoảng cách giữa hai điểm A và B + Là 20 m. trên sân trường dài bao nhiêu mét? + Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào? + Tỉ lệ 1 : 500. + Bài yêu cầu em tính gì? + Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ. + Làm thế nào để tính được? + Lấy độ dài thật chia cho 500. + Khi thực hiện lấy độ dài thật giữa + Đổi đơn vị đo ra xăng- tỉ lệ- mét vì đề bài hai điểm A và B chia cho 500 cần chú yêu cầu tính khoảng cách hai điểm A và B ý điều gì? (GV có thể hỏi: Khoảng trên bản đồ theo xăng- tỉ lệ- mét. cách A và B trên bản đồ được yêu cầu tính theo đơn vị nào?) - HS làm cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài giải 20 m = 2000 cm Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm) - GV nhận xét bài làm của HS, chốt Đáp số: 4 cm cách tính độ dài trên bản đồ * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 ** Hướng dẫn giải bài toán 2 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài - Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước trong SGK. lớp. + Bài toán cho em biết những gì? + Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây dài 41 km. Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000000. + Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây thu nhỏ + Bài toán hỏi gì? trên bản đồ dài bao nhiêu mi- li- mét? - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Yêu cầu HS làm bài, nhắc các em Bài giải chú ý khi tính đơn vị đo của quãng 41 km = 41000000 mm đường thật và quãng đường thu nhỏ Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản phải đồng nhất. đồ dài là: 41000000 : 1000000 = 41 (mm) Đáp số: 41 mm 3. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Bài 1 : - HS làm cá nhân - Nhóm 2 - Lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Nhận xét, chốt đáp án Đáp án: - Chốt cách tính độ dài trên bản đồ Tỉ lệ bản 1 : 1 : 1: - Lưu ý HS các đơn vị đo phải đồng nhất đồ 10 000 5000 20 000 Độ dài 5km 25m 2km thật * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tìm được Độ dài 50cm 5mm 1dm tỉ lệ bản đồ. trên bản đồ Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp HS tự làm bài, có thể nêu miệng cách Bài giải làm và đáp số, không cần trình bày bài 12 km = 1200000 cm giải Quãng đường từ bản A đến bản B trên - GV nhận xét, chốt đáp án bản đồ là: 1200000 : 100000 = 12 (cm) Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp số: 12 cm thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp + Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được số Bài giải thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu? 15m = 1500 cm; 10m = 1 000cm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là: 1 500 : 500 = (cm) Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là: 1 000 : 500 = 2 (cm) Đáp số: Chiều dài: 3cm 4. Vận dụng, trải nghiệm Chiều rộng: 2cm - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); - Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển NL: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - Phẩm chất: Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT, vở, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - 1 HS nêu + Nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả con vật - GV dẫn vào bài học 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp Bài tập 1,2: Nhóm 2 – Lớp - Cho HS quan sát tranh, ảnh về con ngan - HS quan sát con - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. Đáp án: - GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận + Tác giả đã quan sát những bộ phận của được miêu tả và những từ ngữ cho biết con ngan là: điều đó. Nhấn mạnh với HS để miêu tả + Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí. được như vậy, tác giả đã phải quan sát + Bộ lông: vàng óng con ngan rất kĩ. Vì thế việc quan sát trước + Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm khi miêu tả là rất quan trọng + Cái mỏ: màu nhung hươu + Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột + Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ hồng. + VD: Đội mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào .mỡ + Theo em, những câu nào miêu tả em cho là hay? - GV nhận xét, lưu ý HS học tập các câu Cá nhân – Lớp văn hay để viết bài - HS quan sát tranh, ảnh Bài tập 3 + 4 - GV đưa tranh ảnh con chó, mèo VD: Tả ngoại hình - Yêu cầu: Con chó nhà em đã được 5 tuổi rồi. Nó + Quan sát ngoại hình và miêu tả đặc đã là mẹ của rất nhiều đàn con. Nó có bộ điểm ngoại hình của chó/mèo lông màu đen tuyền, bốn chân cao và dài. + Quan sát, nhớ lại và miêu tả hoạt động Hai tai dựng đứng trên chiếc đầu to như của chó/mèo cái yên xe đạp. Đôi mắt nó sáng quắc như đèn pha. Cái mũi đen ươn ướt luôn * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành động đậy đánh hơi. bài tập. VD: Tả hoạt động - Hs M3+M4 viết được đoạn văn miêu tả Mỗi khi thấy em đi học về, nó chạy ra có sử dụng biện pháp nghệ thuật tận đầu đường đón em. Cái đuôi ngoáy tít tỏ rõ vẻ mừng rỡ. Đôi mắt long lanh như em bé được quà. Nó theo chân em vào tận cửa nhà rồi mới trở ra nằm ở góc sân. - Chữa các lỗi dùng từ, đặt câu trong đoạn văn 3. Vận dụng, trải nghiệm - Hoàn chỉnh phần thân bài của bài văn miêu tả con vật ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Buổi chiều Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần bồi dưỡng các năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi. * GD BVMT: HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 1 HS kể chuyện + Hãy kể lại câu chuyện Đôi cánh của + Câu chuyện khuyên mọi người phải ngựa trắng? mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng + Nêu ý nghĩa của câu chuyện tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng - Gv dẫn vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ Đề bài: Kể một câu chuyện em đã quan trọng: được nghe, được đọc nói về du lịch hay thám hiểm - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. mình sẽ kể - GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK về thiên nhiên, môi trường sống của nhiều nước trên thế giới 3. Luyện tập, thực hành Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD: + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó đã có chuyến du lịch (thám hiểm) ở đâu? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? .................. - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Phải đi nhiểu nơi thì mới học hỏi chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên được nhiều điều mới mẻ. chúng ta điều gì? 4. Vận dụng, trải nghiệm - Kể lại câu chuyện cho người thân - Liên hệ giáo dục BVMT với các câu nghe chuyện kể về thiên nhiên, môi trường sống của một só nước tiên tiến trên TG - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Luyện từ và câu CÂU CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3). * HS năng khiếu đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Phẩm chất: Có thái độ lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động - TBVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT mới * Cách tiến hành a. Nhận xét Nhóm 2 – Lớp Bài tập 1, 2, 3: Đáp án: - Cho HS đọc nội dung BT1, 2, 3. 1) - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: sao! => Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo. - A! Con mèo này khôn thật! => Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. 2) Cuối câu trên có dấu chấm than. 3) Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ đi kèm: ôi, chao, trời, quá, lắm, b. Ghi nhớ: thật,... - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ. - Lấy VD về câu cảm - HS nối tiếp lấy VD 3. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - Cho HS làm bài cá nhân. GV phát Đáp án: phiếu cho 3 HS. - Chà (Ôi), con mèo này bắt chuột giỏi quá!/ Con mèo này bắt chuột giỏi thế! / Con mèo này bắt chuột giỏi lắm!,.... - Ôi (chao), trời rét quá! / Trời rét thế! Trời rét lắm! - Bạn Ngân chăm chỉ quá! / Bạn Ngân chăm chỉ thế! / Chà, bạn Ngân chăm chỉ - GV nhận xét và chốt lại. ghê! - Chà, bạn Giang học giỏi ghê! / Bạn Giang học giỏi thế! Bạn Giang học giỏi quá! + Có thể chuyển câu kể sang câu cảm + Thêm Ôi/Chao/Chà/ Ồ,.. vào đầu câu. bằng cách nào? + Thêm quá/lắm/ghê/thế,... vào cuối câu +Chuyển dấu chấm thành dấu chấm than Bài tập 2: Cá nhân – Lớp - GV chốt đáp án đúng Đáp án: - Lưu ý cách đặt câu cảm cho phù hợp + Tình huống a: HS có thể đặt các câu thể với từng hoàn cảnh để bộc lộ cảm xúc hiện sự thán phục bạn. chân thành của mình với người giao tiếp - Trời, cậu giỏi thật! - Bạn thật là tuyệt! - Bạn giỏi quá! - Bạn siêu quá! + Tình huống b: - Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt! - Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu! Bài tập 3: - Trời, bạn làm mình cảm động quá! - GV nhận xét và chốt lại lời giải. Nhóm 2 – Lớp Đáp án: - Lưu ý dùng câu cảm bộc lộ cảm xúc a) Câu: Ôi, bạn Nam đến kìa! phù hợp với từng tình huống. => Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. b) Câu: Ồ, bạn Nam thông minh quá! => Bộc lộ cảm xúc thán phục. c) Câu: Trời, thật là kinh khủng! 4. Vận dụng, trải nghiệm => Bộc lộ cảm xúc sợ hãi - Ghi nhớ cách đặt câu khiến - Hãy nêu một tình huống và đặt câu cảm phù hợp với tình huống đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Thể dục Tiết 60: MÔN TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI" KIỆU NGƯỜI". I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích – ném bóng (không có bóng và có bóng). - Thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Trò chơi “ Kiệu người”. YC biết cách chơi và tham gia chơi được. - Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triền các năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. - Phẩm chất: Giáo dục tình thần tập luyện tích cực, trung thực khi tham gia chơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung TG SL Phương pháp - GV nhận lớp phổ biến nội 5p 1 X X X X X X X X dung yêu cầu bài học. X X X X X X X X - Xoay các khớp cổ chân, 1 đầu gối, hông, vai,cổ tay. Mở - Ôn một số động tác của bài 2 đầu thể dục phát triển chung. 1 - Trò chơi" Chạy ngược chiều theo tín hiệu" 1 a. Đá cầu. 10p X X X X X X X X + Ôn tâng cầu bằng đùi.GV X X X X X X X X nêu tên động tác, cho 1-2 5 HS giỏi lên thực hiện động tác, sau đó chia tổ tập luyện.GV kiểm tra, uốn nắn Cơ sai, nhắc nhở kỉ luật tập. bản + Thi tâng cầu bằng đùi, tất cả các tổ thi cùng lượt, người đá cầu rơi cuối cùng là vô địch. + Ôn chuyền cầu theo nhóm hai người. X X Đội hình tập và cách dạy như bài 57. X X b. Ném bóng. 5-7p + Ôn một số động tác bổ trợ. X X + Ôn cầm bóng, đứng chuẩn 5 bị, ngắm đích, ném bóng vào đích. c. Trò chơi "Kiệu người". 5-7p 3 GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, rồi HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.GV chú ý nhắc nhở đảm bảo tính kỉ luật, an toàn. Kết - Đi đều theo 2-4 hàng dọc 5p 1 X X X X X X X X X X X X X X X X thúc và hát. - Nhảy thả lỏng, cúi người 2 thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học, về nhà ôn tập đá cầu, ném bóng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 6 ngày 14 tháng 4 năm 2023 Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1) * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác. - Phẩm chất: HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập *KNS: - Thu thập, xử lí thông tin - Đảm nhận trách nhiệm công dân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành *Cách tiến hành Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT1. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - GV treo tờ giấy phô tô to lên bảng và - HS làm bài cá nhân: đọc kĩ nội dung giải thích cho các em từ ngữ viết tắt: đơn yêu cầu cần điền và điền nội dung đó CMND (chứng minh nhân dân) và tác vào chỗ trống thích hợp. dụng của CMND + Địa chỉ: Ghi địa chỉ của người họ hàng. + Họ và tên chủ hộ: Ghi tên chủ hộ nhà nơi em và mẹ đến chơi + Ở đâu đến hoặc đi đâu: Khai nơi mẹ con emở đâu đến (không phải đi đâu) vì hai mẹ con tạm trú, không phải tạm vắng) - YC HS tự làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét, khen những HS đã điền - Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo đúng, sạch, đẹp. tạm trú mình đã viết. Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2. - GV nhận xét và GDKNS: Ta phải khai - HS trả lời câu hỏi. báo tạm trú, tạm vắng để giúp chính quyền địa phương quản lí những người địa phương mình tạm vắng, những người địa phương khác tạm trú. Khi - Lắng nghe cần thiết, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. Đó là thể hiện trách nhiệm của người công dân * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành phiếu khai báo 3. Vận dụng, trải nghiệm - Hoàn thiện phiếu khai báo - Tìm hiểu về một số loại giấy tờ in sẵn khác thông dụng trong cuộc sống ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Toán Tiết 150: THỰC HÀNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết cách đo đoạn thẳng trên mặt đất, cách xác định 3 điểm thẳng hàng - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. - Phẩm chất: Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, vở, giấy nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành HĐ1: Đo đoạn thẳng trên mặt đất Cá nhân - Lớp - Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi. - HS lắng nghe, quan sát - Nêu vấn đề: Dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B. - Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B? - Kết luận cách đo đúng như SGK: + Cố định hai đầu thước dây tại điểm A sao - HS nêu cách đo cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A. + Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B. - HS thực hành nhóm 2 và đọc số đo + Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số độ dài giữa 2 điểm A, B đo đó là số đo độ dài đoạn thẳng AB. - GV nhận xét chung về cách đo của HS HĐ 2: Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trong SGK và nêu: Để xác định ba điểm trong - Quan sát hình minh hoạ trong SGK thực tế có thẳng hàng với nhau hay không và nghe giảng. người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này. + Cách gióng các cọc tiêu như sau: Đóng ba cọc tiêu ở ba điểm cần xác định. - HS thực hành trong lớp học Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu: + Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là ba điểm chưa thẳng hàng. + Nhìn thấy một cạnh (sườn) của hai cọc tiêu còn lại là ba điểm đã thẳng hàng. HĐ 3: Thực hành đo và ước lượng độ dài Bài 1: - Làm việc nhóm 2 và chia sẻ lớp: - GV nhận xét chung. + Chiều dài bảng lớp - Yêu cầu nhắc lại cách đo + Chiều rộng phòng học Bài 2 + Chiều dài phòng học - 1 HS nêu cách đo - HS thực hành cá nhân ngoài sân 3. Vận dụng, trải nghiệm trường và báo cáo kết quả. - Kiểm tra xem mình ước lượng có chính xác không - Thực hành ước lượng độ dài và đo độ dài trong thực tế - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ Địa lí THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng: + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung. + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. 2. Kĩ năng - Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ). - Đọc được số liệu từ bảng thống kê 3. Phẩm chất - Yêu thích cảnh đẹp của quê hương đất nước và biết bảo vệ, giữ gìn cảnh quan môi trường. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bản đồ hành chính VN. - HS: Ảnh một số cảnh quan đẹp của Đà Nẵng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, + Vì sao Huế được gọi là TP du lịch? nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị - GV giới thiệu bài mới 2. Khám phá: (30p) Hoạt động1: Đà Nẵng - TP cảng : Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu được: - HS quan sát và trả lời. + Đà Nẵng nằm ở vị trí nào? + Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN + Chỉ vị trí của Đà Nẵng trên bản đồ + 1 HS chỉ + Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối + Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên, giao thông lớn ở duyên hải miền Trung? cảng sông Hàn gần nhau. + Nhận xét tàu đỗ ở cảng biển Tiên Sa? + Tàu lớn hiện đại. + Những phương tiện giao thông nào có + Tàu biển, tàu sông (đến cảng biển thể đến Đà Nẵng? Sa Tiên, cảng sông Hàn) + Ô tô (theo quố lộ 1A đi qua thành phố) **GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà + Tàu hoả ( có nhà ga xe lửa) Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở + Máy bay (có sân bay) duyên hải miền Trung vì TP là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt, bộ, thủy, - Lắng nghe hàng không. Đà Nẵng được coi là thành phố cảng vì có cảng sông Hàn và cảng biển Tiên Sa thuận lợi cho giao lưu buôn bán đường thuỷ trong nước và quốc tế. Cá nhân – Lớp *Hoạt động2: Đà Nẵng- Trung tâm công nghiệp : - GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi sau: + Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển. + GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức bài 25 về hoạt động sản xuất của + Mặt hàng đưa đến: ôtô, máy móc, người dân để nêu được lí do Đà Nẵng thiết bị, hàng may mặc, đồ dùng sinh sản xuất được một số mặt hàng vừa cung hoạt cấp cho địa phương, vừa cung cấp cho + Một số mặt hàng đưa đi nơi khác: các tỉnh khác hoặc xuất khẩu. vật liệu xây dựng, đá mĩ nghệ, vải - GV giải thích: hàng từ nơi khác được may quần áo, hải sản (đông lạnh, đưa đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của khô) ngành công nghiệp và hàng do ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài - HS liên hệ bài 25: Người dân miền chủ yếu là nguyên vật liệu, chế biến Trung luôn khai thác các điều kiện thủy hải sản. để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục * Hoạt động 3: Đà Nẵng - Địa điểm du vụ nhân dân địa phương lịch : - Lắng nghe - GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho Cá nhân – Lớp biết những nơi nào của ĐN thu hút + Những bãi tắm (Non Nước, Mĩ khách du lịch, những điểm đó thường Khê, Bãi Nam) và một số chùa chiền nằm ở đâu? nằm ở ven biển. - Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm một số địa điểm du lịch + HS kể thêm. khác như Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm khác mà HS biết. - Lắng nghe GV: ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du - Ghi nhớ KT của bài khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối - Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, giao thông thuận tiện cho việc đi lại vừa là TP du lịch. của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐIỂM HÒA BÌNH VÀ HỮU NGHỊ - TRÒ CHƠI: DU LỊCH VÒNG QUANH THẾ GIỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp trong tuần 30. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần 31. - Sinh hoạt theo chủ điểm: Hòa bình và Hữu nghị - Trò chơi: Du lịch vòng quanh Thế giới. - Thông qua trò chơi, HS có thêm hiểu biết về đất nước, con người và văn hóa của một số quốc gia trên thế giới. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực ngôn ngữ - Phẩm chất: Phát triển ở HS kĩ năng giao tiếp, khả năng ứng phó nhanh nhạy, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: cho cả lớp - GV nêu nội dung của buổi sinh hoạt hát tập thể Phần 1: Sinh hoạt lớp: Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 30; Đề ra phương hướng * Lớp trưởng điều hành đánh giá hoạt hoạt động tuần 31. động tuần 30 kế hoạch tuần 31 - 3 tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. + Tổ 1: Khôi + Tổ 2: Thanh Nhàn + Tổ 3: Anh Quân Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. Lớp trưởng Thuỳ Linh nhận xét các GV tổng kết và nhấn mạnh những hoạt động làm tốt: ban. - Đi học chuyên cần *Kế hoạch tuần 31 - Tích cực học tập GV mời lớp trưởng lên tiếp tục điều - Tuân thủ các nội quy hành lớp đưa ra kế hoạch của tuần 31. - Thực hiện tốt việc đội mũ BH Lớp trưởng: Dựa vào kế hoạch tuần - Trong tháng 4 tới có kế hoạch Thi đọc trước , tổng kết lại những nội dung đã thuộc Truyện Kiều cấp huyện nên các em làm được và chưa làm .Qua cuộc họp cần phải bổ sung nội dung này vào Bản kế các tổ trưởng và lớp phó trong giờ ra hoạch. chơi, mình xin thay mặt ban cán sự lớp, thống nhất kế hoạch tuần 29 như sau: - Ngoài ra cần tích cực tham gia các 1. Nề nếp: cuộc thi trên mạng: Giải toán Violim pic, Chấp hành nghiêm túc nội quy trường, trạng nguyên TV, đọc, giải bài trong báo, lớp. tạp chí - Thực hiện ATGT khi đến trường. - Chào hỏi lễ phép đối với thầy cô và người lớn tuổi. Giữ gìn về sinh chung sạch sẽ. 2. Học tập: Tích cực phát biểu xây dựng bài ở lớp. Ôn lại các kiến thức đã học trong tuần Thi đua giữ VS viết chữ đẹp. Thực hiện đôi bạn cùng tiến 3.Các hoạt động khác: Tham gia phong trào Đội đầy đủ. Tích cực tham gia các trò chơi dân gian Thường xuyên mựơn trả sách ở thư viện để đọc. Phần 2: Sinh hoạt theo chủ điểm: Hòa Bước 1: Tiến hành chơi bình và Hữu nghị - Trò chơi: Du lịch - MC mời đại diện các đội chơi lên rút vòng quanh Thế giới. thăm. Trên mỗi chiếc thăm đã có ghi tên - GV hướng dẫn HS chơi một quốc gia nào đó. Nhiệm vụ của mỗi đội chơi là sau 5 phút chuẩn bị phải: + Xác định được vị trí của quốc gia đó trên bản đồ thế giới (gắn tên quốc gia trên bản đồ) – 10 điểm. + Nêu được tên thủ đô của quốc gia đó – 10 điểm. + Nêu được tên một di sản thế giới hoặc một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử, văn hóa của quốc gia đó – 10 điểm. + Kể được một nét văn hóa đặc trưng của dân tộc đó – 10 điểm. - Các đội chơi thảo luận chuẩn bị. - Lần lượt từng đội chơi trình bày, Ban giám khảo cho điểm từng đội chơi. Bước 2: Tổng kết và trao giải thưởng - Công bố kết quả cuộc chơi. - Tặng phần thưởng cho đội chơi có tổng 3. Vận dụng, trải nghiệm số điểm cao nhất. - Kết thúc, cả lớp sẽ cùng hát tập thể bài “Trái Đất này là của chúng mình” ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ____________________________________
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_4_tuan_30_thu_5_6_nam_hoc_2022_2023_luu.docx