Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 30 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ

docx 18 trang Thiền Minh 25/08/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 30 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 30 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 30 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ
 TUẦN 30
 Thứ 5 ngày 13 tháng 4 năm 2023
 Toán
 Tiết 149: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Tiếp tuc tìm hiểu về một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
- HS vận dụng tìm được khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài 
thật.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập
* ĐCND: Với các bài tập, chỉ cần nêu đáp số, không cần trình bày bài giải
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
 - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
 2. Hình thành KT mới 
 * Cách tiến hành:
 *Hướng dẫn giải bài toán 1
 - Yêu cầu HS đọc bài toán 1. - 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm 
 trong SGK.
 + Khoảng cách giữa hai điểm A và B + Là 20 m.
 trên sân trường dài bao nhiêu mét?
 + Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào? + Tỉ lệ 1 : 500.
 + Bài yêu cầu em tính gì? + Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B 
 trên bản đồ.
 + Làm thế nào để tính được? + Lấy độ dài thật chia cho 500.
 + Khi thực hiện lấy độ dài thật giữa + Đổi đơn vị đo ra xăng- tỉ lệ- mét vì đề bài 
 hai điểm A và B chia cho 500 cần chú yêu cầu tính khoảng cách hai điểm A và B 
 ý điều gì? (GV có thể hỏi: Khoảng trên bản đồ theo xăng- tỉ lệ- mét.
 cách A và B trên bản đồ được yêu cầu 
 tính theo đơn vị nào?)
 - HS làm cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 Bài giải
 20 m = 2000 cm
 Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản 
 đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm)
- GV nhận xét bài làm của HS, chốt Đáp số: 4 cm
cách tính độ dài trên bản đồ
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
** Hướng dẫn giải bài toán 2 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài 
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước trong SGK.
lớp.
+ Bài toán cho em biết những gì? + Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây dài 41 
 km.
  Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000000.
 + Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây thu nhỏ 
+ Bài toán hỏi gì? trên bản đồ dài bao nhiêu mi- li- mét?
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS làm bài, nhắc các em Bài giải
chú ý khi tính đơn vị đo của quãng 41 km = 41000000 mm
đường thật và quãng đường thu nhỏ Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản 
phải đồng nhất. đồ dài là:
 41000000 : 1000000 = 41 (mm)
 Đáp số: 41 mm
3. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành:
 Bài 1 : - HS làm cá nhân - Nhóm 2 - Lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Nhận xét, chốt đáp án Đáp án:
- Chốt cách tính độ dài trên bản đồ Tỉ lệ bản 1 : 1 : 1:
- Lưu ý HS các đơn vị đo phải đồng nhất đồ 10 000 5000 20 000
 Độ dài 5km 25m 2km
 thật
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tìm được Độ dài 50cm 5mm 1dm
tỉ lệ bản đồ. trên bản 
 đồ
 Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
HS tự làm bài, có thể nêu miệng cách Bài giải
làm và đáp số, không cần trình bày bài 12 km = 1200000 cm
giải Quãng đường từ bản A đến bản B trên 
- GV nhận xét, chốt đáp án bản đồ là:
 1200000 : 100000 = 12 (cm)
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp số: 12 cm
thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
+ Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được số Bài giải
thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu? 15m = 1500 cm; 10m = 1 000cm
 Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là: 1 500 : 500 = (cm)
 Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
 1 000 : 500 = 2 (cm)
 Đáp số: Chiều dài: 3cm
 4. Vận dụng, trải nghiệm Chiều rộng: 2cm
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan 
mới nở (BT1, BT2); 
- Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại 
hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển NL: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
- Phẩm chất: Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT, vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 - 1 HS nêu
 + Nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả con vật
 - GV dẫn vào bài học
 2. Luyện tập, thực hành 
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
 Bài tập 1,2: Nhóm 2 – Lớp
 - Cho HS quan sát tranh, ảnh về con ngan - HS quan sát
 con
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
 Đáp án: - GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận + Tác giả đã quan sát những bộ phận của 
 được miêu tả và những từ ngữ cho biết con ngan là:
 điều đó. Nhấn mạnh với HS để miêu tả + Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí.
 được như vậy, tác giả đã phải quan sát + Bộ lông: vàng óng
 con ngan rất kĩ. Vì thế việc quan sát trước + Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm 
 khi miêu tả là rất quan trọng + Cái mỏ: màu nhung hươu 
 + Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột
 + Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ 
 hồng.
 + VD: Đội mắt chỉ bằng hột cườm, đen 
 nhánh hạt huyền, lúc nào .mỡ 
 + Theo em, những câu nào miêu tả em 
 cho là hay?
 - GV nhận xét, lưu ý HS học tập các câu Cá nhân – Lớp
 văn hay để viết bài
 - HS quan sát tranh, ảnh
 Bài tập 3 + 4
 - GV đưa tranh ảnh con chó, mèo VD: Tả ngoại hình
 - Yêu cầu: Con chó nhà em đã được 5 tuổi rồi. Nó 
 + Quan sát ngoại hình và miêu tả đặc đã là mẹ của rất nhiều đàn con. Nó có bộ 
 điểm ngoại hình của chó/mèo lông màu đen tuyền, bốn chân cao và dài. 
 + Quan sát, nhớ lại và miêu tả hoạt động Hai tai dựng đứng trên chiếc đầu to như 
 của chó/mèo cái yên xe đạp. Đôi mắt nó sáng quắc 
 như đèn pha. Cái mũi đen ươn ướt luôn 
 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành động đậy đánh hơi.
 bài tập. VD: Tả hoạt động
 - Hs M3+M4 viết được đoạn văn miêu tả Mỗi khi thấy em đi học về, nó chạy ra 
 có sử dụng biện pháp nghệ thuật tận đầu đường đón em. Cái đuôi ngoáy 
 tít tỏ rõ vẻ mừng rỡ. Đôi mắt long lanh 
 như em bé được quà. Nó theo chân em 
 vào tận cửa nhà rồi mới trở ra nằm ở góc 
 sân.
 - Chữa các lỗi dùng từ, đặt câu trong 
 đoạn văn
 3. Vận dụng, trải nghiệm - Hoàn chỉnh phần thân bài của bài văn 
 miêu tả con vật
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________ Buổi chiều
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội 
dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã 
nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần bồi dưỡng các năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng 
tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi.
* GD BVMT: HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, 
môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + 1 HS kể chuyện
 + Hãy kể lại câu chuyện Đôi cánh của + Câu chuyện khuyên mọi người phải 
 ngựa trắng? mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng 
 + Nêu ý nghĩa của câu chuyện tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, 
 vững vàng 
 - Gv dẫn vào bài.
 2. Hình thành kiến thức mới
 Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học
 * Cách tiến hành: 
 HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
 - GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ 
 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã quan trọng:
 được nghe, được đọc nói về du lịch hay 
 thám hiểm
 - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý.
 - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện 
 mình sẽ kể. mình sẽ kể
 - GV khuyến khích HS kể những câu 
 chuyện ngoài SGK về thiên nhiên, 
 môi trường sống của nhiều nước trên 
 thế giới
 3. Luyện tập, thực hành Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
 a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên kể chuyện trong nhóm 
 - GV theo dõi các nhóm kể chuyện
 b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện 
 trước lớp
 - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các 
 chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí
 những tiết trước)
 - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD:
 + Nhân vật chính trong câu chuyện 
 của bạn là ai?
 + Nhân vật đó đã có chuyến du lịch 
 (thám hiểm) ở đâu?
 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta 
 điều gì?
 ..................
 - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Phải đi nhiểu nơi thì mới học hỏi 
 chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên được nhiều điều mới mẻ.
 chúng ta điều gì?
 4. Vận dụng, trải nghiệm - Kể lại câu chuyện cho người thân 
 - Liên hệ giáo dục BVMT với các câu nghe
 chuyện kể về thiên nhiên, môi trường 
 sống của một só nước tiên tiến trên TG
 - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng 
 chủ đề.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________________
 Luyện từ và câu
 CÂU CẢM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu 
cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm 
(BT3). * HS năng khiếu đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng 
tạo, NL giao tiếp.
- Phẩm chất: Có thái độ lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Khởi động - TBVN điều hành các bạn hát, vận động 
 tại chỗ
 - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
 2. Hình thành KT mới 
 * Cách tiến hành
 a. Nhận xét Nhóm 2 – Lớp
 Bài tập 1, 2, 3: Đáp án:
 - Cho HS đọc nội dung BT1, 2, 3. 1) - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm 
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: sao! => Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc 
 nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông 
 con mèo.
 - A! Con mèo này khôn thật! => Dùng 
 để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn 
 ngoan của con mèo.
 2) Cuối câu trên có dấu chấm than.
 3) Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của 
 người nói. Trong câu cảm thường có các 
 từ ngữ đi kèm: ôi, chao, trời, quá, lắm, 
 b. Ghi nhớ: thật,...
 - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.
 - Lấy VD về câu cảm - HS nối tiếp lấy VD
 3. Luyện tập, thực hành 
 * Cách tiến hành
 Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
 - Cho HS làm bài cá nhân. GV phát Đáp án:
 phiếu cho 3 HS. - Chà (Ôi), con mèo này bắt chuột giỏi 
 quá!/ Con mèo này bắt chuột giỏi thế! / 
 Con mèo này bắt chuột giỏi lắm!,....
 - Ôi (chao), trời rét quá! / Trời rét thế! 
 Trời rét lắm!
 - Bạn Ngân chăm chỉ quá! / Bạn Ngân 
 chăm chỉ thế! / Chà, bạn Ngân chăm chỉ 
 - GV nhận xét và chốt lại. ghê! - Chà, bạn Giang học giỏi ghê! / Bạn 
 Giang học giỏi thế! Bạn Giang học giỏi 
 quá!
 + Có thể chuyển câu kể sang câu cảm + Thêm Ôi/Chao/Chà/ Ồ,.. vào đầu câu.
 bằng cách nào? + Thêm quá/lắm/ghê/thế,... vào cuối câu
 +Chuyển dấu chấm thành dấu chấm than
 Bài tập 2: Cá nhân – Lớp
 - GV chốt đáp án đúng Đáp án:
 - Lưu ý cách đặt câu cảm cho phù hợp + Tình huống a: HS có thể đặt các câu thể 
 với từng hoàn cảnh để bộc lộ cảm xúc hiện sự thán phục bạn.
 chân thành của mình với người giao tiếp - Trời, cậu giỏi thật!
 - Bạn thật là tuyệt!
 - Bạn giỏi quá!
 - Bạn siêu quá!
 + Tình huống b: 
 - Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của 
 mình à, thật tuyệt!
 - Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
 Bài tập 3: - Trời, bạn làm mình cảm động quá!
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải. Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án:
 - Lưu ý dùng câu cảm bộc lộ cảm xúc a) Câu: Ôi, bạn Nam đến kìa! 
 phù hợp với từng tình huống. => Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
 b) Câu: Ồ, bạn Nam thông minh quá! 
 => Bộc lộ cảm xúc thán phục.
 c) Câu: Trời, thật là kinh khủng! 
 4. Vận dụng, trải nghiệm => Bộc lộ cảm xúc sợ hãi
 - Ghi nhớ cách đặt câu khiến
 - Hãy nêu một tình huống và đặt câu cảm 
 phù hợp với tình huống đó.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________________
 Thể dục
 Tiết 60: MÔN TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI" KIỆU NGƯỜI".
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích 
– ném bóng (không có bóng và có bóng). - Thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. 
- Trò chơi “ Kiệu người”. YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 
- Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triền các năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết 
vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
- Phẩm chất: Giáo dục tình thần tập luyện tích cực, trung thực khi tham gia chơi
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
 Phần Nội dung TG SL Phương pháp
 - GV nhận lớp phổ biến nội 5p 1 X X X X X X X X
 dung yêu cầu bài học. X X X X X X X X 
 - Xoay các khớp cổ chân, 1
 đầu gối, hông, vai,cổ tay. 
 Mở
 - Ôn một số động tác của bài 2
 đầu 
 thể dục phát triển chung. 1
 - Trò chơi" Chạy ngược 
 chiều theo tín hiệu" 1
 a. Đá cầu. 10p X X X X X X X X
 + Ôn tâng cầu bằng đùi.GV X X X X X X X X 
 nêu tên động tác, cho 1-2 5
 HS giỏi lên thực hiện động 
 tác, sau đó chia tổ tập 
 luyện.GV kiểm tra, uốn nắn 
 Cơ sai, nhắc nhở kỉ luật tập.
 bản + Thi tâng cầu bằng đùi, tất 
 cả các tổ thi cùng lượt, 
 người đá cầu rơi cuối cùng 
 là vô địch. 
 + Ôn chuyền cầu theo nhóm 
 hai người. X X
 Đội hình tập và cách dạy 
 như bài 57. X X
 b. Ném bóng. 5-7p
 + Ôn một số động tác bổ trợ. X X
 + Ôn cầm bóng, đứng chuẩn 5 
 bị, ngắm đích, ném bóng 
 vào đích.
 c. Trò chơi "Kiệu người".
 5-7p
 3 GV nêu tên trò chơi, cùng 
 HS nhắc lại cách chơi, rồi 
 HS chơi thử, sau đó chơi 
 chính thức.GV chú ý nhắc 
 nhở đảm bảo tính kỉ luật, an 
 toàn.
 Kết - Đi đều theo 2-4 hàng dọc 5p 1 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 thúc và hát.
 - Nhảy thả lỏng, cúi người 2
 thả lỏng, hít thở sâu. 
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét tiết học, về 
 nhà ôn tập đá cầu, ném 
 bóng.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ 6 ngày 14 tháng 4 năm 2023
 Tập làm văn
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai 
báo tạm trú, tạm vắng (BT1)
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL 
sáng tạo, NL hợp tác.
- Phẩm chất: HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
 *KNS: - Thu thập, xử lí thông tin
 - Đảm nhận trách nhiệm công dân 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Luyện tập, thực hành
 *Cách tiến hành
 Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT1. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
 - GV treo tờ giấy phô tô to lên bảng và - HS làm bài cá nhân: đọc kĩ nội dung 
 giải thích cho các em từ ngữ viết tắt: đơn yêu cầu cần điền và điền nội dung đó 
 CMND (chứng minh nhân dân) và tác vào chỗ trống thích hợp.
 dụng của CMND
 + Địa chỉ: Ghi địa chỉ của người họ hàng.
 + Họ và tên chủ hộ: Ghi tên chủ hộ nhà 
 nơi em và mẹ đến chơi
 + Ở đâu đến hoặc đi đâu: Khai nơi mẹ 
 con emở đâu đến (không phải đi đâu) vì 
 hai mẹ con tạm trú, không phải tạm 
 vắng) 
 - YC HS tự làm bài.
 - Cho HS trình bày.
 - GV nhận xét, khen những HS đã điền - Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo 
 đúng, sạch, đẹp. tạm trú mình đã viết.
 Bài tập 2:
 - Cho HS đọc yêu cầu BT2.
 - GV nhận xét và GDKNS: Ta phải khai - HS trả lời câu hỏi.
 báo tạm trú, tạm vắng để giúp chính 
 quyền địa phương quản lí những người 
 địa phương mình tạm vắng, những 
 người địa phương khác tạm trú. Khi - Lắng nghe
 cần thiết, các cơ quan nhà nước có căn 
 cứ để điều tra, xem xét. Đó là thể hiện 
 trách nhiệm của người công dân
 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành 
 phiếu khai báo
 3. Vận dụng, trải nghiệm 
 - Hoàn thiện phiếu khai báo 
 - Tìm hiểu về một số loại giấy tờ in sẵn 
 khác thông dụng trong cuộc sống
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________
 Toán
 Tiết 150: THỰC HÀNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng
- Biết cách đo đoạn thẳng trên mặt đất, cách xác định 3 điểm thẳng hàng
- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán.
- Phẩm chất: Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại 
 chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Luyện tập, thực hành 
 * Cách tiến hành
 HĐ1: Đo đoạn thẳng trên mặt đất Cá nhân - Lớp
 - Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó 
 dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi. - HS lắng nghe, quan sát
 - Nêu vấn đề: Dùng thước dây, đo độ dài 
 khoảng cách giữa hai điểm A và B.
 - Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được 
 khoảng cách giữa hai điểm A và B?
 - Kết luận cách đo đúng như SGK:
 + Cố định hai đầu thước dây tại điểm A sao - HS nêu cách đo
 cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A.
 + Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B. - HS thực hành nhóm 2 và đọc số đo 
 + Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số độ dài giữa 2 điểm A, B
 đo đó là số đo độ dài đoạn thẳng AB.
 - GV nhận xét chung về cách đo của HS
 HĐ 2: Gióng thẳng hàng các cọc tiêu 
 trên mặt đất
 - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trong 
 SGK và nêu: Để xác định ba điểm trong - Quan sát hình minh hoạ trong SGK 
 thực tế có thẳng hàng với nhau hay không và nghe giảng.
 người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các 
 cọc này.
 + Cách gióng các cọc tiêu như sau:
  Đóng ba cọc tiêu ở ba điểm cần xác 
 định. - HS thực hành trong lớp học
  Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu 
 cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn 
 lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu:
 + Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là ba điểm 
 chưa thẳng hàng. + Nhìn thấy một cạnh (sườn) của hai cọc 
 tiêu còn lại là ba điểm đã thẳng hàng.
 HĐ 3: Thực hành đo và ước lượng độ dài
 Bài 1:
 - Làm việc nhóm 2 và chia sẻ lớp:
 - GV nhận xét chung. + Chiều dài bảng lớp
 - Yêu cầu nhắc lại cách đo + Chiều rộng phòng học
 Bài 2 + Chiều dài phòng học
 - 1 HS nêu cách đo
 - HS thực hành cá nhân ngoài sân 
 3. Vận dụng, trải nghiệm trường và báo cáo kết quả.
 - Kiểm tra xem mình ước lượng có 
 chính xác không
 - Thực hành ước lượng độ dài và đo 
 độ dài trong thực tế
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong 
 sách buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________
 Địa lí
 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
2. Kĩ năng 
- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ).
- Đọc được số liệu từ bảng thống kê
3. Phẩm chất
- Yêu thích cảnh đẹp của quê hương đất nước và biết bảo vệ, giữ gìn cảnh quan 
môi trường.
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bản đồ hành chính VN.
- HS: Ảnh một số cảnh quan đẹp của Đà Nẵng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, 
 + Vì sao Huế được gọi là TP du lịch? nhiều công trình kiến trúc cổ có giá 
 trị 
 - GV giới thiệu bài mới
 2. Khám phá: (30p)
 Hoạt động1: Đà Nẵng - TP cảng : Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 - GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ 
 và nêu được: - HS quan sát và trả lời.
 + Đà Nẵng nằm ở vị trí nào? + Ở phía nam đèo Hải Vân, bên 
 sông Hàn và vịnh ĐN 
 + Chỉ vị trí của Đà Nẵng trên bản đồ + 1 HS chỉ
 + Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối + Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên, 
 giao thông lớn ở duyên hải miền Trung? cảng sông Hàn gần nhau.
 + Nhận xét tàu đỗ ở cảng biển Tiên Sa? + Tàu lớn hiện đại.
 + Những phương tiện giao thông nào có + Tàu biển, tàu sông (đến cảng biển 
 thể đến Đà Nẵng? Sa Tiên, cảng sông Hàn)
 + Ô tô (theo quố lộ 1A đi qua thành 
 phố)
 **GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà + Tàu hoả ( có nhà ga xe lửa)
 Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở + Máy bay (có sân bay)
 duyên hải miền Trung vì TP là nơi đến 
 và nơi xuất phát của nhiều tuyến 
 đường giao thông: đường sắt, bộ, thủy, - Lắng nghe
 hàng không. Đà Nẵng được coi là 
 thành phố cảng vì có cảng sông Hàn 
 và cảng biển Tiên Sa thuận lợi cho 
 giao lưu buôn bán đường thuỷ trong 
 nước và quốc tế. Cá nhân – Lớp
 *Hoạt động2: Đà Nẵng- Trung tâm 
 công nghiệp :
 - GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên 
 các mặt hàng chuyên chở bằng đường 
 biển để trả lời câu hỏi sau:
 + Em hãy kể tên một số loại hàng hóa 
 được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà 
 Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển.
 + GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến 
 thức bài 25 về hoạt động sản xuất của + Mặt hàng đưa đến: ôtô, máy móc, 
 người dân để nêu được lí do Đà Nẵng thiết bị, hàng may mặc, đồ dùng sinh 
 sản xuất được một số mặt hàng vừa cung hoạt cấp cho địa phương, vừa cung cấp cho + Một số mặt hàng đưa đi nơi khác: 
 các tỉnh khác hoặc xuất khẩu. vật liệu xây dựng, đá mĩ nghệ, vải 
 - GV giải thích: hàng từ nơi khác được may quần áo, hải sản (đông lạnh, 
 đưa đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của khô)
 ngành công nghiệp và hàng do ĐN làm 
 ra được chở đi các địa phương trong cả 
 nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài - HS liên hệ bài 25: Người dân miền 
 chủ yếu là nguyên vật liệu, chế biến Trung luôn khai thác các điều kiện 
 thủy hải sản. để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục 
 * Hoạt động 3: Đà Nẵng - Địa điểm du vụ nhân dân địa phương 
 lịch : - Lắng nghe
 - GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho Cá nhân – Lớp
 biết những nơi nào của ĐN thu hút + Những bãi tắm (Non Nước, Mĩ 
 khách du lịch, những điểm đó thường Khê, Bãi Nam) và một số chùa chiền 
 nằm ở đâu? nằm ở ven biển.
 - Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để 
 bổ sung thêm một số địa điểm du lịch + HS kể thêm.
 khác như Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng 
 Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa 
 điểm khác mà HS biết. - Lắng nghe
 GV: ĐN nằm trên bờ biển có cảnh 
 đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du - Ghi nhớ KT của bài
 khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối - Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, 
 giao thông thuận tiện cho việc đi lại vừa là TP du lịch.
 của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi 
 du khách có thể đến tham quan, tìm 
 hiểu về đời sống văn hóa của người 
 Chăm.
 3. Hoạt động ứng dụng (1p)
 4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 __________________________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐIỂM HÒA BÌNH VÀ HỮU NGHỊ - TRÒ CHƠI: DU LỊCH VÒNG QUANH 
 THẾ GIỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 * Kiến thức, kĩ năng - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp trong tuần 30.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần 31.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Hòa bình và Hữu nghị - Trò chơi: Du lịch vòng 
quanh Thế giới.
- Thông qua trò chơi, HS có thêm hiểu biết về đất nước, con người và văn hóa của 
một số quốc gia trên thế giới.
 * Năng lực và phẩm chất
 - Năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực ngôn ngữ
- Phẩm chất: Phát triển ở HS kĩ năng giao tiếp, khả năng ứng phó nhanh nhạy, 
chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng nhóm viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. Khởi động
 - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: cho cả lớp 
 - GV nêu nội dung của buổi sinh hoạt hát tập thể
 Phần 1: Sinh hoạt lớp: Đánh giá nhận xét 
 hoạt động tuần 30; Đề ra phương hướng * Lớp trưởng điều hành đánh giá hoạt 
 hoạt động tuần 31. động tuần 30 kế hoạch tuần 31
 - 3 tổ trưởng lên nhận xét các thành 
 viên trong tổ và xếp loai từng thành 
 viên.
 + Tổ 1: Khôi
 + Tổ 2: Thanh Nhàn
 + Tổ 3: Anh Quân
 Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
 Lớp trưởng Thuỳ Linh nhận xét các 
 GV tổng kết và nhấn mạnh những hoạt 
 động làm tốt: ban.
 - Đi học chuyên cần *Kế hoạch tuần 31
 - Tích cực học tập GV mời lớp trưởng lên tiếp tục điều 
 - Tuân thủ các nội quy hành lớp đưa ra kế hoạch của tuần 31.
 - Thực hiện tốt việc đội mũ BH Lớp trưởng: Dựa vào kế hoạch tuần 
 - Trong tháng 4 tới có kế hoạch Thi đọc trước , tổng kết lại những nội dung đã 
 thuộc Truyện Kiều cấp huyện nên các em làm được và chưa làm .Qua cuộc họp 
 cần phải bổ sung nội dung này vào Bản kế các tổ trưởng và lớp phó trong giờ ra 
 hoạch. chơi, mình xin thay mặt ban cán sự lớp, 
 thống nhất kế hoạch tuần 29 như sau: - Ngoài ra cần tích cực tham gia các 1. Nề nếp: 
cuộc thi trên mạng: Giải toán Violim pic, Chấp hành nghiêm túc nội quy trường, 
trạng nguyên TV, đọc, giải bài trong báo, lớp.
tạp chí - Thực hiện ATGT khi đến trường.
 - Chào hỏi lễ phép đối với thầy cô và 
 người lớn tuổi.
 Giữ gìn về sinh chung sạch sẽ.
 2. Học tập: 
 Tích cực phát biểu xây dựng bài ở lớp.
 Ôn lại các kiến thức đã học trong tuần
 Thi đua giữ VS viết chữ đẹp.
 Thực hiện đôi bạn cùng tiến 
 3.Các hoạt động khác:
 Tham gia phong trào Đội đầy đủ. 
 Tích cực tham gia các trò chơi dân gian
 Thường xuyên mựơn trả sách ở thư viện 
 để đọc.
Phần 2: Sinh hoạt theo chủ điểm: Hòa 
 Bước 1: Tiến hành chơi
bình và Hữu nghị - Trò chơi: Du lịch 
 - MC mời đại diện các đội chơi lên rút 
vòng quanh Thế giới.
 thăm. Trên mỗi chiếc thăm đã có ghi tên 
 - GV hướng dẫn HS chơi
 một quốc gia nào đó. Nhiệm vụ của mỗi 
 đội chơi là sau 5 phút chuẩn bị phải:
 + Xác định được vị trí của quốc gia đó 
 trên bản đồ thế giới (gắn tên quốc gia 
 trên bản đồ) – 10 điểm.
 + Nêu được tên thủ đô của quốc gia đó 
 – 10 điểm.
 + Nêu được tên một di sản thế giới hoặc 
 một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch 
 sử, văn hóa của quốc gia đó – 10 điểm.
 + Kể được một nét văn hóa đặc trưng 
 của dân tộc đó – 10 điểm.
 - Các đội chơi thảo luận chuẩn bị.
 - Lần lượt từng đội chơi trình bày, Ban 
 giám khảo cho điểm từng đội chơi.
 Bước 2: Tổng kết và trao giải thưởng
 - Công bố kết quả cuộc chơi.
 - Tặng phần thưởng cho đội chơi có tổng 
3. Vận dụng, trải nghiệm số điểm cao nhất.
 - Kết thúc, cả lớp sẽ cùng hát tập thể bài 
 “Trái Đất này là của chúng mình” 
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
 ____________________________________

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_30_thu_5_6_nam_hoc_2022_2023_luu.docx