Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 30 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ

docx 29 trang Thiền Minh 25/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 30 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 30 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 30 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Lưu Thị Lệ
 TUẦN 30
 Thứ 2 ngày 10 tháng 4 năm 2023
 Tập đọc
 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó 
khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình 
cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 
1, 2, 3, 4 trong SGK).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, 
ca ngợi.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá.
 * KNS: - Tự nhận tức, xác định giá trị bản thân
 - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + 2- 3 HS đọc
 + Bạn hãy đọc thuộc lòng một số khổ 
 thơ của bài Trăng ơi...từ đâu đến? + Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp 
 + Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả của quê hương đất nước. Tác giả 
 đối với quê hương đất nước như thế khẳng định không có nơi nào trăng 
 nào? sáng hơn đất nước em.
 - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
 2. Hình thành kiến thức mới 
 a. Luyện đọc
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn 
 bài đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, - Lắng nghe
 cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng ở các 
 từ ngữ: khám phá, mênh mông, bát 
 ngát, mãi chẳng thấy bờ, ninh nhừ 
 giày, thắt lưng da - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 6 đoạn
 (mỗi lần xuống dòng là một đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho hiện các từ ngữ khó (hạm đội, Ma-
các HS (M1) 
 gien-lăng, mỏm cực nam, ninh nhừ 
 giày, nảy sinh, sứ mạng,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài. Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng - HS làm việc theo nhóm 4 
 + Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám 
+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám phá những con đường trên biển dẫn 
hiểm với mục đích gì? đến những vùng đất với.
 + Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ 
 + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và 
khăn gì dọc đường? thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba 
 người chết phải ném xác xuống biển, 
 phải giao tranh với thổ dân.
 - HS đọc thầm đoạn 4 + 5.
 + Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, 
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như gần 200 người bỏ mạng dọc đường, 
thế nào? trong đó có Ma- gien- lăng, chỉ còn 
 một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống 
 sót.
+ Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi c. Châu Âu – Đại Tây Dương – châu 
theo hành trình nào? Mĩ – Thái Bình Dương – châu Á – Ấn 
- GV chốt lại: ý c là đúng. Độ Dương – châu Âu
+ Đoàn thám hiểm đã đạt những kết + Đoàn thám hiểm đã khẳng định được 
quả trái đất hình cầu, đã phát hiện được 
gì? Thái Bình Dương và nhiều vùng đất 
 mới.
+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, 
về các nhà thám hiểm. dám vượt mọi khó khăn để đạt được 
 mục đích đặt ra 
* Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và 
 đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt 
 bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng 
 định trái đất hình cầu, phát hiện Thái 
 * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các Bình Dương và những vùng đất mới
 câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả 
 lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
 3. Luyện tập, thực hành
 Luyện đọc diễn cảm 
 * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Yêu cầu tự chọn 2 đoạn đọc diễn - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 cảm viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
 - GV nhận xét, đánh giá chung
 4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 - Liên hệ, giáo dục HS biết tìm tòi, 
 khám phá cuộc sống - Tìm hiểu thêm thông tin về nhà thám 
 hiểm Ma-gien-lăng
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________________
 Toán
 Tiết 146: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập kiến thức về các phép tính với phân số, bài toán hình học và bài toán tìm 
hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai 
số đó.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác * Bài tập cần làm: Bài 1 , bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Bạn hãy nêu các bước giải bài toán + Vẽ sơ đồ
 Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số + Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau
 của hai số đó + Tìm số lớn, số bé
 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
 2. Luyện tập, thực hành 
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
 Bài 1: Tính - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án:
 3 11 12 11 23
 a) 
 5 20 20 20 20
 5 4 45 32 13
 b) 
 - Chốt đáp án. 8 9 72 72 72
 9 4 9x4 36 3
 KL: Củng cố cách cộng, trừ, nhân, chia c) x d)
 phân số, cách tính giá trị biểu thức 16 3 16x3 48 4
 4 8 4 11 44 11
 - Lưu ý HS rút gọn kết quả cuối cùng tới : x 
 PS tối giản 7 11 7 8 56 14
 3 4 2 3 3 10 13
 e) : 2 
 5 5 5 5 5 5 5
 Cá nhân – Lớp
 Bài 2
 - 1 HS đọc
 - Yêu cầu HS đọc đề bài.
 + Ta lấy chiều cao nhân với độ dài đáy 
 + Muốn tính diện tích hình bình hành ta 
 (cùng một đơn vị đo)
 làm như thế nào?
 Bài giải
 - Chốt đáp án.
 Chiều cao của hình bình hành là:
 *KL: Củng cố cách tính diện tích hình 
 5
 bình hành, cách tìm phân số của một số. 18  = 10 (cm)
 9
 Diện tích của hình bình hành là:
 18  10 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180 cm2
 Bài 3
 Cá nhân – Chia sẻ lớp
 - Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi:
 + Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai 
 + Bài toán thuộc dạng toán gì?
 số đó.
  Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
 + Nêu các bước giải bài toán về tìm hai 
  Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
  Bước 3: Tìm SB, SL
 Bài giải
 Ta có sơ đồ: - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Búp bê: |-----|-----| 63 đồ chơi
 của HS, củng cố cách giải bài toán ... tổng 
 Ô tô: |-----|-----|-----|-----|-----| 
 – tỉ...
 ? ô tô
 Ta có, tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 (phần)
 Số ô tô có trong gian hàng là:
 63 : 7  5 = 45 (chiếc)
 Đáp số: 45 chiếc ô tô
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Bài 4: 
 Bài 4 + bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS 
 (AD các bước giải bài toán hiệu – tỉ)
 hoàn thành sớm)
 Đ/s: Con: 10 tuổi
 - Củng cố cách giải bài toán Hiệu – Tỉ
 Bài 5: Phân số chỉ phần đã tô màu của 
 hình H là 1 bằng phân số chỉ phần đã tô 
 4
 màu của hình B 2
 8
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Giải bài toán sau: Con ít hơn bố 35 tuổi. 
 3. Vận dụng, trải nghiệm Ba năm trước, tuổi con bằng 2/9 tuổi bố. 
 Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi, bố bao 
 nhiêu tuổi?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________________
 Khoa học
 NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất 
khoáng khác nhau.
- HS có kĩ năng chăm sóc cây cối, đáp ứng đủ chất khoáng cho cây
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL làm việc nhóm, NL giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
- Phẩm chất: GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
 1. Khởi động - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của 
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà TBHT
 bí mật
 + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây + Cây xương rồng ưa khô hạn, cây bèo tây 
 khác nhau có nhu cầu về nước khác ưa nước
 nhau?
 + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một + Cây lúa khi mới cấy và làm đòng cần 
 loài cây, trong những giai đoạn phát lượng nước nhiều. Khi cây lúa ở giai đoạn 
 triển khác nhau cần những lượng chín cần ít nước
 nước khác nhau?
 - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
 2. Hình thành kiến thức mới
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
 HĐ1:Vai trò của chất khoáng đối với Nhóm 2 – Lớp
 thực vật: 
 + Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự + Trong đất có mùn, cát, đất sét, các 
 sống và phát triển cuả cây? chất khoáng, xác chết động vật, không 
 khí và nước cần cho sự sống và phát 
 triển của cây.
 + Khi trồng cây, người ta có phải bón + Khi trồng cây người ta phải bón thêm 
 thêm phân cho cây trồng không? Làm các loại phân khác nhau cho cây vì 
 như vậy để nhằm mục đích gì? khoáng chất trong đất không đủ cho cây 
 sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng 
 suất cao. Bón thêm phân để cung cấp 
 đầy đủ các chất khoáng cần thiết cho 
 cây.
 + Em biết những loài phân nào thường + Những loại phân thường dùng để bón 
 dùng để bón cho cây? cho cây : phân đạm, lân, kali, vô cơ, 
 phân bắc, phân xanh, 
 - GV giảng: Mỗi loại phân cung cấp một - Lắng nghe.
 loại chất khoáng cần thiết cho cây. 
 Thiếu một trong các loại chất khoáng 
 cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng 
 và phát triển được.
 - Cho HS quan sát bao bì một số loại 
 phân bón
 - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 
 cây cà chua trang 118 SGK trao đổi và 
 trả lời câu hỏi :
 + Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát 
 triển như thế nào? Hãy giải thích tại 
 sao? - HS quan sát
+ Quan sát kĩ cây a và b, em có nhận xét Nhóm 4 – Chia sẻ lớp
gì? + Cây a phát triển tốt nhất, cây cao, lá 
 xanh, nhiều quả, quả to và mọng vì vậy 
 cây được bón đủ chất khoáng.
 + Cây b phát triển kém nhất, cây còi 
- GV giảng bài: Trong quá trình sống, cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống, cây 
nếu không được cung cấp đầy đủ các không thể ra hoa hay kết quả được là vì 
chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, cây thiếu ni- tơ.
không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, + Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá 
sẽ cho năng suất thấp. Ni- tơ (có trong bé, cây không quang hợp hay tổng hợp 
phân đạm) là chất khoáng quan trọng chất hữu cơ được nên ít quả, quả còi 
mà cây cần nhiều. cọc, chậm lớn là do thiếu kali.
HĐ2: Nhu cầu các chất khoáng của + Cây d phát triển kém, thân gầy, lùn, 
thực vật: lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn là do cây 
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 119 thiếu phôt pho.
SGK. + Cây a phát triển tốt nhất cho năng 
+ Những loại cây nào cần được cung cấp suất cao. Cây cần phải được cung cấp 
nhiều ni- tơ hơn? đầy đủ các chất khoáng.
 + Cây b phát triển chậm nhất, chứng tỏ 
+ Những loại cây nào cần được cung cấp ni- tơ là chất khoáng rất quan trọng đối 
nhiều phôt pho hơn? với thực vật.
 + Những loại cây nào cần được cung - Lắng nghe.
cấp nhiều kali hơn?
 + Em có nhận xét gì về nhu cầu chất 
khoáng của cây?
+ Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa 
đang vào hạt không nên bón nhiều phân?
 Cá nhân – Lớp
 - 2 HS đọc 
+ Quan sát cách bón phân ở hình 2 em 
thấy có gì đặc biệt? + Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau 
 muống, rau dền, bắp cải, cần nhiều 
- GV kết luận, giáo dục BVMT: Mỗi loài ni- tơ hơn.
cây khác nhau cần các loại chất khoáng + Cây lúa, ngô, cà chua, cần nhiều 
với liều lượng khác nhau. Cùng ở một phôt pho.
cây, vào những giai đoạn phát triển + Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải 
khác nhau, nhu cầu về chất khoáng củ, cần được cung cấp nhiều kali 
cũng khác nhau. Vì vậy cần bón đủ hơn.
lượng chất khoáng để đám bảo cho cây + Mỗi loài cây khác nhau có một nhu 
trồng sinh trưởng và phát triển tốt nhất cầu về chất khoáng khác nhau. mà không làm ảnh hưởng xấu tới môi + Giai đoạn lúa vào hạt không nên bón 
 trường đât và nước nhiều phân đạm vì trong phân đạm có 
 - Y/c lấy VD thời kì nào của cây cần bón ni- tơ, ni- tơ cần cho sự phát triển của 
 nhiêu phân lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến 
 sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ 
 bị đổ.
 + Bón phân vào gốc cây, không cho 
 3. Vận dụng, trải nghiệm phân lên lá, bón phân vào giai đoạn cây 
 + Ứng dụng nhu cầu chất khoáng của sắp ra hoa.
 cây trong trồng trọt như thế nào? - Lắng nghe.
 Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người 
 ta thường bón phân vào lúc cây đâm 
 cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở 
 những giai đoạn đó, cây cần được cung 
 cấp nhiều chất khoáng.
 + Nhờ biết được những nhu cầu về chất 
 khoáng của từng loài cây người ta bón 
 phân thích hợp để cho cây phát triển tốt. 
 Bón phân vào giai đoạn thích hợp cho 
 năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt.
 - Thực hành trồng và cung cấp chất 
 khoáng cho một cây ăn lá, theo dõi và 
 ghi vào phiếu nghiên cứu
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 __________________________________
Buổi chiều
 Đạo đức
 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ 
môi trường.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
- Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những 
việc làm phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn 
bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
* Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL 
hợp tác, sáng tạo.
- Phẩm chất: GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường
* ĐCND: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình 
huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không 
tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành
* KNS: - Trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
 - Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các 
hoạt động bảo vệ môi trường
 - Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi 
trường ở nhà và ở trường.
 - Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
* BVMT: Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS
* Tư tưởng HCM: Cần kiệm liêm chính
* GD QP – AN: Nêu tác hại ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con 
người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét 
 + Nêu những hậu quả tai nạn giao thông để + Chết người, mất mát tài sản, ...
 lại?
 + Bạn đã làm gì để thực hiện an toàn giao + HS nêu
 thông?
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Hình thành kiến thức mới 
 * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
 HĐ1: Tìm hiểu thông tin Nhóm 6– Lớp
 - GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo 
 luận về các sự kiện đã nêu trong SGK theo các 
 câu hỏi:
 + Tại sao môi trường bị ô nhiễm như vậy? + Đất bị xói mòn: Diện tích đất 
 trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ 
 dần dần nghèo đói.
 + Dầu đổ vào đại dương: gây ô 
 nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết 
 hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm 
 bệnh.
 + Rừng bị thu hẹp: lượng nước 
 ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán 
 xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị 
 bạc màu.
+ Môi trường bị ô nhiễm ảnh hưởng như thế + Con người phải sử dụng nước ô 
nào tới cuộc sống? nhiễm, thực phẩm không an toàn, 
 gây ra nhiều bệnh tật,...
* GDQP-AN: Môi trường bị ô nhiễm gây 
 Hậu quả của môi trường ô nhiễm
ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khoẻ con 
người, gây ra nhiều bệnh hiểm nghèo, đặc 
biệt là ung thu gây tổn thất nặng nề cho cả 
gia đình và xã hội
 Sinh S rừng bị 
 S đất thu hẹp, 
 trồng vật, 
 con lũ lụt hạn 
 giảm, hán xẩy 
 thiếu người 
 bị ra, giảm 
 lương và mất 
 thực, nhiễm 
+ Em có thể làm gì đề góp phần bảo vệ môi bệnh một loaì 
 nghèo sv và đv 
trường? đói. mà 
 chết quý
- GV kết luận, giáo dục BVMT: Môi trường 
trên toàn thế giới đang bị ô nhiễm nặng nề 
ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của con 
người. Cần có các biện pháp tích cực bảo vệ 
môi trườn. Bảo vệ môi trường là việc làm 
cần thiết của tất cả mọi người.
HĐ 2: Chọn lựa hành vi (BT 1)
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: + HS nêu
Dùng thẻ màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
 Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo - HS lắng nghe – Hs đọc nội dung 
vệ môi trường? bài học
a/. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
b/. Trồng cây gây rừng.
c/. Phân loại rác trước khi xử lí.
d/. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt.
đ/. Làm ruộng bậc thang.
e/. Vứt xác súc vật ra đường. - HS bày tỏ ý kiến đánh giá.
g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố.
h/. Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn 
nước ăn. + Thẻ màu đỏ với việc làm có tác 
- GV kết luận: dụng bảo vệ môi trường.
 + Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g. + Thẻ màu xanh với các việc làm 
 + Các việc làm chưa bảo vệ môi trường: a, d, không có tác dụng bảo vệ môi 
e, h. trường.
* GD tư tưởng HCM: Hàng năm, vào mùa 
xuân, chúng ta thực hiện Tết trồng cây để 
bảo vệ môi trường là thực hiện lời dạy của 
Bác. 3. Vận dụng, trải nghiệm
 - HS liên hệ bản thân, gia đình, địa 
 phương đã có những việc làm nào 
 bảo vệ môi trường, những việc làm 
 nào chưa bảo vệ môi trường và cách 
 khắc phục.
 - HS lắng nghe.
 - Thực hiện bảo vệ môi trường
 - Vẽ tranh, sưu tầm tranh ảnh về 
 bào vệ môi trường
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________________
 Kĩ thuật
 LẮP XE NÔI (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
- Đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác.
- Phẩm chất: Tích cực, tự giác, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bộ ghép hình
 HS: Bộ ghép hình
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ.
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Luyện tập, thực hành: 
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
 Hoạt động 1: HS thực hành lắp xe nôi Nhóm 2 – Lớp
 a/ HS chọn chi tiết
 - GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để - HS thực hành trong nhóm 2
 riêng từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ 
 chi tiết để lắp xe nôi.
 b/ Lắp từng bộ phận - 1 HS nêu
 - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
 - Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi.
 - Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, 
 GV lưu ý: - Thực hành theo nhóm 2
 + Vị trí trong, ngoài của các thanh. 
 + Lắp các thanh chữ U dài vào đúng 
 hàng lỗ trên tấm lớn.
 + Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp 
 thành xe và mui xe.
 c/ Lắp ráp xe nôi
 - GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình 
 trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép 
 để xe không bị xộc xệch. - Kiểm tra sự chuyển động của xe nôi
 - GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm 
 tra sự chuyển động của xe. 
 - GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn 
 nắn và chỉnh sửa. - HS trưng bày sản phẩm
 HĐ2: Đánh giá sản phẩm - HS đánh giá chéo sản phẩm của 
 - GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản nhóm bạn
 phẩm - Bình chọn sản phẩm tốt nhất
 + Sản phẩm lắp ráp đúng kĩ thuật
 + Có thể chuyển động được
 + Có sáng tạo trong quá trình lắp ghép.
 - GV nhận xét, đánh giá chung - Hoàn thiện lắp ghép xe nôi
 3. Vận dụng, trải nghiệm - Sáng tạo thêm chi tiết trong lắp ghép 
 xe nôi
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________
 Thứ 3 ngày 11 tháng 4 năm 2023
 Thể dục
 Tiết 59: MÔN TỰ CHỌN. NHẢY DÂY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích 
– ném bóng (không có bóng và có bóng). - Thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. 
- Rèn KN vận động và sự dẻo dai trong tập luyện
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triền các năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết 
vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
- Phẩm chất: Giáo dục tình thần tập luyện tích cực 
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
 Phần Nội dung TG SL Phương pháp
 - GV nhận lớp phổ biến nội 5p 1 X X X X X X X X
 dung yêu cầu bài học. X X X X X X X X 
 - Chạy nhẹ nhàng theo một 1
 hàng dọc trên địa hình tự 
 Mở
 nhiên.
 2
 đầu - Đi thường theo vòng tròn 
 và hít thở sâu.
 - Đứng tại chỗ xoay các 1
 khớp cổ chân, đầu gối, 
 hông.
 - Tập một số động tác bài 1
 thể dục phát triển chung.
 a. Đá cầu. 10p X X X X X X X X
 + Ôn tâng cầu bằng đùi. X X X X X X X X 
 + Học chuyền cầu bằng mu 3
 bàn chân theo nhóm hai 
 người
 b. Ném bóng. 5-7p
 Cơ + Ôn một số động tác bổ trợ.
 bản + Ôn cách cầm bóng và tư 5
 thế đứng chuẩn bị, ngắm X X
 đích, ném. 
 + Tập phối hợp: Cầm bóng, X X
 3
 đứng chuẩn bị, lấy đà, ném.
 c. Nhảy dây. X X
 + Ôn nhảy dây kiểu chân 5-7p
 trước chân sau. X X
 + Thi vô địch tổ tập luyện 
 Kết - Đi đều và hát. 5p 1 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 thúc - Nhảy thả lỏng, cúi người 
 thả lỏng, hít thở sâu. 2
 - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết 
 quả giờhọc, về nhà ôn đá 
 cầu
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ___________________________________
 Toán
 Tiết 147: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được thế nào là tỉ lệ bản đồ.
- Xác định được tỉ lệ bản đồ
- Tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
 2. Hình thành KT mới 
 * Cách tiến hành:
 * Giới thiệu tỉ lệ bản đồ 
 - GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế 
 giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và - HS thực hành theo yêu cầu của GV
 yêu cầu HS đọc tên bản đồ, đọc tỉ lệ bản 
 đồ
 - Kết luận: Các số 1:10000000; 1 : 500; - HS nghe và nhắc lại
 ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản 
 đồ. 
 - GV giới thiệu: Tỉ lệ bản đồ 1: 
 10000000 cho biết hình nước Việt Nam 
 được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài - HS lắng nghe 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 
 10000000 cm hay 100 km trên thực tế. - HS thực hành cá nhân
 + Hãy nêu ý nghĩa của tỉ số 1: 20 000; 1: 
 200; 1 : 5000,...
 - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết 
 dưới dạng phân số 1 , tử số cho 
 10000000 - HS lắng nghe, thực hành lấy VD về tỉ 
 biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn lệ bản đồ và ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
 vị đo độ dài (cm, dm, m, ) và mẫu số 
 cho biết độ dài thật tương ứng là 
 10000000 đơn vị đo độ dài đó 
 (10000000cm,10000000dm, 10000000m 
 )
 3. Luyện tập, thực hành 
 * Cách tiến hành: Trò chơi: đo đạc
 Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
 - Gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề 
 bài.
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm + Là 1000 mm.
 ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm 
 ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu? + Là 1000 cm.
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m 
 ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
 - GV hỏi thêm: + Là 1000 m.
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm + Là 500 mm.
 ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm + Là 5000 cm.
 ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu?
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1 m + Là 10000 m.
 ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- HS lên bảng,- Yêu HS cảcầu lớp HS làm tự làmbài vàobài. vở
 - GV chữa bài, chốt cách xác định độ dài Tỉ lệ 1: 1000 1 : 300 1 : 10000 1 : 500
 thật từ tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ bản đồ
 Đ 1 cm 1 dm 1mm m
 dài 
 thu 
 nhỏ
 Độ dài 1000 cm 300 10 000mm 500m
 dm
 thật
 Đáp án: Câu đúng: b) 10 000dm
 d) 1 km
 (vì 1 x 10 000 = 10 000 dm = 1 km) Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 thành sớm) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 4. Vận dụng, thực hành buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________________
 Chính tả
 ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu r/d/gi
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ
 HS: SGK, VBT, vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 - GV dẫn vào bài mới tại chỗ
 2. Hình thành kiến thức mới
 a. Chuẩn bị viết chính tả: 
 * Cách tiến hành: 
 * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
 - Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT. - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn CT, cả lớp 
 theo dõi trong SGK.
 - HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ.
 + Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là “món + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, Vì sự 
 quà tặng diệu kì” của thiên nhiên dành đổi mùa trong một ngày của Sa Pa rất 
 cho đất nước ta? lạ lùng và hiếm có.
 - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: thoắt, khoảnh 
 từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện khắc, hây hẩy, nồng nàn., 
 viết. - Viết từ khó vào vở nháp
 b. Viết bài chính tả: * Cách tiến hành: Cá nhân 
 - GV yêu cầu HS viết bài - HS nhớ - viết bài vào vở
 - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ 
 HS viết chưa tốt.
 - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
 viết.
 c. Đánh giá và nhận xét bài
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
 - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
 - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
 d. Làm bài tập chính tả: 
 * Cách tiến hành: 
 Bài 2a Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 Đáp án:
 A Ong Ông ưa
 ra, ra lệnh, ra rong chơi, rong nhà rông, rồng, rửa, rữa, rựa 
 r vào, rà soát biển, bán hàng rỗng, rộng 
 rong 
 da, da thịt, da cây dong, dòng cơn dông (cơn dưa, dừa, dứa 
 d trời, giả da nước, dong dỏng giông)
 gia đình, tham giong buồm, giống, nòi giống ở giữa, giữa chừng
 gi gia, giá đỡ, giã giọng nói, trống 
 giò giong cờ mở 
 Bài 3a Cá nhân – Lớp
 Đáp án:
 - Giới thiệu thêm một số kỉ lục thế giới giới – rộng – giới – giới - dài
 của VN cho HS biết
 3. Vận dụng, trải nghiệm (2p) - Viết lại các từ viết sai
 - Lấy VD phân biệt một số trường hợp 
 dễ lẫn âm đầu r/d/gi
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________________ Buổi chiều
 Khoa học
 NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- HS nắm được vai trò của không khí với thực vật.
- Vận dụng trong trồng trọt để mang lại năng suất cao
* Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL hợp tác, NL sáng tạo.
- Phẩm chất: HS học tập nghiêm túc, tích cực.
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
 1. Khởi động - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét
 + Khi trồng người ta phải bón thêm 
 + Tại sao khi trồng người ta phải bón thêm phân cho cây để cây cho thu hoạch 
 phân cho cây? cao.
 + Khoáng chất nào cũng cần cho cây. 
 + Thực vật cần các loại khoáng chất nào? Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của 
 Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực thực vật không giống nhau.
 vật giống nhau không?
 - Giới thiệu bài, ghi bảng.
 2. Hình thành kiến thức mới
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
 HĐ1: Vai trò của không khí trong Cá nhân – Lớp
 quá trình trao đổi khí của thực vật: 
 + Không khí gồm những thành phần + Không khí gồm hai thành phần chính là 
 nào? khí ô- xi và khí ni- tơ. Ngoài ra, trong 
 không khí còn chứa khí các- bô- níc.
 + Những khí nào quan trọng đối với + Khí ô- xi và khí các- bô- níc rất quan 
 thực vật? trọng đối với thực vật.
 - Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ Nhóm 2 – Lớp
 trang 120, 121, SGK và trả lời câu hỏi. 
 3.1 Quá trình quang hợp chỉ diễn ra + Khi có ánh sáng Mặt Trời.
 trong điều kiện nào?
 3.2 Bộ phận nào của cây chủ yếu thực + Lá cây là bộ phận chủ yếu.
 hiện quá trình quang hợp
 3.3 Trong quá trình quang hợp, thực + Hút khí các- bô- níc và thải ra khí ô- xi.
 vật hút khí gì và thải ra khí gì? + Diễn ra vào ban đêm. + Lá cây là bộ phận chủ yếu.
 + Thực vật hút khí ô- xi, thải ra khí các –
 bô- níc và hơi nước.
 + Nếu quá trình quang hợp hay hô hấp 
 của thực vật ngừng hoạt động thì thực vật 
 sẽ chết.
 - HS lên bảng vừa trình bày vừa chỉ vào 
3.4 Quá trình hô hấp diễn ra khi nào? tranh minh hoạ cho từng quá trình trao đổi 
3.5 Bộ phận nào của cây chủ yếu thực khí trong quang hợp, hô hấp.
hiện quá trình hô hấp? - Lắng nghe.
3.6 Trong quá trình hô hấp, thực vật 
hút khí gì và thải ra khí gì?
3.7 Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai + Không khí giúp cho thực vật quang hợp 
quá trình trên ngừng hoạt động? và hô hấp.
 + Khí ô- xi có trong không khí cần cho 
 quá trình hô hấp của thực vật. Khí các- 
 bô- nic có trong không khí cần cho quá 
 trình quang hợp của thực vật. Nếu thiếu 
- Theo dõi, nhận xét, khen ngợi những khí ô- xi hoặc các- bô- níc thực vật sẽ 
nhóm HS hiểu bài, trình bày mạch lạc, chết.
khoa học. - Lắng nghe.
+ Không khí có vai trò như thế nào đối 
với thực vật?
 + Những thành phần nào của không 
khí cần cho đời sống của thực vật? 
Chúng có vai trò gì?
- GV giảng: Thực vật cần không khí 
để quang hợp và hô hấp. Cây dù được 
cung cấp đủ nước, chất khoáng và 
ánh sáng nhưng thiếu không khí thì 
cây cũng không sống được. Khí ô- xi 
là nguyên liệu chính được sử dụng 
trong hô hấp, sản sinh ra năng lượng Cá nhân – Lớp
trong quá trình trao đổi chất của thực 
vật. +Thực vật "ăn" khí các-bô-níc. Nhờ quá 
HĐ2: Ứng dụng nhu cầu không khí trình hô hấp và quang hợp
của thực vật trong trồng trọt: 
+ Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đâu + Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao 
thực vật thực hiện được việc “ăn” để hơn thì tăng lượng khí các- bô- níc lên 
duy trì sự sống? gấp đôi.
+ Em hãy cho biết trong trồng trọt con 
người đã ứng dụng nhu cầu về khí các- bô- níc, khí ô- xi của thực vật như thế + Bón phân xanh, phân chuồng cho cây 
 nào? vì khi các loại phân này phân huỷ thải ra 
 nhiều khí các- bô- níc.
 + Trồng nhiều cây xanh để điều hoà 
 không khí, tạo ra nhiều khí ô- xi giúp bầu 
 không khí trong lành cho người và động 
 vật hô hấp.
 - HS lắng nghe
 * GDBVMT: Mỗi thành phần của 
 không khí có vai trò riêng. Cần biết 
 tận dụng vai trò của chúng trong 
 trồng trọt để mang lại hiệu quả kinh 
 tế cao - 2 HS đọc thành tiếng.
 - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết 
 trang 121, SGK.
 3. Vận dụng, trải nghiệm + Vì lúc ấy dưới ánh sáng Mặt Trời cây 
 + Tại sao ban ngày khi đứng dưới tán đang thực hiện quá trình quang hợp. 
 lá của cây ta thấy mát mẻ? Lượng khí ô- xi và hơi nước từ lá cây 
 thoát ra làm cho không khí mát mẻ.
 + Vì lúc ấy cây đang thực hiện quá trình 
 + Tại sao vào ban đêm ta không để hô hấp, cây sẽ hút hết lượng khí ô- xi có 
 nhiều hoa, cây cảnh trong phòng ngủ? trong phòng và thải ra nhiều khí các- bô- 
 níc làm cho không khí ngột ngạt và ta sẽ 
 bị mệt.
 + Lượng khí các- bô- níc trong thành + Để đảm bảo sức khoẻ cho con người 
 phố đông dân, khu công nghiệp nhiều và động vật thì giải pháp có hiệu quả 
 hơn mức cho phép? Giải pháp nào có nhất là trồng cây xanh
 hiệu quả nhất cho vấn đề này?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________
 Tiết đọc thư viện
 ĐỌC CẶP ĐÔI
 _______________________________________
 Lịch sử
 NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ
 VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức, kĩ năng
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: "Chiếu khuyến nông", đẩy 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_30_thu_2_3_4_nam_hoc_2022_2023_lu.docx