Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lan Hương
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lan Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lan Hương

Thứ năm, ngày 30 tháng 3 năm 2023 Khoa học ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Tiếp tục ôn tập các kiến thức về nước, âm thanh, ánh sáng, không khí. - Sưu tầm và triển lãm các tranh, ảnh theo yêu cầu. - Thực hành kiểm tra sự thay đổi của bóng tối * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo. - Phẩm chất: HS học tập nghiêm túc, tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hình thành kiến thức mới: * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 3: Triển lãm: Nhóm 6 – Lớp Cách tiến hành: - GV phát giấy khổ to cho nhóm 4 HS. - Yêu cầu các nhóm dán tranh, ảnh nhóm mình sưu tầm được, sau đó tập - HS trình bày tranh theo nhóm. thuyết minh, giới thiệu về các nội dung - Thuyết trình giải thích về tranh ảnh của tranh, ảnh. nhóm. **GV cùng 3 HS làm Ban giám khảo - Cả lớp đi tham quan khu triển lãm của thống nhất tiêu chí đánh giá. từng nhóm nghe các thành viên trong + Nội dung đầy đủ, phong phú, phản nhóm trình bày. ánh các nội dung đã học: 10 điểm + Trình bày đẹp, khoa học: 3 điểm + Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn: 3 điểm + Trả lời được các câu hỏi đặt ra: 2 điểm + Có tinh thần đồng đội khi triển lãm: 2 điểm. + Các nhóm đưa ra nhận xét riêngcủa nhó - Ban giám khảo chấm điểm và thông báo kết quả. - Nhận xét, kết luận chung về sự sưu tầm, chuẩn bị của HS Cá nhân – Lớp Hoạt động 4: Thực hành: - Phương án 1: HS thực hành và báo cáo kết quả trước lớp - Phương án 2: GV vẽ các hình sau lên bảng - Yêu cầu HS: + Quan sát các hình minh họa. - HS quan sát, nhân xét + Nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện bóng của cọc. - Kết luận: 1. Buổi sáng, bóng cọc dài ngả về phía tây. - HS nghe và ghi nhớ, giải thích sự thay 2. Buổi trưa, bóng cọc ngắn lại, ở ngay đổi của bóng của chiếc cọc khi vị trí dưới chân cọc đó. nguồn chiếu sáng thay đổi. 3. Buổi chiều, bóng cọc dài ra ngả về phía đông. HĐ 5: Quan sát và trả lời Cá nhân – Lớp Những thí nghiệm thể hiện trong các Đáp án: hình dưới đây nhằm chứng minh điều + TN 1: Không khí có thể nén lại hoặc gì? giãn ra + TN 2: Nước là một chất lỏng trong suốt + TN 3: Không khí có ở bên trong tất cả các vật rỗng 3. Vận dụng, trải nghiệm (2p) - Chuẩn bị bài sau: Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS và giao nhiệm vụ cho từng - HS chuẩn bị theo phân công của GV HS trong nhóm. Chuẩn bị lon sữa bò, hạt đậu, đất trồng cây. HS 1: Gieo 1 hạt đậu, tưới nước thường xuyên nhưng đặt trong góc tối. HS 2: Gieo 1 hạt đậu, tưới nước thường xuyên, đặt chỗ có ánh sáng nhưng dùng keo dán giấy bôi lên 2 mặt của lá cây. HS 3: Gieo 1 hạt đậu, để nơi có ánh sáng nhưng không tưới nước. HS 4: Gieo 2 hạt đậu, để nới có ánh sáng, tưới nước thường xuyên, sau khi lên lá nhổ 1 cây ra trồng bằng sỏi đã rửa sạch. - Thực hành làm các TN liên quan đến các bài học trong chương Vật chất và năng lượng. ______________________________________ Toán Tiết 139: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - HS vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, vở, vở nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + Nêu các bước giải bài toán Tìm + B1: Vẽ sơ đồ hai số khi biết tổng và tỉ số của hai + B2: Tìm tổng số phần bằng nhau số đó + B3: Tìm số lớn, số bé - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Luyện tập, thực hành * Mục tiêu: Vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó * Cách tiến hành: Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài Bài giải: - YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu bài Ta có sơ đồ: toán: ? SB: + Bài toán cho biết gì? 198 + Bài toán YC tìm gì? SL: + Để tìm được hai số, ta áp dụng ? cách giải dạng toán nào? Theo sơ đồ ta có, tổng số phần bằng nhau + Các bước giải bài toán là gì? là: - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động 3 + 8 = 11 (phần) viên. Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Số lớn là: 198 – 54 = 144 Đáp số: SB: 54 SL: 144 Bài 2 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của Bài giải: chúng, sau đó cho HS tự làm bài. - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số quả cam đã bán được là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả) Số quả quýt đã bán được là: - Chốt các bước giải bài toán 280 – 80 = 200 (quả) - Giúp đỡ HS M1, M2 Đáp số: Cam: 80 quả Quýt: 200 quả. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3 + Bài 4(bài tập chờ dành cho * Bài 3: HS hoàn thành sớm) Tổng số HS của cả hai lớp: 34 + 32 = 66 (HS) Số cây mỗi HS trồng là: 330 : 66 = 5 (cây) Số cây lớp 4A trồng là: 5 x 34 = 170 (cây) Số cây lớp 4 B trồng là: 5 x 32 = 160 (cây) Đáp số: 4A: 170 cây 4B: 160 cây Bài 4: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Chiều rộng của HCN là: 175 : 7 x 3 = 75 (m) Chiều dài của HCN là: 175 – 75 = 100 (m) Đáp số: Chiều rộng: 75m Chiều dài: 100m - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. Vận dụng, trải nghiệm - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________ Thể dục Tiết 56: MÔN TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI "TRAO TÍN GẬY". I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết cách thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân. - Bước đầu biết cách thực hiện cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng. - Trò chơi “Trao tín gậy”.YC Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. Biét cách trao nhận tín gậy khi chơi trò chơi. - Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triền các năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. - Phẩm chất: Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung TG SL Phương pháp - GV nhận lớp phổ biến nội 5p 1 X X X X X X X X dung yêu cầu bài học. X X X X X X X X - Đứng tại chỗ xoay các 1 khớp cổ chân, đầu gối, Mở hông. 2 đầu - Chạy nhẹ nhàng trên sân 1 trường theo một hàng dọc. - Thi nhảy dây theo tổ. 1 a. Đá cầu. 10p X X X X X X X X + Ôn tâng cầu bằng đùi. X X X X X X X X + Học đỡ và chuyền cầu 3 bằng mu bàn chân. GV hoặc cán sự làm mẫu, kết hợp giải thích, sau đó Cơ cho HS tập, GV kiểm tra sửa bản chửa động tác sai. 5 b. Ném bóng. + Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị. 5-7p 3 X X Gv nêu tên đọng tác, làm X X mẫu, cho HS tập, đi kiểm tra X O O X uốn nắn động tác sai. X X + Ôn cách cầm bóng và tư X X thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném. GV nêu tên động tác, làm mẫu kết hợp giải thích.Sau đó cho HS luyện tập thực hành,GV vừa điều khiển vừa quan sát HS để nhận xét về động tác. c. Trò chơi "Trao tín gậy". 10p 2 X X GV nêu tên trò chơi,cùng X X HS nhắc lại cách chơi, cho X O O X cả lớp cùng chơi. X X X X Kết - Nhảy thả lỏng, cúi người 5p 1 X X X X X X X X X X X X X X X X thúc thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. 2 - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Về nhà ôn đá cầu cá nhân, ném bóng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________ Thứ sáu, ngày 31 tháng 3 năm 2023 Toán Tiết 140: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS tiếp tục củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - HS vận dụng giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các NL: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán - Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3. HSNK làm tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính, bảng phụ HS: SGK, vở, vở nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành (35p) * Mục tiêu: HS vận dụng giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Cách tiến hành Bài 1: Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào - YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu vở. bài toán: Giải: + Bài toán cho biết gì? Ta có sơ đồ: + Bài toán YC tìm gì? ?m + Để tìm được hai số, ta áp dụng Đoạn 1: cách giải dạng toán nào? Đoạn2: 28m + Các bước giải bài toán là gì? ?m - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần) động viên. Đoạn thứ nhất dài là: 28 : 4 x 3 = 21 (m) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn Đoạn thứ hai dài là: 28 – 21 = 7 (m) thành bài tập. Đáp số: Đoạn 1: 21m Bài 3 Đoạn 2: 7 m - Gọi HS đọc đề bài toán. + Tổng của hai số là bao nhiêu? + Là 72. + Tỉ số của hai số là bao nhiêu? + Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số 1 lớn gấp 5 lần số nhỏ (số nhỏ bằng số lớn). 5 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án, chốt lại các bước Giải: giải bài toán. Lưu ý cách xác định Vì giảm số lớn 5 lần thì được số bénen số lớn tỉ số cho dưới dạng ẩn. gấp 5 lần số bé. Ta có sơ đồ: ? Số lớn: Sốbé: 72 ? Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 5 = 6 (phần) Số bé là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 – 12 = 60 Đáp số: SB:12 SL: 60 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 2 + bài 4 (bài tập chờ dành * Bài 2: cho HS hoàn thành sớm) Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 1 = 3 (phần) Số bạn nam là: 12 : 3 = 4 (bạn) Số bạn nữ là: 12 - 4 = 8 (bạn) Đáp số: bạn nam: 4 bạn bạn nữ: 8 bạn * Bài 4: HS có thể nêu bài toán: Hai thùng đựng 180 l 1 dầu. Biết số dầu ở thùng thứ nhất bằng số lít 4 dầu ở thùng thứ hai. Tính số lít dầu có trong mỗi thùng và tự giải bài toán - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. Vận dụng, trải nghiệm (2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? (BT1). - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3). * HS năng khiếu viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học (BT3). * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển NL: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - Phẩm chất: Có ý thức tự giác tham gia các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1. Nhóm 4 – Lớp - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - GV đưa bảng phân biệt 3 kiểu câu đã Đáp án: chuẩn bị trước để chốt lại: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? - Chủ ngữ trả lời câu - Chủ ngữ trả lời câu hỏi: - Chủ ngữ trả lời câu hỏi: hỏi: Ai (con gì) ? Ai (cái gì, con gì) ? Ai (cái gì, con gì)? Định - Vị ngữ trả lời câu - Vị ngữ trả lời câu hỏi: - Vị ngữ trả lời câu hỏi: nghĩa hỏi: Làm gì ? Thế nào ? Làm gì ? - Vị ngữ là động từ, - Vị ngữ là tính từ, cụm - Vị ngữ thgường là danh cụm động từ. tính từ, cụm động từ. từ, cụm danh từ. Các cụ già nhặt cỏ, Bên đường, cây cối xanh Mẹ Lan là bác sĩ. Ví dụ đốt lá. um. Bài tập 2: Cá nhân - Lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT2. - GV giao việc: Các em tìm trong đoạn Đáp án: văn đã cho 3 kiểu câu kể nói trên và + Câu kể Ai là gì?: Bấy giờ tôi còn là nêu rõ tác dụng của từng kiểu câu. Các một chú bé lên mười.=>Giới thiệu em cần đọc lần lượt từng kiểu câu nhân vật “tôi” trong đoạn văn, xem mỗi câu thuộc + Câu kể Ai làm gì: Mỗi lần đi cắt cỏ, kiểu câu gì ? bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một.=>Kể các hoạt động của nhân vật “tôi” + Câu kể Ai thế nào? : Buổi chiều ở - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng. =>Kể về đặc điểm trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông Cá nhân – Lớp Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của Ví dụ: BT3. Bác sĩ Ly trong câu chuyện Khuất - Các em có nhiệm vụ viết một đoạn phục tên cướp biển là một người rất văn ngắn về bác sĩ Ly trong truyện dũng cảm. Bác sĩ đã dám đối đầu với Khuất phục tên cướp biển. Trong tên cướp biển hung ác để bảo vệ chính đoạn văn, các em cần sử dụng câu kể nghĩa. Dù tên cướp biển rất hung hăng Ai là gì ? để giới thiệu và nhận định về nhưng bác sĩ vẫn không lùi bước. bác sĩ Ly. Sử dụng câu kể Ai làm gì ? Cuối cùng, lẽ phải đã chiến thắng. để kể về hành động của bác sĩ Ly, câu kể Ai thế nào? để nói về đặc điểm, tính cách của bác sĩ Ly. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Hoàn chỉnh đoạn văn và sửa các lỗi sai - Đặt một trong 3 kiểu câu kể và xác định CN và VN của câu kể đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc thầm bài văn cho trước, xác định được: các nhân vật có trong câu chuyện và nêu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện đó. - Củng cố về biện pháp nhân hóa, các kiểu câu đã học: câu kể, câu hỏi, câu khiến - Rèn kĩ năng làm bài đọc – hiểu * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Phẩm chất: GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Đọc thầm bài văn cho trước, xác định được: các nhân vật có trong câu chuyện và nêu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện đó. Củng cố về biện pháp nhân hóa, các kiểu câu đã học: câu kể, câu hỏi, câu khiến * Cách tiến hành * * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm * HĐ 1: Đọc - YC HS đọc thầm bài Chiếc lá - Đọc thầm - Mời 1 HS đọc to trước lớp. - Đọc thành tiếng * HĐ 2: Tìm hiểu - YC HS nối tiếp nhau đọc các câu hỏi - Nêu câu hỏi có trong SGK trang 99- 100. - Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm - Chia sẻ nhóm 4 - Sau đó tổ chức cho các nhóm báo cáo KQ dưới hình thức Trò chơi: Rung chuông vàng: + GV đưa từng câu hỏi (gắn lên bảng lớn) chú ý: không theo thứ tự câu *Tham gia trò chơi theo HD của GV: hỏi trong SGK. 1. Câu c: Chim sâu, bông hoa và chiếc lá. + Sau khi GV đọc xong câu hỏi, YC 2. Câu b: Vì lá đem lại sự sống cho cây. đại diện các nhóm nhanh chóng rung 3. Câu a: Hãy biết quý trọng những người chuông dành quyền trả lời. bình thường. + Mỗi câu trả lời đúng sẽ nhận được 4. Câu c: Cả chim sâu và chiếc lá đều 4 bông hoa học tốt cho 4 bạn trong được nhân hóa. nhóm. 5. Câu c: nhỏ bé + Kết thúc trò chơi, nhóm nào được 6. Câu c: Có cả câu hỏi, câu kể, câu nhiều hoa nhất sẽ giành chiến thắng. khiến (HS nêu VD trong bài) 7. Câu c: Có ba kiểu câu: Ai là gì? Ai làm * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn gì? Ai thế nào? thành phần đọc hiểu 8. Câu b: Cuộc đời tôi. * Liên hệ: - Mời HS chia sẻ về ích lợi của chim - HS nối tiếp nhau chia sẻ. sâu, của cây cối với cuộc sống - Mời HS nêu một số biện pháp bảo vệ các loài chim đặc biệt là chím sâu; bảo vệ cây xanh. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2p) - Ghi nhớ các kĩ năng cần thiết khi làm bài - Tìm các bài đọc – hiểu và tự luyện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Kĩ thuật LẮP CÁI ĐU (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. - Thực hành lắp được cái đu. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác. - Phẩm chất: Tích cực, tự giác, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: Bộ đồ lắp ghép III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: HS thực hành Nhóm 2 – Lớp + Nêu lại quy trình lắp cái đu - 1 HS nêu - GV đưa tranh chốt lại quy trình lắp cái - HS quan sát đu - Yêu cầu thực hành - GV quan sát, giúp đỡ, hướng dẫn các - HS thực hành trong nhóm 2 nhóm còn lúng túng HĐ2: Đánh giá sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm - GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản - HS đánh giá chéo sản phẩm của phẩm nhóm bạn + Sản phẩm lắp ráp đúng kĩ thuật - Bình chọn sản phẩm tốt nhất + Có thể chuyển động được + Có sáng tạo trong quá trình lắp ghép. - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Vận dụng, trải nghiệm - Hoàn thiện lắp ghép cái đu - Sáng tạo thêm chi tiết trong lắp ghép cái đu. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Củng cố KT về văn miêu tả - Nhớ viết đúng 3 khổ thơ đầu bài Đoàn thuyền đánh cá - Viết được lời mở bài gián tiếp hoặc 1 đoạn văn tả một bộ phận của cây cối. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác. - Phẩm chất: HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành (35p) *Mục tiêu: - Nhớ - viết được 3 khổ thơ của bài Đoàn thuyền đánh cá - Viết được lời mở bài gián tiếp; 1 đoạn văn tả một bọ phận của cây cối. * Cách tiến hành: a. Hoạt động viết chính tả: Cá nhân - Cả lớp * Mục tiêu: Nhớ viết đúng 3 khổ thơ - Thực hiện theo HD của GV và viết đầu bài Đoàn thuyền đánh cá bài. * Cách tiến hành: - Gắn bảng phụ, mời HS đọc lại 3 khổ thơ. - Xác định những từ ngữ khó viết hoặc - HS nêu: cài then, sập cửa, căng buồm, dễ viết lẫn. thoi, dệt, luồng, nuôi lớn,... - Bỏ bảng phụ, YC HS nhớ viết lại ND 3 khổ thơ đó. - HS viết xong, gắn bảng phụ, YC HS nhìn bảng phụ, kiểm tra chéo KQ bài viết. b. HĐ Luyện tập làm văn: - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. VD: + Mở bài gián tiêp: - YC HS nhớ lại cách mở bài gián tiếp Vườn của ông nội em có rất nhiều cây trong bài văn miêu tả cây cối, sau đó ăn quả : bưởi, táo, nhãn, cam, Mùa viết bài. nào thức nấy, quanh năm gia đình em - Mời HS đọc đoạn văn của mình trước được thưởng thức trái cây vườn nhà. lớp. Trong khu vườn ấy, em thích nhất cây - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. xoài. - GV nhận xét, sửa câu, từ cho HS + Đoạn văn tả các bộ phận của cây: Cây xoài này em ông em trồng đã 6 năm. Em cũng không rõ đó là giống xoài gì chỉ biết là ăn rất ngon. Thân cây lớn, màu nâu nhạt, cao trội hơn các cây mọc xung quanh. Cách gốc cây khoảng 1 m thì các cành xoài chĩa ngang, chia thành nhiều nhánh. Lá xoài thon, dài, màu xanh đậm, nổi rõ các đường gân trên mặt lá. Hoặc: Cây xoài ra nhiều quả lắm. Xoài kết thành chùm, mỗi chùm 5-6 quả, lúc nào cũng đung đưa trong gió. Những quả xoài to trông hệt như hai bàn tay úp lại, tròn căng, khoác áo vàng tươi trông đến * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết đoạn là đẹp mắt. văn tả cây cối. HS M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng biện pháp nghệ thuật. * Liên hệ: - Mời HS chia sẻ về ích lợi của cây cối - HS chia sẻ lợi ích và các biện pháp bảo với cuộc sống vệ cây. - Mời HS nêu một số biện pháp bảo vệ cây xanh. - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2p) - Chữa các lỗi trong đoạn văn - Hoàn thiện bài văn tả cây cối ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP KỂ CHUYỆN VỀ NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ VIỆT NAM TIÊU BIỂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp trong tuần 28. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần 29. - Sinh hoạt theo chủ điểm: Yêu quý Mẹ và Cô giáo: Kể chuyện về những người phụ nữ Việt Nam tiêu biểu. - HS biết được một số tấm gương phụ nữ Việt Nam tiêu biểu. * Năng lực và phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực ngôn ngữ - Phẩm chất: HS có thái độ tôn trọng phụ nữ và các bạn gái trong lớp, trong trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: cho cả lớp - GV nêu nội dung của buổi sinh hoạt hát tập thể Phần 1: Sinh hoạt lớp: Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 28; Đề ra phương hướng * Lớp trưởng điều hành đánh giá hoạt hoạt động tuần 29. động tuần 28 kế hoạch tuần 29 - 3 tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. + Tổ trưởng tổ 1:Hoàng Quân + Tổ trưởng tổ 2:Tường Vy + Tổ trưởng tổ 3: Gia Nghĩa Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. Lớp trưởng () nhận xét các ban. GV tổng kết và nhấn mạnh những hoạt *Kế hoạch tuần 29 động làm tốt: GV mời lớp trưởng lên tiếp tục điều - Đi học chuyên cần hành lớp đưa ra kế hoạch của tuần 29. - Tích cực học tập Lớp trưởng: Dựa vào kế hoạch tuần - Tuân thủ các nội quy trước , tổng kết lại những nội dung đã - Thực hiện tốt việc đội mũ BH làm được và chưa làm .Qua cuộc họp - Trong tháng 4 tới có kế hoạch Thi đọc các tổ trưởng và lớp phó trong giờ ra thuộc Truyện Kiều cấp huyện nên các em chơi, mình xin thay mặt ban cán sự lớp, cần phải bổ sung nội dung này vào Bản kế thống nhất kế hoạch tuần 29 như sau: hoạch. 1. Nề nếp: - Ngoài ra cần tích cực tham gia các Chấp hành nghiêm túc nội quy trường, cuộc thi trên mạng: Giải toán Violim pic, lớp. trạng nguyên TV, đọc, giải bài trong báo, - Thực hiện ATGT khi đến trường. tạp chí - Chào hỏi lễ phép đối với thầy cô và người lớn tuổi. Giữ gìn về sinh chung sạch sẽ. 2. Học tập: Tích cực phát biểu xây dựng bài ở lớp. Ôn lại các kiến thức đã học trong tuần Thi đua giữ VS viết chữ đẹp. Thực hiện đôi bạn cùng tiến 3.Các hoạt động khác: Tham gia phong trào Đội đầy đủ. Tích cực tham gia các trò chơi dân gian Thường xuyên mựơn trả sách ở thư viện để đọc. Phần 2: Sinh hoạt theo chủ điểm: Yêu - HS lắng nghe quý Mẹ và Cô giáo: Kể chuyện về những người Phụ nữ Việt Nam tiêu biểu. Bước 1: Chuẩn bị - GV phổ biến kế hoạch hoạt động và các yêu cầu kể chuyện: + Nội dung: Về những người phụ nữ Việt Nam tiêu biểu trên các lĩnh vực: chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học – kĩ thuật, kinh tế, ngoại giao, + Hình thức kể: có thể kể bằng lời kết hợp với sử dụng tranh ảnh, băng/ đĩa hình, băng/ đĩa tiếng hoặc đóng vai minh họa; có thể kể cá nhân hoặc theo nhóm, mỗi em kể một đoạn nối tiếp nhau. - HS kể - Hướng dẫn HS một số địa chỉ có thể cung cấp tranh ảnh, tư liệu về những người phụ nữ Việt Nam tiêu biểu trong lịch sử đấu - HS trả lời tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc. - Đồng thời, GV cũng nên cung cấp cho HS một số thông tin cụ thể về một số người phụ nữ Việt Nam tiêu biểu để các em đọc và chuẩn bị kể. - HS sưu tầm tranh, ảnh, tư liệu và chuẩn bị kể chuyện. Bước 2: Kể chuyện - HS bình chọn - Lần lượt từng cá nhân/ nhóm HS lên kể chuyện. - Sau mỗi câu chuyện, GV có thể tổ chức Kết thúc, cả lớp sẽ cùng hát tập thể bài cho HS thảo luận theo các câu hỏi: “Trái Đất này là của chúng mình” + Em có nhận xét gì về người phụ nữ trong câu chuyện vừa nghe kể? + Ngoài các thông tin vừa nghe, em còn biết điều gì về người phụ nữ đó? + Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra được điều gì? - Lưu ý là sau mỗi câu chuyện, HS có thể trình bày thêm các bài thơ, bài hát về người phụ nữ trong câu chuyện vừa kể. Bước 3: Đánh giá HS cả lớp cùng bình chọn câu chuyện hay nhất và người kể chuyện hay nhất. GV khen ngợi, tuyên dương 3. Vận dụng, trải nghiệm ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ............................................................................................................................... ____________________________________
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_l.docx