Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 27A - Năm học 2021-2022 - Võ Thị Thu Hằng

doc 17 trang Thiền Minh 26/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 27A - Năm học 2021-2022 - Võ Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 27A - Năm học 2021-2022 - Võ Thị Thu Hằng

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 27A - Năm học 2021-2022 - Võ Thị Thu Hằng
 TUẦN 27A
 Thứ 2 ngày 9 tháng 5 năm 2022
 Tiếng Việt
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
 NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
Phần 1: 20’
I. MỤC TIÊU 
- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được 
các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù 
hợp nội dung diễn tả
- Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực
 Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc: Con chuồn + 2 HS đọc
chuồn nước?
+ Nêu nội dung bài? + Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn 
 nước và bộc lộ tình yêu với quê hương, 
 đất nước của tác giả
- GV nhận xét chung, giới thiệu chủ 
điểm Tình yêu cuộc sống và giới thiệu 
bài.
2. Hình thành kiến thức mới
a. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu môn cười.
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc + Đoạn 2: Tiếp theo học không vào.
với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh + Đoạn 3: Còn lại.
hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
kinh khủng, không muốn hót, chưa nở các từ ngữ khó (cư dân, rầu rĩ, lạo xạo, 
đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo 
 thân hành, sườn sượt ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 1 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các khiển của nhóm trưởng
HS (M1) - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán 
(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc + Những chi tiết: “Mặt trời không muốn 
sống ở vương quốc nọ rất buồn? dậy trên mái nhà”.
+ Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán + Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
như vậy?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình + Vua cử một viên đại thần đi du học ở 
hình? nước ngoài, chuyên về môn cười.
 + Sau một năm, viên đại thần trở về, xin 
+ Kết quả viên đại thầnh đi học như thế chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học 
nào ? không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, 
 còn nhà vua thì thở dài, không khí triều 
 đình ảo não.
+ Điều gì bất ngờ đã xảy ra? + Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười 
 sằng sặc ngoài đường.
+ Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe + Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người 
tin đó? đó vào.
- GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em 
sẽ được học ở tuần 33.
* Nêu nội dung bài tập đọc + Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ trở nên 
 thật buồn tẻ và chán nản
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các 
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
 3. Luyện tập, thực hành
 Luyện đọc diễn cảm 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 2 - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 - Tìm hiểu về tác dụng của tiếng cười
Phần 2: 20’
 NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I. MỤC TIÊU
- Hiểu ND: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước 
khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ 
nhàng. Học thuộc 1 trong hai bài thơ
- HS có ý thức học hỏi tinh thần lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT: HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường 
thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu
* TT HCM:
- Bài Ngắm trăng cho thấy Bác Hồ là người lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên
- Bài Không đề cho thấy Bác Hồ là người yêu mến trẻ em
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Vương quốc + 1 HS đọc
vắng nụ cười
+Tìm những chi tiết cho thấy ở vương + Mặt trời không muốn dậy, chim không 
quốc nọ rất buồn? muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã 
 tàn,..
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
 1. Hình thành kiến thức mới
a. Luyện đọc
* Cách tiến hành: 
- Giáo viên giới thiệu hoàn cảnh ra đời của 2 bài thơ
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: 
* Bài Ngắm trăng: Toàn bài cần đọc cả 
bài với giọng ngân nga, thư thái - Lắng nghe
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: không rượu, - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
không hoa, khó hững hờ, nhòm,... 
 3 * Bài Không đề: Toàn bài đọc với giọng tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
thong thả, nhẹ nhàng các từ ngữ khó (đường non, nhòm, 
- Nhấn giọng các từ ngữ: hoa đầy, tung bương,...)
bay, xách bương, dắt trẻ,...
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
HS (M1) 
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 2 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
* Ngắm trăng quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh + Bác ngắm trăng khi bị giam trong tù 
nào?
+ Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn + Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
bó của Bác với trăng? Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
* GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang + Câu Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà 
 thơ
137 của bài Ngắm trăng : Câu thơ nào 
trong bài cho thấy Bác tả trăng với vẻ 
tinh nghịch? => Giáo dục học tập tinh 
thần yêu đời của Bác
 + Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan của 
+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ
 Bác dù trong hoàn cảnh khó khăn, thiếu 
 thốn.
*Không đề
 + Bác sáng tác bài thơ khi ở chiến khu 
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ trong hoàn 
 Việt Bắc trong kháng chiến chống Pháp. 
cảnh nào?Những từ ngữ nào cho biết 
 Các từ ngữ cho biết điều đó: rừng sâu 
điều đó?
 quân đến, việc quân, việc nước.
 + khách tới hoa đầy, tung bay chim 
+ Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu 
 ngàn, xách bương, dắt trẻ, tưới rau
đời và phong thái ung dung của Bác Hồ
* GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang 
 + Bác gắn bó với các cháu thiếu nhi
138 bài Không đề : Bài thơ cho em biết 
Bác thường gắn bó với ai trong những 
lúc không bận việc nước?=> Nói lên 
tình yêu của Bác với các cháu thiếu nhi
 * Nội dung: Tinh thần lạc quan yêu 
* Hãy nêu nội dung chính của hai bài 
 đời, yêu cuộc sống, phong thái ung 
thơ
 dung của Bác Hồ trước khó khăn, thử 
 4 thách của cuộc sống
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn 
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
3. Luyện tập, thực hành
Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của mỗi - HS nêu lại giọng đọc cả bài
bài thơ - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm bài thơ - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt
- Yêu cầu HS học thuộc lòng - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Liên hệ, giáo dục BVMT: Dù trong 
hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn, Bác - HS lắng nghe
cũng luôn phát hiện ra vẻ đẹp của thiên 
nhiên, cảnh vật. Điều đó chứng tỏ Bác 
là người rất gắn bó với thiên nhiên và 
yêu thiên nhiên tha thiết
 - Tìm đọc các bài thơ khác của Bác và 
 đặc biệt là tập thơ Nhật kí trong tù
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.........................................................................................................................
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
- Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục 
III).
* HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ...../Vì..../ Tại... - 
Tích cực tham gia các hoạt động học tập
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
 * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập 
chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 5 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian + VD: Sáng hôm nay, trời đột nhiên trở 
và đặt câu hỏi cho trạng ngữ đó lạnh 
 => Khi nào, trời đột nhiên trở lạnh?
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Luyện tập, thực hành
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
(không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) Đáp án:
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần 
- Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và cù
ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy b) Vì rét, 
 c) Tại Hoa 
Bài tập 2: Cá nhân – Lớp
 Đáp án:
 Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo 
 khen.
 Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường 
 Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không 
 làm 
+ Khi nào chúng ta điền từ Nhờ, vì, tại + Điền nhờ khi điều kiện đưa ra mang lại 
vì? lợi ích tích cực
 + Điền tại vì khi điều kiện đưa ra mang 
 lại tác dụng tiêu cực
 + Điền vì khi điều kiện đưa ra là điều 
 kiện khách quan (trời mưa, đường trơn,..) 
 hoặc do cố gắng từ nội tại bản thân (học 
 giỏi, chăm học,...)
Bài tập 3: Yêu cầu đặt câu có trạng Cá nhân – Lớp
ngữ bắt đầu bằng Nhờ..., Vì..., Tại vì.... Đáp án:
 VD: Nhờ chăm chỉ học tập, cuối năm Lan 
- GV nhận xét và khen những HS đặt được nhận phần thưởng. 
đúng, hay. Vì chịu khó, Tuấn đã vươn lên đứng 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách đầu lớp.
thêm trạng ngữ cho câu. Tại vì mải chơi, em đã đi muộn.
HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và dặt - Lớp nhận xét.
câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,..
 2. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu
 - Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của 
 câu.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 6 .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG 
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập kiến thức về các đơn vị đo khối lượng
số đo khối lượng.
- Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng.
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
Góp phần phát triển các NL:
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài 
tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị + 2 đơn vị đo khối lượng liền kề hơn kém 
đo khối lượng. nhau 10 lần
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân – Lớp
chấm Đáp án:
 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến
 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ
 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
*KL: Củng cố cách đổi các đơn vị 
đo khối lượng.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
chấm Đáp án:
- Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án. 10 yến = 100 kg 1 yến = 5 kg
- Củng cố cách đổi số đo có 2 đơn vị 2
đo về số đo có một đơn vị đo 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg = 18 kg
 5 tạ = 50 yến 1500 kg = 15 tạ
 30 yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg
 32 tấn = 320 tạ 3 tấn 25 kg = 3025 kg 
Bài 4: 
 7 - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả Cá nhân – Lớp
lớp đọc thầm.
+ Để tính được cả con cá và mớ rau + Ta phải đổi cân nặng của con cá và mớ 
nặng bao nhiêu ki- lô- gam ta làm rau về cùng một đơn vị đo rồi tính tổng hai 
như thế nào? cân nặng.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài giải
 1 kg 700 g = 1700 g
 Cả con cá và mớ rau nặng là:
 1700 + 300 = 2000 (g)
 2000 g = 2 kg
 Đáp số: 2 kg
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) *Bài 3: 
- Củng cố cách so sánh các đơn vị đo Đáp án:
khối lượng 2kg 7hg = 2700g 60kg7g > 6007g
 5kg 3g < 5035g 12 500g = 12kg 500g
 *Bài 5: 
 Xe ô tô chở được tất cả là:
 50 x 32 = 1600 (kg)
 1600 kg = 16 tạ
 Đ/s: 16 tạ gạo
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai.
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 
 2 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 _________________________________
 Thứ 3 ngày 10 tháng 5 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập kiến thức về một số hình đã học
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
- HS có thái độ học tập tích cực.
 Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 8 * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài, nêu tên + Hình tứ giác ABCD
hình Đáp án:
 a) Các cặp cạnh song son với nhau: 
 AB và DC
 b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau: 
 AB và AD, AD và DC.
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách + Dùng ê –ke kiểm tra
xác định các đường thẳng song song và 
vuông góc.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
Bài 3: Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước 
lớp.
+ Muốn điền được Đ hay S, chúng ta phải + Cần tính chu vi và diện tích của mỗi 
làm gì? hình sau đó so sán
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (4 + 3) x 2 = 14 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 4 x 3 = 12 (cm)
 Chu vi hình vuông là: 
 3 x 4 = 12 (cm)
 Diện tích hình vuông là :
 3 x 3 = 9(cm)
- YC HS giơ thẻ Đ, S với mỗi phương án a. Sai; b. Sai; c. Sai; d. Đúng
và giải thích cách làm.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Củng cố cách tính chu vi, diện tích hình 
chữ nhật, hình vuông.
Bài 4: Nhóm 2 – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước 
lớp.
+ Để tính được số viên gạch cần lát nền - Chúng ta phải biết được:
phòng học chúng ta phải biết được những + Diện tích của phòng học
gì? + Diện tích của một viên gạch lát nền
 9 + Sau đó chia diện tích phòng học cho 
 diện tích 1 viên gạch
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
 Bài giải
 Diện tích của một viên gạch là:
 20 x 20 = 400 (cm2)
 Diện tích của lớp học là :
 5 x 8 = 40 (m2) = 400 000 cm2
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:
bài toán có lời văn 400 000 : 400 = 1000 (viên)
 Đáp số : 1000 viên gạch
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) Bài giải
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải toán có - HS tự vẽ hình
lời văn Chu vi hình vuông là: 
 3 x 4 = 12 (cm)
 Diện tích hình vuông là:
 3 x 3 = 9 (cm2)
 Đáp số: 12 cm/ 9cm2
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật 
để thực hành luyện tập (BT1).
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả 
con vật yêu thích (BT2, BT3).
- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
* BVMT: Bảo vệ, chăm sóc các loài vật. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
 10 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
+ Có mấy kiểu MB, mấy kiểu KB trong + Có 2 kiểu MB: MB trực tiếp, MB gián 
bài văn miêu tả con vật? tiếp. Có 2 kiểu KB: KB mở rộng và KB 
 không mở rộng
+ Nêu đặc điểm của từng kiểu kết bài - HS nối tiếp nêu
nói trên
- GV dẫn vào bài mới
2. Luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: 
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật 
để thực hành luyện tập (BT1).
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả 
con vật yêu thích (BT2, BT3).
*Cách tiến hành
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT1. Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 - HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công 
 múa rồi làm bài.
+ Tìm kết bài và mở bài trong bài văn? a. - Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu 
 đầu “Mùa xuân công múa”
 - Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không 
 ngoa rừng xanh”
+ Đoạn văn trên giống nhau cách mở b. - Cách mở bài trên giống cách mở 
bài và kết bài nào mà em biết? bài gián tiếp đã học.
 - Cách kết bài giống cách kết bài mở 
 rộng đã học.
+ Em có thể chọn những câu nào trong c. Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể 
bài văn để: Mở bài theo cách trực tiếp? chọn câu: “Mùa xuân là mùa công 
Kết bài theo cách không mở rộng? múa” (bỏ đi từ cũng).
 - Để kết bài theo kiểu không mở rộng, 
 có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp 
 đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh 
 nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả 
*Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định không ngoa khi ).
đoạn văn + HS đọc yêu cầu BT2.
Bài tập 2, 3:
- GV giao việc: viết mở bài theo cách Cá nhân – Chia sẻ lớp
gián tiếp và kết bài mở rộng .... VD: Đoạn MB
- GV dựa vào đó, HD HS chia sẻ bài và Nhà em có nuôi rất nhiều con vật. Con 
rút kinh nghiệm cho bài của mình. vật nào cũng đáng yêu. Chú mèo là 
- GV nhận xét và khen những HS viết dũng sĩ diệt chuột, chú chó là anh lính 
hay. gác nhà trung thành và tận tuỵ còn anh 
* GDBVMT: Em cần làm gì để bảo vệ gà trống là chiếc đồng hồ báo thức chăm 
 11 các loài vật đó? chỉ nhật. Các con vật đó, con nào em 
 cũng quý, nhưng em thích nhất là chú gà 
 trống
 VD: Đoạn kết bài
 Sáng nào cũng vậy, dù mùa hè hay mùa 
 đông, cứ nghe tiếng gáy của gà trống là 
 em biết đến giờ thức dậy rồi. Em thường 
 cám ơn gà trống bằng một nắm thóc to. 
 chú mổ từng hạt thóc, miệng kêu cục, 
 cục như biết ơn.
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT 2,3
 - Hoàn chỉnh bài văn tả con gà trống với 
 MB gián tiếp và KB mở rộng
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 Thứ 4 ngày 11 tháng 5 năm 2022
 Tiếng Việt
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT)
 CON CHIM CHIỀN CHIỆN
Phần 1: 20’
I. MỤC TIÊU 
- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u 
buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc, với giọng đọc vui tươi, phân biệt được lời của các nhân 
vật
- Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực
 Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Học thuộc lòng bài Ngắm trăng, + 2 HS đọc
Không đề
+ Em cảm nhận gì về Bác Hồ qua hai + Phong thái ung dung, tinh thần lạc 
bài thơ đã học quan của Bác Hồ trong mọi hoàn cảnh
 12 - GV nhận xét chung, giới thiệu bài
2. Hình thành kiến thức mới
a. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc - Lắng nghe
với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. 
Biết đọc phân biệt lời nhân vật. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn:
 + Đ1: Cả triều đình ta trọng thưởng.
 + Đ2: Tiếp theo đứt giải rút ạ.
 + Đ3: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
HS (M1) các từ ngữ khó (phi thường, hoàng bào, 
 bụm miệng, vườn ngự uyển, dải rút ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện + Ở xung quanh cậu bé: nhà vua quên 
buồn cười ở đâu? lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng 
 phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị 
 đứt giải rút.
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái 
 ngược với lẽ tự nhiên.
+ Bí mật của tiếng cười là gì? + Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện 
 những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái 
 ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan.
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở + Tiếng cười như có phép màu làm mọi 
vương quốc u buồn như thế nào? gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa 
 nở, chim hót, những tia nắng mặt trời 
 nhảy múa 
* Nêu nội dung bài tập đọc * Tiếng cười như một phép mầu làm 
 cho cuộc sống của vương quốc u buồn 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi 
 13 câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
 3. Luyện tập, thực hành
 Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm:
 + Phân vai
 + Đọc phân vai
 + Thi đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 - Đọc phân vai toàn bộ bài tập đọc 
 Vương quốc vắng nụ cười.
Phần 2: 20’
 CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I. MỤC TIÊU
- Hiểu ND, ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh 
thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong 
cuộc sống (trả lời được các câu hỏi)
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài thơ với giọng vui tươi, sôi nổi, ngắt nhịp đúng giữa các 
câu thơ. Biết đọc diễn cảm 2-3 khổ thơ. Học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo dục HS tình yêu cuộc sống
 Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Vương quốc + 1 HS đọc
vắng nụ cười
+Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? + Tiếng cười đã làm thay đổi cuộc sống 
 của vương quốc nọ, giúp vương quốc 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học tránh được sự lụi tàn
2. Hình thành kiến thức mới
a. Luyện đọc: 
 14 * Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc 
với giọng hồn nhiên, vui tươi. Nhấn - Lắng nghe
giọng ở các từ ngữ: ngọt ngào, cao hoài, - Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc 
cao vợi, long lanh, sương chói, chan (mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
chứa. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (cao vợi, cành sương 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
 chói, bối rối,...)
HS (M1) 
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 2 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Con chim chiền chiện bay lượn giữa + Chim chiền chiện bay lượn trên cánh 
khung cảnh thiên nhiên như thế nào? đồng lúa, giữa một không gian cao 
 rộng.
+ Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên + Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc 
hình ảnh co chim chiền chiện tự do bay chim vút lên cao. “Chim bay, chim sà 
lượn giữa không gian cao rộng? ” “bay vút”, “cao vút”, “bay cao”, 
 “cao hoài”, “cao vợi” 
+ Tìm những câu thơ nói về tiếng hót + Những câu thơ là:
của con chim chiền chiện?  Khúc hát ngọt ngào
  Tiếng hót long lanh. Như cành sương 
 chói
  Chim ơi, chim nói. Chuyện chi, chuyện 
 chi?
  Tiếng ngọc, trong veo. Chim reo từng 
 chuỗi
  Đồng quê chan chứa. Những lời chim 
 ca
  Chỉ còn tiếng hót, Làm xanh da trời
+ Tiếng hót của con chim chiền chiện + Gợi cho em về cuộc sống rất thanh 
gợi cho em cảm giác như thế nào? bình, hạnh phúc.
 + Làm cho em thấy hạnh phúc tự do.
 + Làm cho em thấy yêu hơn cuộc sống, 
 15 yêu hơn con người.
* Nêu nội dung bài học? Nội dung: Hình ảnh con chim chiền 
 chiện tự do bay lượn, hát ca giữa 
 không gian cao rộng, thanh bình là 
 hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn phúc, gieo trong lòng người đọc, cảm 
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. giác yêu đời, yêu cuộc sống.
 3. Luyện tập, thực hành
Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn - HS nêu lại giọng đọc cả bài
bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn 2 – 3 khổ thơ của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt
- Yêu cầu HS học thuộc lòng - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung
 4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 - Đọc diễn cảm toàn bài thơ
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.........................................................................................................................
 Tiếng việt
 LUYỆN TẬP: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I. MỤC TIÊU
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
- Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục 
III)
- Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu đã cho sẵn trạng ngữ.
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
 * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập 
chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 16 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Đặt 1 câu có trạng ngữ bắt đầu + VD: Nhờ bác lao công, sân trường luôn 
bằng Nhờ..., Vì...., Do...., Tại....,và đặt sạch sẽ.
câu hỏi cho trạng ngữ đó => Nhờ đâu, sân trường luôn sạch sẽ?
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
(không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) Đáp án:
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a. Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh 
- Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và b. Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng!
ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy c. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi 
 trường cho HS, các trường...
+ Trạng ngữ trong các câu trên trả lời + Trả lời cho câu hỏi: Để làm gì?, Vì cái 
cho câu hỏi gì? gì?, Nhằm mục đích gì?
+ Hãy đặt câu có trạng ngữ trả lời cho + VD: Để có thành tích tốt, đội bóng cần 
câu hỏi Để làm gì chăm chỉ tập luyện
Bài tập 2: Chỉ y/ c thêm trạng ngữ Cá nhân – Lớp
thích hợp Đáp án:
- GV chốt đáp án a. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã 
 em vừa đào một con mương.
 b. Để cô vui lòng, chúng em 
 c. Để có sức khỏe, em phải 
Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án:
- GV nhận xét và khen những HS thêm a/ Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm 
được CN và VN hay, phù hợp nội dung các đồ vật cứng
đoạn văn b/Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái 
 mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
3. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu
 - Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của 
 câu.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 17

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_27a_nam_hoc_2021_2022_vo_thi_thu.doc