Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 27 (Tiếp theo) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Lệ Thủy

docx 26 trang Thiền Minh 25/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 27 (Tiếp theo) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 27 (Tiếp theo) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Lệ Thủy

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 27 (Tiếp theo) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Lệ Thủy
 TUẦN 27B
 Thứ 2 ngày 9 tháng 5 năm 2022
 Tiếng Việt 
 LUYỆN ĐỌC:VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
 NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
Phần 1: 20’
I. MỤC TIÊU 
- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được 
các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù 
hợp nội dung diễn tả
- Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực
 Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc: Con chuồn + 2 HS đọc
chuồn nước?
+ Nêu nội dung bài? + Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn 
 nước và bộc lộ tình yêu với quê hương, 
 đất nước của tác giả
- GV nhận xét chung, giới thiệu chủ 
điểm Tình yêu cuộc sống và giới thiệu 
bài.
2. Hình thành kiến thức mới
a. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu môn cười.
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc + Đoạn 2: Tiếp theo học không vào.
với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh + Đoạn 3: Còn lại.
hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
kinh khủng, không muốn hót, chưa nở các từ ngữ khó (cư dân, rầu rĩ, lạo xạo, 
đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo 
 thân hành, sườn sượt ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các khiển của nhóm trưởng
HS (M1) - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán 
(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc + Những chi tiết: “Mặt trời không muốn 
sống ở vương quốc nọ rất buồn? dậy trên mái nhà”.
+ Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán + Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
như vậy?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình + Vua cử một viên đại thần đi du học ở 
hình? nước ngoài, chuyên về môn cười.
 + Sau một năm, viên đại thần trở về, xin 
+ Kết quả viên đại thầnh đi học như thế chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học 
nào ? không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, 
 còn nhà vua thì thở dài, không khí triều 
 đình ảo não.
+ Điều gì bất ngờ đã xảy ra? + Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười 
 sằng sặc ngoài đường.
+ Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe + Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người 
tin đó? đó vào. - GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em 
sẽ được học ở tuần 33.
* Nêu nội dung bài tập đọc + Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ trở nên 
 thật buồn tẻ và chán nản
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các 
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
 3. Luyện tập, thực hành
 Luyện đọc diễn cảm 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 - Tìm hiểu về tác dụng của tiếng cười
Phần 2: 20’
 NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I. MỤC TIÊU
- Hiểu ND: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước 
khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ 
nhàng. Học thuộc 1 trong hai bài thơ
- HS có ý thức học hỏi tinh thần lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT: HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường 
thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu
* TT HCM:
- Bài Ngắm trăng cho thấy Bác Hồ là người lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên
- Bài Không đề cho thấy Bác Hồ là người yêu mến trẻ em
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Vương quốc + 1 HS đọc
vắng nụ cười
+Tìm những chi tiết cho thấy ở vương + Mặt trời không muốn dậy, chim không 
quốc nọ rất buồn? muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã 
 tàn,..
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
 1. Hình thành kiến thức mới
a. Luyện đọc
* Cách tiến hành: 
- Giáo viên giới thiệu hoàn cảnh ra đời của 2 bài thơ
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: 
* Bài Ngắm trăng: Toàn bài cần đọc cả 
bài với giọng ngân nga, thư thái - Lắng nghe
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: không rượu, - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
không hoa, khó hững hờ, nhòm,... tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
* Bài Không đề: Toàn bài đọc với giọng các từ ngữ khó (đường non, nhòm, 
thong thả, nhẹ nhàng
 bương,...)
- Nhấn giọng các từ ngữ: hoa đầy, tung 
bay, xách bương, dắt trẻ,... - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
HS (M1) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 2 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
* Ngắm trăng quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh + Bác ngắm trăng khi bị giam trong tù 
nào?
+ Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn + Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
bó của Bác với trăng? Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
* GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang + Câu Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà 
 thơ
137 của bài Ngắm trăng : Câu thơ nào trong bài cho thấy Bác tả trăng với vẻ 
tinh nghịch? => Giáo dục học tập tinh 
thần yêu đời của Bác + Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan của 
 Bác dù trong hoàn cảnh khó khăn, thiếu 
+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ
 thốn.
 + Bác sáng tác bài thơ khi ở chiến khu 
*Không đề
 Việt Bắc trong kháng chiến chống Pháp. 
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ trong hoàn 
 Các từ ngữ cho biết điều đó: rừng sâu 
cảnh nào?Những từ ngữ nào cho biết 
 quân đến, việc quân, việc nước.
điều đó?
 + khách tới hoa đầy, tung bay chim 
 ngàn, xách bương, dắt trẻ, tưới rau
+ Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu 
đời và phong thái ung dung của Bác Hồ
 + Bác gắn bó với các cháu thiếu nhi
* GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang 
138 bài Không đề : Bài thơ cho em biết 
Bác thường gắn bó với ai trong những 
lúc không bận việc nước?=> Nói lên 
 * Nội dung: Tinh thần lạc quan yêu 
tình yêu của Bác với các cháu thiếu nhi
 đời, yêu cuộc sống, phong thái ung 
* Hãy nêu nội dung chính của hai bài 
 dung của Bác Hồ trước khó khăn, thử 
thơ
 thách của cuộc sống
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn 
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
3. Luyện tập, thực hành
Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của mỗi - HS nêu lại giọng đọc cả bài
bài thơ - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm bài thơ - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt
- Yêu cầu HS học thuộc lòng - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Liên hệ, giáo dục BVMT: Dù trong hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn, Bác - HS lắng nghe
cũng luôn phát hiện ra vẻ đẹp của thiên 
nhiên, cảnh vật. Điều đó chứng tỏ Bác 
là người rất gắn bó với thiên nhiên và 
yêu thiên nhiên tha thiết
 - Tìm đọc các bài thơ khác của Bác và 
 đặc biệt là tập thơ Nhật kí trong tù
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.........................................................................................................................
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG 
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập kiến thức về các đơn vị đo khối lượng
số đo khối lượng.
- Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng.
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
Góp phần phát triển các NL:
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài 
tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị + 2 đơn vị đo khối lượng liền kề hơn kém 
đo khối lượng. nhau 10 lần
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân – Lớp
chấm Đáp án:
 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến
 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ
 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến - Nhận xét, chốt đáp án đúng.
*KL: Củng cố cách đổi các đơn vị 
đo khối lượng.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
chấm Đáp án:
 1
- Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án. 10 yến = 100 kg yến = 5 kg
- Củng cố cách đổi số đo có 2 đơn vị 2
đo về số đo có một đơn vị đo 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg = 18 kg
 5 tạ = 50 yến 1500 kg = 15 tạ
 30 yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg
 32 tấn = 320 tạ 3 tấn 25 kg = 3025 kg 
Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả Cá nhân – Lớp
lớp đọc thầm.
+ Để tính được cả con cá và mớ rau + Ta phải đổi cân nặng của con cá và mớ 
nặng bao nhiêu ki- lô- gam ta làm rau về cùng một đơn vị đo rồi tính tổng hai 
như thế nào? cân nặng.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài giải
 1 kg 700 g = 1700 g
 Cả con cá và mớ rau nặng là:
 1700 + 300 = 2000 (g)
 2000 g = 2 kg
 Đáp số: 2 kg
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) *Bài 3: 
- Củng cố cách so sánh các đơn vị đo Đáp án:
khối lượng 2kg 7hg = 2700g 60kg7g > 6007g
 5kg 3g < 5035g 12 500g = 12kg 500g
 *Bài 5: 
 Xe ô tô chở được tất cả là:
 50 x 32 = 1600 (kg)
 1600 kg = 16 tạ
 Đ/s: 16 tạ gạo
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai.
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 
 2 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 _________________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
- Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục 
III).
* HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ...../Vì..../ Tại... - 
Tích cực tham gia các hoạt động học tập
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
 * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập 
chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian + VD: Sáng hôm nay, trời đột nhiên trở 
và đặt câu hỏi cho trạng ngữ đó lạnh 
 => Khi nào, trời đột nhiên trở lạnh?
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Luyện tập, thực hành
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
(không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) Đáp án:
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần 
- Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và cù
ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy b) Vì rét, 
 c) Tại Hoa 
Bài tập 2: Cá nhân – Lớp
 Đáp án:
 Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo 
 khen. Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường 
 Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không 
 làm 
+ Khi nào chúng ta điền từ Nhờ, vì, tại + Điền nhờ khi điều kiện đưa ra mang lại 
vì? lợi ích tích cực
 + Điền tại vì khi điều kiện đưa ra mang 
 lại tác dụng tiêu cực
 + Điền vì khi điều kiện đưa ra là điều 
 kiện khách quan (trời mưa, đường trơn,..) 
 hoặc do cố gắng từ nội tại bản thân (học 
 giỏi, chăm học,...)
Bài tập 3: Yêu cầu đặt câu có trạng Cá nhân – Lớp
ngữ bắt đầu bằng Nhờ..., Vì..., Tại vì.... Đáp án:
 VD: Nhờ chăm chỉ học tập, cuối năm Lan 
- GV nhận xét và khen những HS đặt được nhận phần thưởng. 
đúng, hay. Vì chịu khó, Tuấn đã vươn lên đứng 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách đầu lớp.
thêm trạng ngữ cho câu. Tại vì mải chơi, em đã đi muộn.
HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và dặt - Lớp nhận xét.
câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,..
 2. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu
 - Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của 
 câu.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 Lịch sử
 NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I. MỤC TIÊU 
- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:
+ Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng 
sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.
+ Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.
- Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ
 * HS khá, giỏi: - Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly: qui định lại số ruộng cho 
quan lại, quí tộc: qui định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quí tộc.
 - Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất 
bại: không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực 
lượng quân đội.
- Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện.
- Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận 
 động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
 a. Giới thiệu bài: 
Trong gần 2 thế kỉ trị vì nước ta, nhà Trần 
đã lập được nhiều công lớn, chấn hưng, xây 
dựng nền kinh tế nước nhà, 3 lần đánh tan - HS lắng nghe.
quân xâm lược Mông – Nguyên, ..nhưng 
tiếc rằng, đến cuối thời Trần, vua quan lao 
vào ăn chơi hưởng lạc, đời sống nhân dân 
cực khồ trăm bề. Trước tình hình đó nhà 
Trần có tồn tại được không? ....
 b.Tìm hiểu bài:
HĐ1: Tình hình nước ta cuối thời nhà - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết 
Trần: quả trước lớp
 GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nội 
dung của phiếu:
+ Vào giữa thế kỉ XIV, vua quan nhà Trần + Ăn chơi sa đoạ.
sống như thế nào?
+ Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra + Ngang nhiên vơ vét của nhân dân 
sao? để làm giàu.
+ Cuộc sống của nhân dân như thế nào? + Vô cùng cực khổ.
+ Thái độ phản ứng của nhân dân với triều + Bất bình, phẫn nộ trước thói xa 
đình ra sao? hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh.
+ Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? + Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS nêu khái quát tình hình của 
đất nước ta cuối thời Trần. - HS kết nối các sự kiện và tóm tắt 
 lại nội dung của hoạt động
HĐ2: Nhà Hồ thành lập: - HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp
+ Hồ Quý Ly là người như thế nào? + Là quan đại thần có tài của nhà 
 Trần.
+ Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp + Năm 1400, nhà Hồ do hồ Quý Ly 
nhà Trần là triều đại nào? đứng đầu lên thay nhà Trần, xây 
 thành Tây Đô (Vĩnh Lộc, Thanh 
 Hóa ), đổi tên nước là Đại Ngu
+ Hồ Quý Ly đã làm gì để đưa đất nước + Hồ Quý Ly đã thay thế các quan 
thoát khỏi khó khăn? cao cấp của nhà Trần bằng những 
 người thực sự có tài, đặt lệ các 
 quan phải thường xuyên xuống 
 thăm dân. Quy định lại số ruộng 
 đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu 
 thừa phải nộp cho nhà nước. Những 
 năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải 
 bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh 
 cho nhân dân.
+ Hành động truất quyền vua của Hồ Quý + Hành động truất quyền vua của 
Ly có hợp lòng dân không? Vì sao? Hồ Quý Ly là hợp lòng dân vì các 
 vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn 
 chơi sa đọa, làm cho tình hình đất 
 nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý 
 Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ.
+ Theo em, vì sao nhà Hồ lại không chống + Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội, 
nổi quân xâm lược nhà Minh? chưa đủ thời gian thu phục lòng 
 dân, không dựa vào sức mạnh đoàn 
 kết của các tầng lớp trong xã hội.
- GV kết luận: Năm 1400, Hồ Quý Ly truất 
ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ đã tiến hành 
nhiều cải cách tiến bộ đưa đất nước thoát 
khỏi tình trạng khó khăn. Tuy nhiên, do - HS lắng nghe.
chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân 
nên nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng 
chiến chống quan Minh xâm lược. Nhà Hồ sụp đổ, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà 
Minh. Liệu ai sẽ là người đánh đuổi giặc 
Minh, tìm lại độc lập cho dân tộc, chúng ta 
sẽ tìm hiểu ở bài sau.
 3. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ KT của bài
 - Tìm hiểu về thành Tây Đô của nhà 
 Hồ.
 - Kể chuyện lịch sử về Hồ Quý Ly
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 10 tháng 5 năm 2022
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật 
để thực hành luyện tập (BT1).
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả 
con vật yêu thích (BT2, BT3).
- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
* BVMT: Bảo vệ, chăm sóc các loài vật. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
+ Có mấy kiểu MB, mấy kiểu KB trong + Có 2 kiểu MB: MB trực tiếp, MB gián 
bài văn miêu tả con vật? tiếp. Có 2 kiểu KB: KB mở rộng và KB 
 không mở rộng
+ Nêu đặc điểm của từng kiểu kết bài - HS nối tiếp nêu
nói trên
- GV dẫn vào bài mới
2. Luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: 
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1).
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả 
con vật yêu thích (BT2, BT3).
*Cách tiến hành
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT1. Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 - HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công 
 múa rồi làm bài.
+ Tìm kết bài và mở bài trong bài văn? a. - Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu 
 đầu “Mùa xuân công múa”
 - Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không 
 ngoa rừng xanh”
+ Đoạn văn trên giống nhau cách mở b. - Cách mở bài trên giống cách mở 
bài và kết bài nào mà em biết? bài gián tiếp đã học.
 - Cách kết bài giống cách kết bài mở 
 rộng đã học.
+ Em có thể chọn những câu nào trong c. Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể 
bài văn để: Mở bài theo cách trực tiếp? chọn câu: “Mùa xuân là mùa công 
Kết bài theo cách không mở rộng? múa” (bỏ đi từ cũng).
 - Để kết bài theo kiểu không mở rộng, 
 có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp 
 đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh 
 nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả 
*Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định không ngoa khi ).
đoạn văn + HS đọc yêu cầu BT2.
Bài tập 2, 3:
- GV giao việc: viết mở bài theo cách Cá nhân – Chia sẻ lớp
gián tiếp và kết bài mở rộng .... VD: Đoạn MB
- GV dựa vào đó, HD HS chia sẻ bài và Nhà em có nuôi rất nhiều con vật. Con 
rút kinh nghiệm cho bài của mình. vật nào cũng đáng yêu. Chú mèo là 
- GV nhận xét và khen những HS viết dũng sĩ diệt chuột, chú chó là anh lính 
hay. gác nhà trung thành và tận tuỵ còn anh 
* GDBVMT: Em cần làm gì để bảo vệ gà trống là chiếc đồng hồ báo thức chăm 
các loài vật đó? chỉ nhật. Các con vật đó, con nào em 
 cũng quý, nhưng em thích nhất là chú gà 
 trống
 VD: Đoạn kết bài
 Sáng nào cũng vậy, dù mùa hè hay mùa 
 đông, cứ nghe tiếng gáy của gà trống là 
 em biết đến giờ thức dậy rồi. Em thường 
 cám ơn gà trống bằng một nắm thóc to. chú mổ từng hạt thóc, miệng kêu cục, 
 cục như biết ơn.
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT 2,3
 - Hoàn chỉnh bài văn tả con gà trống với 
 MB gián tiếp và KB mở rộng
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 Toán
 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập kiến thức về một số hình đã học
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
- HS có thái độ học tập tích cực.
 Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài, nêu tên + Hình tứ giác ABCD
hình Đáp án:
 a) Các cặp cạnh song son với nhau: 
 AB và DC
 b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau: 
 AB và AD, AD và DC.
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách + Dùng ê –ke kiểm tra
xác định các đường thẳng song song và vuông góc.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
Bài 3: Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước 
lớp.
+ Muốn điền được Đ hay S, chúng ta phải + Cần tính chu vi và diện tích của mỗi 
làm gì? hình sau đó so sán
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (4 + 3) x 2 = 14 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 4 x 3 = 12 (cm)
 Chu vi hình vuông là: 
 3 x 4 = 12 (cm)
 Diện tích hình vuông là :
 3 x 3 = 9(cm)
- YC HS giơ thẻ Đ, S với mỗi phương án a. Sai; b. Sai; c. Sai; d. Đúng
và giải thích cách làm.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Củng cố cách tính chu vi, diện tích hình 
chữ nhật, hình vuông.
Bài 4: Nhóm 2 – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước 
lớp.
+ Để tính được số viên gạch cần lát nền - Chúng ta phải biết được:
phòng học chúng ta phải biết được những + Diện tích của phòng học
gì? + Diện tích của một viên gạch lát nền
 + Sau đó chia diện tích phòng học cho 
 diện tích 1 viên gạch
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
 Bài giải
 Diện tích của một viên gạch là:
 20 x 20 = 400 (cm2)
 Diện tích của lớp học là :
 5 x 8 = 40 (m2) = 400 000 cm2
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:
bài toán có lời văn 400 000 : 400 = 1000 (viên)
 Đáp số : 1000 viên gạch
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) Bài giải
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải toán có - HS tự vẽ hình lời văn Chu vi hình vuông là: 
 3 x 4 = 12 (cm)
 Diện tích hình vuông là:
 3 x 3 = 9 (cm2)
 Đáp số: 12 cm/ 9cm2
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 Thứ 4 ngày 11 tháng 5 năm 2022
 Thể dục
 NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI"DẪN BÓNG"
I. MỤC TIÊU
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và 
nâng cao thành tích.
- Trò chơi "Dẫn bóng".YC tham gia trò chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự 
khéo léo nhanh nhẹn. 
- Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện
- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực, trung thực khi tham gia chơi
 Góp phần phát triền các năng lực:
- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
 NỘI DUNG Định Phương pháp và hình thức 
 lượng tổ chức
 I.PHẦN MỞ ĐẦU
 - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X
 cầu bài học. X X X X X X X X 
 - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên 250m địa hình tự nhiên. 
 - Đi thường theo vòng tròn và hít thở 10 lần
 sâu.
 - Ôn các động tác của bài thể dục phát 2lx8nh
 triển chung .
 II.PHẦN CƠ BẢN
 - GV tổ chức dạy theo kiểu quay vòng, X X X X X X X X
 chia HS trong lớp thành hai tổ tập X X X X X X X X 
 luyện một tổ nhảy dây, một tổ chơi trò 
 chơi, sau 9-11phút đổi địa điểm và nội 
 dung tập luyện.
 a. Nhảy dây. 15-18p
 Ôn nhảy đay kiểu chân trước chân sau. X X 
 GV làm mẫu để nhắc lại cho cả lớp nhớ X X
 lại cách nhảy. GV chia tổ và địa điểm X O O X
 tập luyện theo khu vực do tổ trưởng X X
 điều khiển. X X
 GV giúp đỡ tổ chức và uốn nắn những 
 động tác sai cho HS. X X -----------> 
 b. Trò chơi" Dẫn bóng". 5-7p X X -----------> 
 -Gv nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại X X ----------> 
 cách chơi, sau đó cho cả lớp cùng chơi. 
 III.PHẦN KẾT THÚC
 - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít 1-2p X X X X X X X X
 thở sâu. X X X X X X X X 
 - Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát. 1-2p
 - GV cùng HS hệ thống bài. 
 - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ 1p
 học.về nhà ôn nhảy dây cá nhân. 1p
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.........................................................................................................................
 Toán
 ÔN TẬP TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 
I. MỤC TIÊU - Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán TBC
- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
 Góp phần phát triển các NL:
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài 
tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu các bước giải bài toán TBC? + B1: Tính tổng các số
 + B2: Lấy tổng chia cho số các số hạng
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
 Đ/a:
 a) (137 + 248+ 395 ): 3= 260
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về b) (348 + 219 + 560+ 275) : 4 = 463
cách tìm TBC của nhiều số.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2: Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 hs đọc đề bài
+ Để tính được trong năm trung + phải tính được tổng số dân tăng thêm 
bình số dân tăn hằng năm là bao của năm năm; Sau đó lấy tổng số dân tăng 
nhiêu chúng ta làm thế nào ? thêm chia cho số năm
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Bài giải
 Số người tăng trong 5 năm là :
 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635(người)
 Số người tăng trung bình hằng năm là :
 635 : 5 = 127 (người)
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Đáp số: 127 người
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Lớp
 Số quyển vở tổ Hai góp là: 36 + 2 = 38 (quyển)
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong Số quyển vở tổ Ba góp là: 
vở của HS 38 + 2 = 40( quyển vở)
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen Tổng số vở cả ba tổ góp là:
ngợi/ động viên. 36 + 38 + 40 = 114(quyển )
 Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
 114 : 3 = 38(quyển)
 Đáp số : 38 quyển
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) * Bài 4 Bài giải
- Củng cố cách giải các bài toán Lần đầu 3 ô tô chở được là:
TBC phức hợp 16 x 3 = 48 (máy)
 Lần sau 5 ô tô chở được là:
 24 x 5 = 120 (máy)
 Số ô tô chở máy bơm là: 
 3 + 5 = 8 (ô tô)
 Trung bình mỗi ô tô chở được là:
 (48+ 120): 8 = 21(máy)
 Đáp số : 21 máy bơm
 * Bài 5: Bài giải
- Củng cố cách giải bài toán TBC có Tổng của hai số là: 15 x 2 = 30 
liên quan đến tỉ số Số lớn: 2 phần bằng nhau
 Số bé: 1 phần như thế
 Số lớn là: 30 : 3 x 2 = 20
 Số bé là: 30 – 20 = 10
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai.
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 
 2 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 :....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN ĐỌC VÀ HTL: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT) CON CHIM CHIỀN CHIỆN
Phần 1: 20’
I. MỤC TIÊU 
- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u 
buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc, với giọng đọc vui tươi, phân biệt được lời của các nhân 
vật
- Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực
 Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Học thuộc lòng bài Ngắm trăng, + 2 HS đọc
Không đề
+ Em cảm nhận gì về Bác Hồ qua hai + Phong thái ung dung, tinh thần lạc 
bài thơ đã học quan của Bác Hồ trong mọi hoàn cảnh
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài
2. Hình thành kiến thức mới
a. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc - Lắng nghe
với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. 
Biết đọc phân biệt lời nhân vật. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn:
 + Đ1: Cả triều đình ta trọng thưởng.
 + Đ2: Tiếp theo đứt giải rút ạ.
 + Đ3: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
HS (M1) các từ ngữ khó (phi thường, hoàng bào, 
 bụm miệng, vườn ngự uyển, dải rút ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_27_tiep_theo_nam_hoc_2021_2022_ng.docx