Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Võ Thị Thu Hằng

doc 17 trang Thiền Minh 26/08/2025 780
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Võ Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Võ Thị Thu Hằng

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Võ Thị Thu Hằng
 TUẦN 26
 Thứ 5 ngày 28 tháng 4 năm 2022
 Tiếng Việt
 ĂN “MẦM ĐÁ”
I. MỤC TIÊU
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa 
ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống.
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui rõ ràng, 
hóm hỉnh. Phân biệt được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn chuyện.
- HS tích cực tham gia các hoạt động học tập
 Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Tiếng cười là + 1 HS đọc
liều thuốc bổ
+Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? + Tiếng cười có nhiều tác dụng tích cực 
 với cuộc sống, làm con người yêu đời, 
 yêu cuộc sống
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Hình thành kiến thức mới
a. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Đọc với 
giọng vui hóm hỉnh, khuyên răn chúa: - Lắng nghe
nhấn giọng từ: độc đáo, châm biếm, túc - Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc
trực, ngon thế, đổ chùa, tượng lo, lọ Bài chia làm 4 đoạn: 
tương,... + Đoạn 1: Từ đầu đến. . .bênh vực dân 
 lành.
 + Đoạn 2: Tiếp đến. . đề hai chữ đại 
 phong.
 + Đoạn 3: Tiếp đến . . . thì khó tiêu .
 + Đoạn 4: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (tương truyền, túc trực, 
HS (M1) 
 lối nói hài hước, ninh, ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 1 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 2 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu giao việc có các câu hỏi - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu
tìm hiểu bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Trạng Quỳnh là người như thế nào? + Là người rất thông minh. Ông thường 
 dùng lối nói hài hước hoặc những cách 
 độc đáo để châm biếm thói xấu của 
 quan lại, vua chúa, bênh vực dân lành.
+ Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều + Chúa Trịnh phàn nàn rằng đã ăn đủ 
gì? thứ ngon, vật lạ trên đời mà không thấy 
 ngon miệng.
+ Vì sao chúa Trịnh muốn ăn mầm đá? + Vì chúa ăn gì cũng không ngon 
 miệng, nghe tên mầm đá thấy lạ nên 
 muốn ăn.
+ Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho 
 + Trạng cho người đi lấy đá về ninh, 
chúa như thế nào?
 còn mình thì đã chuẩn bị một lọ tương 
 đề bên ngoài hai chữ đại phong rồi bắt 
 chúa phải chờ đến khi bụng đói mềm 
+ Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá + Chúa không được ăn món mầm đá vì 
không? Vì sao? làm gì có món đó.
+ Chúa được Trạng cho ăn gì? + Chúa được Trạng cho ăn cơm với 
 tương.
+ Vì sao chứa ăn tương mà vẫn thấy 
ngon miệng? + Vì lúc đó chữa đã đói lả thì ăn cái gì 
 cũng ngon.
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về 
điều gì? + Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, 
 khôn khéo vừa biết cách làm cho chúa 
 ngon miệng, vừa khéo khuyên răn, chê 
 bai chúa.
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn 
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
 3. Luyện tập, thực hành
 Luyện đọc diễn cảm 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn - HS nêu lại giọng đọc cả bài
bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 2 - Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
- Lưu ý lời các nhân vật: Chúa Trịnh, viên trong nhóm
Trạng Quỳnh + Phân vai
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm
 + Thi đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt
- GV nhận xét, đánh giá chung
 4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 - Tìm đọc các câu chuyện khác về Trạng 
 Quỳnh
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.........................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập kiến thức về phân số và bài toán có lời văn điển hình
-Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm 
thành phần chưa biết của phép tính .
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
- HS có thái độ học tập tích cực.
 Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: bài 2, bài 3, bài 5. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: 
Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC Đáp án:
 2 3 1 4 3 5 4 3 5 2 1
của BT. a. 
 5 10 2 10 10 10 10 10 5
 8 8 3 8 8 3 8 2 10
 b. 
 11 33 4 11 33 4 11 11 11
 3 9 3 5 9 3 8 216 108
 c. : 
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, 7 14 8 7 14 5 490 245
 5 7 21 5 7 16
chia sẻ. d. : 
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên. 12 32 16 12 32 21
 5 1 5 2 3 1
- HS chia sẻ với cả lớp về cách tính giá 
trị biểu thức với phân số. 12 6 12 12 12 4
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện 
4 phép tính với phân số
Bài tập 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài Cá nhân – Lớp
 3 1 1
- Yêu cầu HS gọi tên các thành phần a.x b.x : 8
trong phép tính. 4 2 4
 1 3 1
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen x x 8 
ngợi/ động viên. 2 4 4
 5
- Động viên HS chia sẻ với cả lớp về x x 2
cách tìm thành phần chưa biết của phép 4
tính.
Bài tập 5:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
+ Bài toán cho biết gì? Bài giải
+ Bài toán hỏi gì? Ta có sơ đồ :
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên; 
 Tuổi con : |----| 30 tuổi 
củng cố cách làm bài toán dạng Tìm hai Tuổi bố : |----|----|----|----|----|----| 
số khi biết hiệu - tỉ 
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 6 – 1 = 5 (phần)
 Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi)
 Tuổi bố là: 30 + 6 = 36 (tuổi)
 Đáp số: Con: 6 tuổi
 Bố: 36 tuổi
Bài 1 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho 
HS hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Bài 1:
- Chốt cách so sánh các số có nhiều chữ Tỉnh Lâm Đắc Kon Gia 
số Đồng Lắc Tum Lai
 Diện 9765 19699 9615 15496 
 tích km2 km2 km2 km2
 Các thành phố có diện tích từ bé đến 
 lớn: Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắc 
 Lắc
 Bài 4:
 - Số ở giữa 84 : 3 = 28
 - Số liền trước 28 – 1 = 27
 - Số liền sau 28 + 1 = 29
 4 3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 _________________________________
 Tiếng Việt
 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU 
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu 
và viết đúng chính tả, ) 
- Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc
 Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
- GV dẫn vào bài học tại chỗ
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
a. Nhận xét chung về kết quả làm bài 
- Viết lên bảng đề bài tiết TLV tuần 33 - HS đọc lại các đề bài của tiết kiểm tra
(miêu tả con vật)
- Nhận xét: 
* Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu - Lắng nghe 
bài, trình bày đúng, bố cục rõ ràng, một 
số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có 
liên kết giữa các phần như bài của 
 ................................
 Kết bài hay như các bài của:................. 
 ...................
* Hạn chế: 
+ Viết sai lỗi chính tả nhiều, chưa có sự 
sáng tạo, ý chưa nhiều.
 5 + Bài chưa giàu hình ảnh so sánh, nhân 
hoá
- Trả bài cho từng hs - Nhận bài làm, đọc thầm lại bài để 
 nhận ra các lỗi 
b. HD hs chữa bài
- Y/c hs đổi vở cho bạn bên cạnh để 
kiểm tra - Đổi vở để kiểm tra 
- Theo dõi, kiểm tra hs làm việc 
c. HD hs học tập những đoạn văn 
- GV đọc vài đoạn văn hoặc bài văn hay - Lắng nghe 
bài được điểm cao cho các bạn nghe. - Trao đổi nhóm đôi 
Sau GV hỏi HS cách dùng từ, lối diễn 
đạt, ý hay của bạn.
d. HS chọn viết một đoạn văn trong bài 
văn của mình.
- GV tự chọn đoạn văn cần viết lại cho - HS thực hành và chia sẻ lại trước lớp
HS (đoạn nào cần sửa chữa nhiều nhất).
- GV so sánh 2 đoạn văn cũ và mới của 
HS.
3. Vận dụng, trải nghiệm - Tiếp tục chữa các lỗi trong bài
 - Viết lại bài văn cho hay hơn
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 Địa lý
 THÀNH PHỐ HUẾ
I. MỤC TIÊU 
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
 + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
 + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được 
nhiều khách du lịch.
- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ).
- Quan sát lược đồ, tranh ảnh và trả lời được các câu hỏi của bài
- Yêu thích cảnh đẹp của quê hương đất nước và biết bảo vệ, giữ gìn cảnh quan 
môi trường.
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 6 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
+ Vì sao ngày càng có nhiều khách du + Vì hoạt động du lịch phát triển do có 
lịch đến tham quan miền Trung? nhiều bãi biến đẹp, nhiều di sản văn 
 hoá và nhiều lễ hội đặc sắc.
- GV giới thiệu bài mới
2. Hình thành kiến thức mới: 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
Hoạt động1: Thiên nhiên đẹp với các Cá nhân – Lớp
công trình kiến trúc cổ:
- GV yêu cầu 2 HS tìm trên bản đồ hành 
chính VN kí hiệu và tên TP Huế. Nếu có 
điều kiện về thời gian và nhận thức của - HS tìm và xác định.
HS về địa điểm của tỉnh (TP) nơi các em 
sống trên bản đồ thì GV yêu cầu HS xác 
định vị trí tỉnh (TP) của các em rồi từ đó 
nhận xét hướng mà các em có thể đi đến 
Huế.
- GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập 
trong SGK.
+ Con sông chảy qua TP Huế là Sông gì? + Sông Hương.
+ Huế thuộc tỉnh nào? + Tỉnh Thừa Thiên – Huế
+ Kể tên các công trình kiến trúc cổ kính + Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, 
của Huế. Lăng Tự Đức,cầu Trường Tiền,...
- GV nhận xét và bổ sung thêm:
+ Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của 
dãy Trường Sơn, phía đông nhìn ra cửa 
biển Thuận An. - Lắng nghe
+ Huế là cố đô vì là kinh đô của nhà 
Nguyễn từ cách đây 300 năm (cố đô là 
thủ đô cũ).
- GV cho HS biết các công trình kiến trúc 
và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến 
tham quan, tìm hiểu Huế 
Hoạt động2: Huế - Thành phố du lịch: Nhóm 2 – Lớp
+ Em hãy cho biết nếu đi thuyền xuôi theo + Lăng Tự Đức, điện Hòn 
sông Hương, chúng ta có thể tham quan Chén,chùa Thiên Mụ, khu Kinh 
những địa điểm du lịch nào của Huế? thành Huế, cầu Tràng Tiền, chợ 
 Đông Ba 
+ Em hãy mô tả một trong những cảnh + HS mô tả.
đẹp của TP Huế.
- GV cho đại diện các nhóm lên trình bày 
kết quả làm việc. Mỗi nhóm chọn và kể về - HS mỗi nhóm chọn và kể một địa 
một địa điểm đến tham quan. Nên cho HS điểm.
mô tả theo ảnh hoặc tranh. GV có thể cho 
 7 kể thêm một số địa điểm tham quan ở Huế 
 (tùy theo khả năng của HS).
 - GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn 
 khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy 
 qua TP, các khu vườn sum suê cây cối che - HS lắng nghe
 bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, 
 chùa, miếu; Thêm nét đặt sắc về văn hóa, 
 làng nghề, văn hóa ẩm thực.
 - GV chốt lại nội dung bài học - HS đọc nội dung Ghi nhớ
 3. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung bài
 - Tìm hiểu các ca khúc nổi tiếng 
 viết về thành phó Huế - Nghe 1 ca 
 khúc về Huế 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 _______________________________
Buổi chiều
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I.MỤC TIÊU 
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan 
mới nở (BT1, BT2); 
- Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại 
hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc
 Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả con vật - 1 HS nêu
- GV dẫn vào bài học
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
Bài tập 1,2: Nhóm 2 – Lớp
- Cho HS quan sát tranh, ảnh về con - HS quan sát
 8 ngan con
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận Đáp án:
được miêu tả và những từ ngữ cho biết + Tác giả đã quan sát những bộ phận 
điều đó. Nhấn mạnh với HS để miêu tả của con ngan là:
được như vậy, tác giả đã phải quan sát + Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một 
con ngan rất kĩ. Vì thế việc quan sát tí.
trước khi miêu tả là rất quan trọng + Bộ lông: vàng óng
 + Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm 
 + Cái mỏ: màu nhung hươu 
 + Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột
 + Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ 
 hồng.
+ Theo em, những câu nào miêu tả em + VD: Đội mắt chỉ bằng hột cườm, đen 
cho là hay? nhánh hạt huyền, lúc nào .mỡ 
- GV nhận xét, lưu ý HS học tập các câu 
văn hay để viết bài
 Cá nhân – Lớp
Bài tập 3 + 4
- GV đưa tranh ảnh con chó, mèo - HS quan sát tranh, ảnh
- Yêu cầu:
+ Quan sát ngoại hình và miêu tả đặc VD: Tả ngoại hình
điểm ngoại hình của chó/mèo Con chó nhà em đã được 5 tuổi rồi. Nó 
+ Quan sát, nhớ lại và miêu tả hoạt động đã là mẹ của rất nhiều đàn con. Nó có 
của chó/mèo bộ lông màu đen tuyền, bốn chân cao và 
 dài. Hai tai dựng đứng trên chiếc đầu to 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành như cái yên xe đạp. Đôi mắt nó sáng 
bài tập. quắc như đèn pha. Cái mũi đen ươn ướt 
 - Hs M3+M4 viết được đoạn văn miêu luôn động đậy đánh hơi.
tả có sử dụng biện pháp nghệ thuật VD: Tả hoạt động
 Mỗi khi thấy em đi học về, nó chạy ra 
 tận đầu đường đón em. Cái đuôi ngoáy 
 tít tỏ rõ vẻ mừng rỡ. Đôi mắt long lanh 
 như em bé được quà. Nó theo chân em 
 vào tận cửa nhà rồi mới trở ra nằm ở 
 góc sân.
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa các lỗi dùng từ, đặt câu trong 
 đoạn văn
 - Hoàn chỉnh phần thân bài của bài văn 
 miêu tả con vật
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 9 .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.........................................................................................................................
 _________________________________
 Toán
 ÔN TẬP: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập kiến thức về phép trừ phân số
- Thực hiện được trừ phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép trừ phân số.
- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài 
tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Luyện tập, thực hành
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Tính Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
 3 2 3 2 1 6 2 6 2 4
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a) ; 
 7 7 7 7 7 7 7 7
 6 4 6 4 2 4 2 4 2 2
 ; 
 7 7 7 7 7 7 7 7
 2 4 8 4 4
 b) 
 3 12 12 12 12
 9 1 9 4 5
- Hs chia sẻ trước lớp cách thực hiện các 
phép tính cộng, trừ hai phân số cùng mẫu 12 3 12 12 12
 9 5 9 5 4
số, khác mẫu số. 
 - HS dựa vào tính chất của phép cộng, 12 12 12 12
 5 2 25 24 1
phép trừ nêu nhanh được kết quả của các 
phép tính liên quan để thấy phép cộng và 12 5 60 60 60
phép trừ PS có mối liên hệ với nhau
 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài 2: Tính
 3 2 21 10 11
- Tiến hành tương tự bài 1 a) 
 5 7 35 35 35
 31 2 31 10 21
 35 7 35 35 35
 10 31 3 31 21 10
 35 5 35 35 35
 2 2 14 10 4
 5 7 35 35 35
Bài 3 Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a. 2 + x = 1 b. 6 - x = 2 c. x – 1 
 9 7 3 2
 = 1 
 4
- Hs chia sẻ trước lớp cách tìm số hạng x = 1 – 2 x = 6 - 2 x = 1 
chưa biết, cách tìm số bị trừ, số trừ. . 9 7 3 4
 1
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở + 
của HS 2
 7 4
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen x = x = x = 
 9 21
ngợi/động viên. 3
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS 
 4
hoàn thành sớm)
 * Bài 4
 Câu a: 
 + Số phần diện tích để trồng hoa và làm 
 đường đi là:
 3 1 19
 (diện tích vườn hoa)
 4 5 20
 + Số phần diện tích để xây bể nước là: 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách 19 1
 1 - ( diện tích vườn hoa)
thực hiên phép tính với phân số 20 20
 Câu b:
- Củng cố một số tính chất của phép cộng + Diện tích vườn hoa là: 
và phép trừ số tự nhiên 20 x 15 = 300 (m2)
 + Diện tích xây bể nước là: 
 300 x 1 = 15 (m2)
 20
 * Bài 5: 
 2 1
 m 40cm; giờ = 15 phút
 5 4
 Trong 15 phút, con sên thứ nhất bò 
3. Vận dụng, trải nghiệm được 40 cm.
 Trong 15 phút, con sên thứ hai bò được 
 45 cm.
 Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con 
 sên thứ nhất. 
 11 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ......................................................................................................................... 
 _______________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. MỤC TIÊU
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao 
giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết 
thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở 
BT (2).
* HS năng khiếu biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2).
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
+ Bạn hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn + Trong vườn, chim hót líu lo.
cho câu sau: Chim hót líu lo. + Trên cây, chim hót líu lo.
 + Trong các vòm lá, chim hót líu lo.
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét 
Bài tập 1, 2: Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1 + 2
+ Tìm trạng ngữ trong câu?
+ Trạng ngữ bổ sung ý gì cho câu? + Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó.
 + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian 
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng cho câu.
ngữ trên? + Câu hỏi đặt cho trạng ngữ: 
 Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào?
 Viên thị vệ hớt hải chạy vào lúc nào?
 12 + TN trên trả lời cho câu hỏi gì? Viên thị vệ hớt hải chạy vào từ bao giờ?
- GV: Các trạng ngữ bổ sung ý nghĩa + khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?....
chỉ thời gian cho câu và trả lời cho 
câu hỏi: khi nào?, lúc nào?, từ bao - Lắng nghe
giờ?, mấy giờ?... là trạng ngữ chỉ thời 
gian.
b. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc.
 - HS lấy VD câu có trạng ngữ chỉ thời 
 gian
3. Thực hành, Luyện tập 
* Cách tiến hành
* Bài tập 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. Đáp án:
 a) Trạng ngữ chỉ thời gian trong đoạn văn 
 này là:
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng + Buổi sáng hôm nay, 
 + Vừa mới ngày hôm qua, 
 + qua một đêm mưa rào, 
 b) Trạng ngữ chỉ thời gian là:
 + Từ ngày còn ít tuổi, 
 + Mỗi lần tết đến, ....
- Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho trạng - HS thực hành. 
ngữ vừa tìm được.
* Bài tập 2: GV chọn câu a. KK Đáp án:
HSNK làm hết bài tập 2 Đoạn a:
 + Thêm trạng ngữ: Mùa đông, cây chỉ 
- GV chốt đáp án. Lưu ý với HS dựa còn những cành trơ trụi, nom như cằn 
vào nội dung các câu văn để điền trạng cỗi 
ngữ cho đúng vị trí + Thêm trạng ngữ Đến ngày đến 
- Giáo dục liên hệ vẻ đẹp của cây gạo tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp 
và ý thức BVMT cũng như học hỏi chốn 
cách viết của tác giả trong bài văn 
miêu tả cây cối Đoạn b
* Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 thêm + Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh 
trạng ngữ hoàn chỉnh câu văn chim đại bàng vẫn 
 + Có lúc, chim lại vẫy cánh 
4. Vận dụng, trải nghiệm - Tìm các trạng ngữ chỉ thời gian trong 
 bài tập đọc Ăng-co Vát
 - Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ chỉ thời gian
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 13 .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.........................................................................................................................
 Thứ 6 ngày 29 tháng 4 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập các kiến thức về số tự nhiên và phân số cũng như giải toán có lời văn.
- Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự 
nhiên 
- Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên
- So sánh được hai phân số
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
 Góp phần phát huy các năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số có 
hai chữ số: 101598 : 28), bài 3 (cột 1), bài 4. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành
Bài tập 1: HS chơi trò chơi Truyền Cá nhân - Chia sẻ lớp
điện Đáp án:
 - 975 368 đọc là: chín trăm bảy mươi 
 lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám.
 (Chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, lớp 
 nghìn)
 - 6 020 975 đọc là: sáu triệu không 
 trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy 
 mươi lăm (Chữ số 9 thuộc hàng trăm, 
- Nhận xét khen ngợi/ động viên. lớp đơn vị)
- Củng cố cách đọc số, xác định giá trị - 94 351 708 đọc là: chín mươi chín 
của từng chữ số trong mỗi số. triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy 
 trăm linh tám (Chữ số 9 thuộc hàng 
 chục triệu, lớp triệu)
 - 80 060 090 đọc là: Tám mươi triệu 
 14 không trăm sáu mươi nghìn không trăm 
 chín mươi (Chữ số 9 thuộc hàng chục , 
 lớp đơn vị)
Bài tập 2:(thay phép chia 101598 : 287 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
bằng phép chia cho số có hai chữ số: Đáp án:
101598 : 28) a. 24579 b. 235
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, + 43867 x 325
chia sẻ cách thực hiện các phép tính với 68446 1175
STN 470
+ GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 705
ngợi/ động viên. 76375
 82604
 - 35246 101598 28
 47358 175 3628
 079
 238
 14
Bài tập 3 (cột 1 – HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Lớp
thành tất cả các bài tập): Đáp án:
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. 5 7 7 5
 a. b. 
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 7 9 8 6
ngợi/ động viên. 10 16 19 19
- Củng cố cách so sánh các phân số. 15 24 43 34
Bài tập 4: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc đề bài. Bài giải
- Yêu cầu nêu các bước giải. Chiều rộng thửa ruộng là:
+ Tìm chiều rộng 2
 120 = 80 (m)
+ Tìm diện tích 3
+ Tìm số thóc thu hoạch Diện tích thửa ruộng là:
- Nhận xét, đánh giá một số bài. 80 120 = 9600 (m2)
 Số thóc thu hoạch được là:
 50 (9600: 100) = 4800(kg)
 4800 kg = 48 tạ
 Đáp số: 48 tạ thóc.
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Đáp án:
 a) 230 – 23 = 207
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn b) 680 + 68 = 748
thành sớm) - Chữa các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
3. Vận dụng, trải nghiệm 
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
 15 .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 ______________________________________
 Tiếng Việt
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
- Tìm được trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, mục III)
- Viết được đoạn văn tả con vật có dùng trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? 
Với cái gì? 
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
 * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập 
chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Tìm trạng ngữ trong các câu. Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung Đáp án:
bài. + Bằng đôi cánh mềm mại, chú chim câu 
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. bay vút lên mái nhà.
 + Với đôi cánh to khoẻ, gà mẹ sẵn sàng 
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận TN của các che chở cho đàn con thân yêu.
câu trên? + Bằng cái gì, chú chim câu bay vút lên 
 mái nhà?
 + Với cái gì, gà mẹ sẵn sàng che chở cho 
Bài 2: 
 đàn gà con thân yêu?
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
 Cá nhân – Lớp
- YC HS nói câu có trạng ngữ phù hợp 
 - HS quan sát tranh minh hoạ.
với mỗi con vật, trạng ngữ trả lời cho 
 - HS đặt câu có trạng ngữ phù hợp với 
câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?
 mỗi con vật.
 16 VD: Với sải cánh rộng, gà mái mẹ ủ ấm 
- Yêu cầu HS tự làm bài viết đoạn văn cho cả đàn con,..
ngắn 5-7 câu tả về con vật mà em yêu - HS viết bài
thích. Trong đó có ít nhất 1 câu có 
trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái 
gì? Với cái gì?
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách 
thêm trạng ngữ cho câu.
HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt 
câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,..
3. Vận dụng, trải nghiệm 
 - Ghi nhớ cách tìm trạng ngữ trong câu
 - Hệ thống lại các loại trạng ngữ đã học
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 17

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_vo_thi_thu_h.doc