Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Võ Thị Thu Hằng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Võ Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Võ Thị Thu Hằng
TUẦN 26 Thứ 5 ngày 28 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt ĂN “MẦM ĐÁ” I. MỤC TIÊU - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống. - Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui rõ ràng, hóm hỉnh. Phân biệt được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn chuyện. - HS tích cực tham gia các hoạt động học tập Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc bài tập đọc Tiếng cười là + 1 HS đọc liều thuốc bổ +Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? + Tiếng cười có nhiều tác dụng tích cực với cuộc sống, làm con người yêu đời, yêu cuộc sống - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc: * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Đọc với giọng vui hóm hỉnh, khuyên răn chúa: - Lắng nghe nhấn giọng từ: độc đáo, châm biếm, túc - Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc trực, ngon thế, đổ chùa, tượng lo, lọ Bài chia làm 4 đoạn: tương,... + Đoạn 1: Từ đầu đến. . .bênh vực dân lành. + Đoạn 2: Tiếp đến. . đề hai chữ đại phong. + Đoạn 3: Tiếp đến . . . thì khó tiêu . + Đoạn 4: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (tương truyền, túc trực, HS (M1) lối nói hài hước, ninh, ,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 1 Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 2 HS đọc cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài: * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu giao việc có các câu hỏi - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu tìm hiểu bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Trạng Quỳnh là người như thế nào? + Là người rất thông minh. Ông thường dùng lối nói hài hước hoặc những cách độc đáo để châm biếm thói xấu của quan lại, vua chúa, bênh vực dân lành. + Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều + Chúa Trịnh phàn nàn rằng đã ăn đủ gì? thứ ngon, vật lạ trên đời mà không thấy ngon miệng. + Vì sao chúa Trịnh muốn ăn mầm đá? + Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, nghe tên mầm đá thấy lạ nên muốn ăn. + Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho + Trạng cho người đi lấy đá về ninh, chúa như thế nào? còn mình thì đã chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ đại phong rồi bắt chúa phải chờ đến khi bụng đói mềm + Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá + Chúa không được ăn món mầm đá vì không? Vì sao? làm gì có món đó. + Chúa được Trạng cho ăn gì? + Chúa được Trạng cho ăn cơm với tương. + Vì sao chứa ăn tương mà vẫn thấy ngon miệng? + Vì lúc đó chữa đã đói lả thì ăn cái gì cũng ngon. + Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? + Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, khôn khéo vừa biết cách làm cho chúa ngon miệng, vừa khéo khuyên răn, chê bai chúa. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn - HS nêu lại giọng đọc cả bài bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài 2 - Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành - Lưu ý lời các nhân vật: Chúa Trịnh, viên trong nhóm Trạng Quỳnh + Phân vai + Luyện đọc phân vai trong nhóm + Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Tìm đọc các câu chuyện khác về Trạng Quỳnh ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Ôn tập kiến thức về phân số và bài toán có lời văn điển hình -Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính . - Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . - HS có thái độ học tập tích cực. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: bài 2, bài 3, bài 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC Đáp án: 2 3 1 4 3 5 4 3 5 2 1 của BT. a. 5 10 2 10 10 10 10 10 5 8 8 3 8 8 3 8 2 10 b. 11 33 4 11 33 4 11 11 11 3 9 3 5 9 3 8 216 108 c. : - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, 7 14 8 7 14 5 490 245 5 7 21 5 7 16 chia sẻ. d. : - GV nhận xét, khen ngợi/ động viên. 12 32 16 12 32 21 5 1 5 2 3 1 - HS chia sẻ với cả lớp về cách tính giá trị biểu thức với phân số. 12 6 12 12 12 4 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện 4 phép tính với phân số Bài tập 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài Cá nhân – Lớp 3 1 1 - Yêu cầu HS gọi tên các thành phần a.x b.x : 8 trong phép tính. 4 2 4 1 3 1 - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen x x 8 ngợi/ động viên. 2 4 4 5 - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về x x 2 cách tìm thành phần chưa biết của phép 4 tính. Bài tập 5: - Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp + Bài toán cho biết gì? Bài giải + Bài toán hỏi gì? Ta có sơ đồ : - GV nhận xét, khen ngợi/ động viên; Tuổi con : |----| 30 tuổi củng cố cách làm bài toán dạng Tìm hai Tuổi bố : |----|----|----|----|----|----| số khi biết hiệu - tỉ Hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần) Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi) Tuổi bố là: 30 + 6 = 36 (tuổi) Đáp số: Con: 6 tuổi Bố: 36 tuổi Bài 1 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 1: - Chốt cách so sánh các số có nhiều chữ Tỉnh Lâm Đắc Kon Gia số Đồng Lắc Tum Lai Diện 9765 19699 9615 15496 tích km2 km2 km2 km2 Các thành phố có diện tích từ bé đến lớn: Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắc Lắc Bài 4: - Số ở giữa 84 : 3 = 28 - Số liền trước 28 – 1 = 27 - Số liền sau 28 + 1 = 29 4 3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Việt TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ) - Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV dẫn vào bài học tại chỗ 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp a. Nhận xét chung về kết quả làm bài - Viết lên bảng đề bài tiết TLV tuần 33 - HS đọc lại các đề bài của tiết kiểm tra (miêu tả con vật) - Nhận xét: * Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu - Lắng nghe bài, trình bày đúng, bố cục rõ ràng, một số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có liên kết giữa các phần như bài của ................................ Kết bài hay như các bài của:................. ................... * Hạn chế: + Viết sai lỗi chính tả nhiều, chưa có sự sáng tạo, ý chưa nhiều. 5 + Bài chưa giàu hình ảnh so sánh, nhân hoá - Trả bài cho từng hs - Nhận bài làm, đọc thầm lại bài để nhận ra các lỗi b. HD hs chữa bài - Y/c hs đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra - Đổi vở để kiểm tra - Theo dõi, kiểm tra hs làm việc c. HD hs học tập những đoạn văn - GV đọc vài đoạn văn hoặc bài văn hay - Lắng nghe bài được điểm cao cho các bạn nghe. - Trao đổi nhóm đôi Sau GV hỏi HS cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay của bạn. d. HS chọn viết một đoạn văn trong bài văn của mình. - GV tự chọn đoạn văn cần viết lại cho - HS thực hành và chia sẻ lại trước lớp HS (đoạn nào cần sửa chữa nhiều nhất). - GV so sánh 2 đoạn văn cũ và mới của HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Tiếp tục chữa các lỗi trong bài - Viết lại bài văn cho hay hơn ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... Địa lý THÀNH PHỐ HUẾ I. MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế: + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn. + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch. - Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ). - Quan sát lược đồ, tranh ảnh và trả lời được các câu hỏi của bài - Yêu thích cảnh đẹp của quê hương đất nước và biết bảo vệ, giữ gìn cảnh quan môi trường. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 6 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ + Vì sao ngày càng có nhiều khách du + Vì hoạt động du lịch phát triển do có lịch đến tham quan miền Trung? nhiều bãi biến đẹp, nhiều di sản văn hoá và nhiều lễ hội đặc sắc. - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức mới: * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động1: Thiên nhiên đẹp với các Cá nhân – Lớp công trình kiến trúc cổ: - GV yêu cầu 2 HS tìm trên bản đồ hành chính VN kí hiệu và tên TP Huế. Nếu có điều kiện về thời gian và nhận thức của - HS tìm và xác định. HS về địa điểm của tỉnh (TP) nơi các em sống trên bản đồ thì GV yêu cầu HS xác định vị trí tỉnh (TP) của các em rồi từ đó nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế. - GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong SGK. + Con sông chảy qua TP Huế là Sông gì? + Sông Hương. + Huế thuộc tỉnh nào? + Tỉnh Thừa Thiên – Huế + Kể tên các công trình kiến trúc cổ kính + Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, của Huế. Lăng Tự Đức,cầu Trường Tiền,... - GV nhận xét và bổ sung thêm: + Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn, phía đông nhìn ra cửa biển Thuận An. - Lắng nghe + Huế là cố đô vì là kinh đô của nhà Nguyễn từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ). - GV cho HS biết các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan, tìm hiểu Huế Hoạt động2: Huế - Thành phố du lịch: Nhóm 2 – Lớp + Em hãy cho biết nếu đi thuyền xuôi theo + Lăng Tự Đức, điện Hòn sông Hương, chúng ta có thể tham quan Chén,chùa Thiên Mụ, khu Kinh những địa điểm du lịch nào của Huế? thành Huế, cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba + Em hãy mô tả một trong những cảnh + HS mô tả. đẹp của TP Huế. - GV cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Mỗi nhóm chọn và kể về - HS mỗi nhóm chọn và kể một địa một địa điểm đến tham quan. Nên cho HS điểm. mô tả theo ảnh hoặc tranh. GV có thể cho 7 kể thêm một số địa điểm tham quan ở Huế (tùy theo khả năng của HS). - GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua TP, các khu vườn sum suê cây cối che - HS lắng nghe bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; Thêm nét đặt sắc về văn hóa, làng nghề, văn hóa ẩm thực. - GV chốt lại nội dung bài học - HS đọc nội dung Ghi nhớ 3. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung bài - Tìm hiểu các ca khúc nổi tiếng viết về thành phó Huế - Nghe 1 ca khúc về Huế ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... _______________________________ Buổi chiều Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I.MỤC TIÊU - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); - Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). - Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả con vật - 1 HS nêu - GV dẫn vào bài học 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp Bài tập 1,2: Nhóm 2 – Lớp - Cho HS quan sát tranh, ảnh về con - HS quan sát 8 ngan con - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận Đáp án: được miêu tả và những từ ngữ cho biết + Tác giả đã quan sát những bộ phận điều đó. Nhấn mạnh với HS để miêu tả của con ngan là: được như vậy, tác giả đã phải quan sát + Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một con ngan rất kĩ. Vì thế việc quan sát tí. trước khi miêu tả là rất quan trọng + Bộ lông: vàng óng + Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm + Cái mỏ: màu nhung hươu + Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột + Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ hồng. + Theo em, những câu nào miêu tả em + VD: Đội mắt chỉ bằng hột cườm, đen cho là hay? nhánh hạt huyền, lúc nào .mỡ - GV nhận xét, lưu ý HS học tập các câu văn hay để viết bài Cá nhân – Lớp Bài tập 3 + 4 - GV đưa tranh ảnh con chó, mèo - HS quan sát tranh, ảnh - Yêu cầu: + Quan sát ngoại hình và miêu tả đặc VD: Tả ngoại hình điểm ngoại hình của chó/mèo Con chó nhà em đã được 5 tuổi rồi. Nó + Quan sát, nhớ lại và miêu tả hoạt động đã là mẹ của rất nhiều đàn con. Nó có của chó/mèo bộ lông màu đen tuyền, bốn chân cao và dài. Hai tai dựng đứng trên chiếc đầu to * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành như cái yên xe đạp. Đôi mắt nó sáng bài tập. quắc như đèn pha. Cái mũi đen ươn ướt - Hs M3+M4 viết được đoạn văn miêu luôn động đậy đánh hơi. tả có sử dụng biện pháp nghệ thuật VD: Tả hoạt động Mỗi khi thấy em đi học về, nó chạy ra tận đầu đường đón em. Cái đuôi ngoáy tít tỏ rõ vẻ mừng rỡ. Đôi mắt long lanh như em bé được quà. Nó theo chân em vào tận cửa nhà rồi mới trở ra nằm ở góc sân. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa các lỗi dùng từ, đặt câu trong đoạn văn - Hoàn chỉnh phần thân bài của bài văn miêu tả con vật ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG 9 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... _________________________________ Toán ÔN TẬP: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU - Ôn tập kiến thức về phép trừ phân số - Thực hiện được trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép trừ phân số. - Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Bài 1: Tính Cá nhân – Nhóm 2– Lớp 3 2 3 2 1 6 2 6 2 4 - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a) ; 7 7 7 7 7 7 7 7 6 4 6 4 2 4 2 4 2 2 ; 7 7 7 7 7 7 7 7 2 4 8 4 4 b) 3 12 12 12 12 9 1 9 4 5 - Hs chia sẻ trước lớp cách thực hiện các phép tính cộng, trừ hai phân số cùng mẫu 12 3 12 12 12 9 5 9 5 4 số, khác mẫu số. - HS dựa vào tính chất của phép cộng, 12 12 12 12 5 2 25 24 1 phép trừ nêu nhanh được kết quả của các phép tính liên quan để thấy phép cộng và 12 5 60 60 60 phép trừ PS có mối liên hệ với nhau Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài 2: Tính 3 2 21 10 11 - Tiến hành tương tự bài 1 a) 5 7 35 35 35 31 2 31 10 21 35 7 35 35 35 10 31 3 31 21 10 35 5 35 35 35 2 2 14 10 4 5 7 35 35 35 Bài 3 Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a. 2 + x = 1 b. 6 - x = 2 c. x – 1 9 7 3 2 = 1 4 - Hs chia sẻ trước lớp cách tìm số hạng x = 1 – 2 x = 6 - 2 x = 1 chưa biết, cách tìm số bị trừ, số trừ. . 9 7 3 4 1 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở + của HS 2 7 4 - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen x = x = x = 9 21 ngợi/động viên. 3 Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS 4 hoàn thành sớm) * Bài 4 Câu a: + Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: 3 1 19 (diện tích vườn hoa) 4 5 20 + Số phần diện tích để xây bể nước là: * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách 19 1 1 - ( diện tích vườn hoa) thực hiên phép tính với phân số 20 20 Câu b: - Củng cố một số tính chất của phép cộng + Diện tích vườn hoa là: và phép trừ số tự nhiên 20 x 15 = 300 (m2) + Diện tích xây bể nước là: 300 x 1 = 15 (m2) 20 * Bài 5: 2 1 m 40cm; giờ = 15 phút 5 4 Trong 15 phút, con sên thứ nhất bò 3. Vận dụng, trải nghiệm được 40 cm. Trong 15 phút, con sên thứ hai bò được 45 cm. Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất. 11 - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... _______________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỤC TIÊU - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2). * HS năng khiếu biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2). - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn + Trong vườn, chim hót líu lo. cho câu sau: Chim hót líu lo. + Trên cây, chim hót líu lo. + Trong các vòm lá, chim hót líu lo. - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: a. Nhận xét Bài tập 1, 2: Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + Tìm trạng ngữ trong câu? + Trạng ngữ bổ sung ý gì cho câu? + Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó. + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng cho câu. ngữ trên? + Câu hỏi đặt cho trạng ngữ: Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào? Viên thị vệ hớt hải chạy vào lúc nào? 12 + TN trên trả lời cho câu hỏi gì? Viên thị vệ hớt hải chạy vào từ bao giờ? - GV: Các trạng ngữ bổ sung ý nghĩa + khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?.... chỉ thời gian cho câu và trả lời cho câu hỏi: khi nào?, lúc nào?, từ bao - Lắng nghe giờ?, mấy giờ?... là trạng ngữ chỉ thời gian. b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc. - HS lấy VD câu có trạng ngữ chỉ thời gian 3. Thực hành, Luyện tập * Cách tiến hành * Bài tập 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT. Đáp án: a) Trạng ngữ chỉ thời gian trong đoạn văn này là: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng + Buổi sáng hôm nay, + Vừa mới ngày hôm qua, + qua một đêm mưa rào, b) Trạng ngữ chỉ thời gian là: + Từ ngày còn ít tuổi, + Mỗi lần tết đến, .... - Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho trạng - HS thực hành. ngữ vừa tìm được. * Bài tập 2: GV chọn câu a. KK Đáp án: HSNK làm hết bài tập 2 Đoạn a: + Thêm trạng ngữ: Mùa đông, cây chỉ - GV chốt đáp án. Lưu ý với HS dựa còn những cành trơ trụi, nom như cằn vào nội dung các câu văn để điền trạng cỗi ngữ cho đúng vị trí + Thêm trạng ngữ Đến ngày đến - Giáo dục liên hệ vẻ đẹp của cây gạo tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp và ý thức BVMT cũng như học hỏi chốn cách viết của tác giả trong bài văn miêu tả cây cối Đoạn b * Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 thêm + Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh trạng ngữ hoàn chỉnh câu văn chim đại bàng vẫn + Có lúc, chim lại vẫy cánh 4. Vận dụng, trải nghiệm - Tìm các trạng ngữ chỉ thời gian trong bài tập đọc Ăng-co Vát - Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ chỉ thời gian ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 13 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... Thứ 6 ngày 29 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Ôn tập các kiến thức về số tự nhiên và phân số cũng như giải toán có lời văn. - Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên - Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên - So sánh được hai phân số - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài Góp phần phát huy các năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số có hai chữ số: 101598 : 28), bài 3 (cột 1), bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành Bài tập 1: HS chơi trò chơi Truyền Cá nhân - Chia sẻ lớp điện Đáp án: - 975 368 đọc là: chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám. (Chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn) - 6 020 975 đọc là: sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm (Chữ số 9 thuộc hàng trăm, - Nhận xét khen ngợi/ động viên. lớp đơn vị) - Củng cố cách đọc số, xác định giá trị - 94 351 708 đọc là: chín mươi chín của từng chữ số trong mỗi số. triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám (Chữ số 9 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu) - 80 060 090 đọc là: Tám mươi triệu 14 không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi (Chữ số 9 thuộc hàng chục , lớp đơn vị) Bài tập 2:(thay phép chia 101598 : 287 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp bằng phép chia cho số có hai chữ số: Đáp án: 101598 : 28) a. 24579 b. 235 - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, + 43867 x 325 chia sẻ cách thực hiện các phép tính với 68446 1175 STN 470 + GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 705 ngợi/ động viên. 76375 82604 - 35246 101598 28 47358 175 3628 079 238 14 Bài tập 3 (cột 1 – HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Lớp thành tất cả các bài tập): Đáp án: - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. 5 7 7 5 a. b. - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 7 9 8 6 ngợi/ động viên. 10 16 19 19 - Củng cố cách so sánh các phân số. 15 24 43 34 Bài tập 4: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc đề bài. Bài giải - Yêu cầu nêu các bước giải. Chiều rộng thửa ruộng là: + Tìm chiều rộng 2 120 = 80 (m) + Tìm diện tích 3 + Tìm số thóc thu hoạch Diện tích thửa ruộng là: - Nhận xét, đánh giá một số bài. 80 120 = 9600 (m2) Số thóc thu hoạch được là: 50 (9600: 100) = 4800(kg) 4800 kg = 48 tạ Đáp số: 48 tạ thóc. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: a) 230 – 23 = 207 Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn b) 680 + 68 = 748 thành sớm) - Chữa các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải 3. Vận dụng, trải nghiệm ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG 15 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ______________________________________ Tiếng Việt THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I. MỤC TIÊU - Biết cách thêm trạng ngữ cho câu - Tìm được trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, mục III) - Viết được đoạn văn tả con vật có dùng trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? - Tích cực tham gia các hoạt động học tập Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm trạng ngữ trong các câu. Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung Đáp án: bài. + Bằng đôi cánh mềm mại, chú chim câu - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. bay vút lên mái nhà. + Với đôi cánh to khoẻ, gà mẹ sẵn sàng + Đặt câu hỏi cho bộ phận TN của các che chở cho đàn con thân yêu. câu trên? + Bằng cái gì, chú chim câu bay vút lên mái nhà? + Với cái gì, gà mẹ sẵn sàng che chở cho Bài 2: đàn gà con thân yêu? - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. Cá nhân – Lớp - YC HS nói câu có trạng ngữ phù hợp - HS quan sát tranh minh hoạ. với mỗi con vật, trạng ngữ trả lời cho - HS đặt câu có trạng ngữ phù hợp với câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? mỗi con vật. 16 VD: Với sải cánh rộng, gà mái mẹ ủ ấm - Yêu cầu HS tự làm bài viết đoạn văn cho cả đàn con,.. ngắn 5-7 câu tả về con vật mà em yêu - HS viết bài thích. Trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách thêm trạng ngữ cho câu. HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,.. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách tìm trạng ngữ trong câu - Hệ thống lại các loại trạng ngữ đã học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... 17
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_vo_thi_thu_h.doc

