Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lan Hương

doc 29 trang Thiền Minh 25/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lan Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lan Hương

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lan Hương
 TUẦN 26
 Thứ 2 ngày 25 tháng 4 năm 2022
 Tập làm văn
 MIÊU TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT)
I. MỤC TIÊU 
- Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả 
con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự 
nhiên, chân thực.
- Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu trong bài văn miêu tả
- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc
 Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật + Gồm 3 phần: MB, TB, KB
+ Mỗi phần của bài văn cần có những nội + MB: Giới thiệu con vật sẽ tả,....
dung gì?
- GV dẫn vào bài học
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
- GV chép 4 đề bài như gợi ý SGK - HS đọc đề, chọn đề bài 
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh phóng - Quan sát tranh ảnh các con vật
to về các con vật 
- Yêu cầu HS tự viết bài - HS viết bài cá nhân vào vở
- Thu bài – Nhận xét chung
3. Vận dụng, trải nghiệm - Hoàn thành bài viết và sáng tạo thêm 
 các chi tiết miêu tả
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán
 ÔN TẬP TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán TBC
- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
 Góp phần phát triển các NL: - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* BT cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu các bước giải bài toán TBC? + B1: Tính tổng các số
 + B2: Lấy tổng chia cho số các số hạng
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
 Đ/a:
 a) (137 + 248+ 395 ): 3= 260
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về b) (348 + 219 + 560+ 275) : 4 = 463
cách tìm TBC của nhiều số.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2: Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 hs đọc đề bài
+ Để tính được trong năm trung + phải tính được tổng số dân tăng thêm 
bình số dân tăn hằng năm là bao của năm năm; Sau đó lấy tổng số dân tăng 
nhiêu chúng ta làm thế nào ? thêm chia cho số năm
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Bài giải
 Số người tăng trong 5 năm là :
 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635(người)
 Số người tăng trung bình hằng năm là :
 635 : 5 = 127 (người)
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Đáp số: 127 người
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Lớp
 Số quyển vở tổ Hai góp là:
 36 + 2 = 38 (quyển)
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong Số quyển vở tổ Ba góp là: 
vở của HS 38 + 2 = 40( quyển vở)
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen Tổng số vở cả ba tổ góp là:
ngợi/ động viên. 36 + 38 + 40 = 114(quyển )
 Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
 114 : 3 = 38(quyển)
 Đáp số : 38 quyển
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) * Bài 4 Bài giải - Củng cố cách giải các bài toán Lần đầu 3 ô tô chở được là:
TBC phức hợp 16 x 3 = 48 (máy)
 Lần sau 5 ô tô chở được là:
 24 x 5 = 120 (máy)
 Số ô tô chở máy bơm là: 
 3 + 5 = 8 (ô tô)
 Trung bình mỗi ô tô chở được là:
 (48+ 120): 8 = 21(máy)
 Đáp số : 21 máy bơm
 * Bài 5: Bài giải
- Củng cố cách giải bài toán TBC có Tổng của hai số là: 15 x 2 = 30 
liên quan đến tỉ số Số lớn: 2 phần bằng nhau
 Số bé: 1 phần như thế
 Số lớn là: 30 : 3 x 2 = 20
 Số bé là: 30 – 20 = 10
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai.
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 
 2 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I. MỤC TIÊU
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
- Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 
mục III)
- Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu đã cho sẵn trạng ngữ.
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
 * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện 
tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ 
gì)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Đặt 1 câu có trạng ngữ bắt đầu + VD: Nhờ bác lao công, sân trường luôn 
bằng Nhờ..., Vì...., Do...., Tại....,và đặt sạch sẽ.
câu hỏi cho trạng ngữ đó => Nhờ đâu, sân trường luôn sạch sẽ?
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
(không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) Đáp án:
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a. Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh 
- Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và b. Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng!
ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy c. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi 
 trường cho HS, các trường...
+ Trạng ngữ trong các câu trên trả lời + Trả lời cho câu hỏi: Để làm gì?, Vì cái 
cho câu hỏi gì? gì?, Nhằm mục đích gì?
+ Hãy đặt câu có trạng ngữ trả lời cho + VD: Để có thành tích tốt, đội bóng cần 
câu hỏi Để làm gì chăm chỉ tập luyện
Bài tập 2: Chỉ y/ c thêm trạng ngữ Cá nhân – Lớp
thích hợp Đáp án:
- GV chốt đáp án a. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã 
 em vừa đào một con mương.
 b. Để cô vui lòng, chúng em 
 c. Để có sức khỏe, em phải 
Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án:
- GV nhận xét và khen những HS thêm a/ Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm 
được CN và VN hay, phù hợp nội dung các đồ vật cứng
đoạn văn b/Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái 
 mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
3. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu
 - Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của 
 câu.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 26 tháng 4 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ 
 KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU - Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán tổng – hiệu
- Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập
 Góp phần phát triển các NL:
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các 
bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ
+ Nêu các bước giải bài toán tổng – + B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ
hiệu + B2: Tìm số lớn, số bé SL = (T+H) : 2
- GV dẫn vào bài mới SB = (T-H) : 2
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Đáp án:
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Tổng 318 1945 3271
- Chốt lại cách tìm số lớn, số bé Hiệu 42 87 493
 SL 180 1016 1882
 SB 138 929 1389
Bài 2: Cá nhân – Lớp
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong Bài giải
vở của HS Đội thứ nhất trồng được là:
- Chốt lại các bước giải (1375 + 285) : 2 = 830(cây)
 Đội thứ hai trồng được là:
 830 – 285 = 545 (cây)
 Đáp số : Đội 1: 830 cây
 Đội 2 : 545 cây
Bài 3: Nhóm 2 – Lớp
- YC HS nêu các bước giải bài toán:
+ Tìm nửa chu vi Bài giải
+ Vẽ sơ đồ. Nửa chu vi thửa ruộng là:
+ Tìm CR, CD. 530 : 2 = 265 (m)
+ Tính diện tích Chiều rộng của thửa ruộng là:
- GV nhận xét, chốt đáp án. (265 – 47) : 2 = 109 (m)
 Chiều dài của thửa ruộng là:
 109 + 47 = 156 (m)
 Diện tích của thửa ruộng là: 
 156 x 109 = 17004 (m2)
 Đáp số : 17004 m2 
 - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho *Bài 4: 
HS hoàn thành sớm) Tổng của hai số là:
 135 x 2 = 270
 Số phải tìm là:
 270 – 245 = 24
 Đáp số: 24 
 *Bài 5: 
 Bài giải
 Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Do đó tổng 
 hai số là 999
 Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó hiệu 
 hai số là 99
 Số bé là: (999 – 99 ): 2 = 450
 Số lớn là: 450 + 99 = 549 
 Đáp số : SL: 549, 
 SB: 450
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 
 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 _______________________________
 Tập đọc
 TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. MỤC TIÊU 
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người 
hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học 
với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời.
 Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: - Kiểm soát cảm xúc.
 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
 - Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+Bạn hãy đọc thuộc lòng bài tập đọc: + 2 HS đọc
Con chim chiền chiện
+ Bạn hãy nêu nội dung bài tập đọc? + Hình ảnh con chim chiền chiện tự do 
 bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh 
 bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và 
 tràn đầy tình yêu trong cuộc sống
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài
2. Hình thành kiến thức mới 
a. Luyện đọc
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng - Lắng nghe
rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một 
văn bản phổ biến khoa học, nhấn giọng 
các cụm từ: động vật duy nhất, liều 
thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả 
mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, 
rút ngăn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
lâu hơn. - Bài được chia làm 3 đoạn:
- GV chốt vị trí các đoạn: + Đ1: Từ đầu.. mỗi ngày cười 400 lần
 + Đ2: Tiếp theo làm hẹp mạch máu
 + Đ3: Còn lại
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho hiện các từ ngữ khó (thống kê, thư 
các HS (M1) giản, sảng khoái, điều trị,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Phân tích cấu tạo của bài báo trên. + Đoạn1: tiếng cười là đặc điểm quan 
Nêu ý chính của từng đoạn văn? trọng, phân biệt con người với các loài 
 động vật khác
 + Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ
 + Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu
+ Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc + Vì khi cười, tốc độ thở của con 
bổ? người tăng lên đến 100 ki- lô – mét 
 một giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết 
 ra một chất làm con người có cảm giác 
 sảng khoái, thoả mãn
 - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh 
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước
cho bệnh nhân để làm gì ? - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ
+ Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy 
chọn ý đúng nhất ? - HS lắng nghe, lấy VD minh hoạ
- Giáo dục KNS: Qua bài đọc, các em 
đã thấy: Tiếng cười làm cho con 
người khác với động vật, tiếng cười 
làm cho con người hạnh phúc, sống 
lâu. Cô hi vọng các em sẽ biết tạo ra 
cho mình một cuộc sống có nhiều 
niềm vui, sự hài hước.Tuy nhiên, cần 
biết cười đúng chỗ, đúng lúc, nếu 
không chúng ta sẽ trở thành người vô 
duyên, làm người khác khó chịu *Nội dung: Tiếng cười mang đến 
* Gọi HS nêu nội dung của bài niềm vui cho cuộc sống , làm cho con 
 người hạnh phúc, sống lâu. 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các 
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả 
lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
 3. Luyện tập, thực hành
Luyện đọc diễn cảm 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm:
 + Luyện đọc diễn cảm
 + Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc tốt
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 - Kể một câu chuyện hài hước mang lại 
 tiếng cười cho cả lớp
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
................................................................................................... ............. ...............
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________________
 Khoa học
 TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường 
xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra 
hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác, 
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Mở đầu - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của 
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Không khí có vai trò như thế nào + Không khí giúp cây xanh quang hợp và 
đối với đời sống thực vật? hô hấp 
+ Để cây trồng cho năng suất cao + Tăng lượng khí các- bô- níc cho cây một 
hơn, người ta đã tăng lượng không cách hợp lí
khí nào cho cây?
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Trong quá trình sống thực vật lấy gì Nhóm 2 – Lớp
và thải ra môi trường những gì?
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang - HS quan sát.
122 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà 
em biết được.
- GV gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố - Lắng nghe.
đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của 
cây xanh và những yếu tố nào mà cần phải bổ 
sung thêm để cho cây xanh phát triển tốt.
+ Những yếu tố nào cây thường xuyên phải + Trong quá trình sống, cây 
lấy từ môi trường trong quá trình sống? thường xuyên phải lấy từ môi 
 trường: các chất khoáng có trong 
 đất, nước, khí các- bô- níc, khí ô- xi.
+ Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi + Trong quá trình hô hấp, cây 
trường những gì? thải ra môi trường khí các- bô- 
 níc, hơi nước, khí ô- xi và các chất 
 khoáng khác.
+ Quá trình trên được gọi là gì? + Quá trình trên được gọi là quá 
 trình trao đổi chất của thực vật.
+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực + Quá trình trao đổi chất ở thực 
vật? vật là quá trình cây xanh lấy từ 
 môi trường các chất khoáng, khí 
 các- bô- níc, khí ô- xi, nước và 
 thải ra môi trường khí các- bô- 
 níc, khí ô- xi, hơi nước và các chất 
- GV giảng: Trong quá trình sống, cây xanh khoáng khác.
phải thường xuyên trao đổi chất với môi - Lắng nghe.
trường. Cây xanh lấy từ môi trường các 
chất khoáng, khí các- bô- níc, khí ô- xi, 
nước và thải ra môi trường hơi nước, khí 
các- bô- níc, khí ô- xi và các chất khoáng 
khác. Vậy sự trao đổi chất giữa thực vật và 
môi trường thông qua sự trao đổi khí và 
trao đổi thức ăn như thế nào, các em cùng 
tìm hiểu.
 HĐ2: Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi Cá nhân – Lớp
trường: 
+ Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật + Quá trình trao đổi chất trong 
diễn ra như thế nào? hô hấp ở thực vật diễn ra như sau: 
 thực vật hấp thụ khí ô- xi và thải 
 ra khí các- bô- níc.
+ Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật 
thế nào? diễn ra như sau: dưới tác động 
 của ánh sáng Mặt Trời, thực vật 
 hấp thụ khí các- bô- níc, hơi nước, 
 các chất khoáng và thải ra khí ô- 
- Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi xi, hơi nước và chất khoáng khác.
khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi 
thức ăn ở thực vật và giảng bài, lồng ghép 
GDBVMT
+ Cây cũng lấy khí ô- xi và thải ra khí các- 
bô- níc như người và động vật. Cây đã lấy 
khí ô- xi để phân giải chất hữu cơ, tạo ra - Quan sát, lắng nghe.
năng lượng cung cấp cho các hoạt động 
sống của cây, đồng thời thải ra khí các- bô- 
níc. Mọi cơ quan của cây (thân, rễ, lá, hoa, 
quả, hạt) đều tham gia hô hấp và trao đổi khí trực tiếp với môi trường bên ngoài.
+ Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính là 
quá trình quang hợp. Dưới ánh sáng Mặt 
Trời để tổng hợp các chất hữu cơ như chất 
đường, bột từ các chất vô cơ: nước, chất 
khoáng, khí các- bô- níc để nuôi cây.
=> Cần cung cấp đủ các điều kiện để thực 
vật trao đổi chất và phát triển bình 
thường phục vụ cho sự sống trên trái đất.
 HĐ3: Thực hành: vẽ sơ đồ trao đổi chất ở Nhóm 4 – Lớp
thực vật: 
- Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao - HS thực hành vào giấy A3 đã 
đổi thức ăn. chuẩn bị
- GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
- Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. Yêu - Thuyết trình lại theo sơ đồ đã vẽ.
cầu mỗi nhóm chỉ nói về một sơ đồ, các 
nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, 
đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc.
3. Vận dụng, trải nghiệm - Thực hành theo dõi sự trao đổi 
 chất ở thực vật
 - Hoàn thành và trang trí sơ đồ 
 trao đổi chất để trưng bày ở góc 
 học tập
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 _______________________________
 Chính tả
 NÓI NGƯỢC
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài vè dân gian theo thể lục 
bát.
- Làm đúng BT 2 phân biệt âm đầu r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã.
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
 Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới
 Chuẩn bị viết chính tả: 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Nêu nội dung bài viết + Bài thơ là cách nói ngược tạo tiếng 
 cười hài hước, thú vị cho người đọc
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: liếm lông, nậm 
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu,...
viết. - Viết từ khó vào vở nháp
 3. Luyện tập, thực hành
 a. Viết bài chính tả: 
* Cách tiến hành: Cá nhân 
- GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ 
HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
b. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra 
các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài nhau
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
 - Lắng nghe.
c. Làm bài tập chính tả: 
* Cách tiến hành: 
Bài 2: Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án: giải đáp – tham gia – dùng 
 một thiết bị – theo dõi – bộ não – kết 
 quả - bộ não – bộ não – không thể 
 - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ 
 4. Vận dụng, trải nghiệm từ
 - Viết lại các từ đã viết sai
 - Lấy thêm ví dụ phân biệt thanh hỏi, 
 thanh ngã ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Buổi chiều
 Tập đọc
 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
 DÒNG SÔNG MẶC ÁO
Phần 1: 20’
I. MỤC TIÊU 
- Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó 
khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình 
cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu 
hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự 
hào, ca ngợi.
- Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá.
 Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: - Tự nhận tức, xác định giá trị bản thân
 - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc thuộc lòng một số khổ + 2- 3 HS đọc
thơ của bài Trăng ơi...từ đâu đến?
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả + Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp 
đối với quê hương đất nước như thế của quê hương đất nước. Tác giả 
nào? khẳng định không có nơi nào trăng 
 sáng hơn đất nước em.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Hình thành kiến thức mới 
a. Luyện đọc
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm - Lắng nghe hứng ca ngợi. Nhấn giọng ở các từ 
ngữ: khám phá, mênh mông, bát ngát, 
mãi chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt 
lưng da - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 6 đoạn
 (mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
 hiện các từ ngữ khó (hạm đội, Ma-
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho 
 gien-lăng, mỏm cực nam, ninh nhừ 
các HS (M1) 
 giày, nảy sinh, sứ mạng,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám + Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám 
hiểm với mục đích gì? phá những con đường trên biển dẫn 
 đến những vùng đất với.
 + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó + Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ 
khăn gì dọc đường? thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày 
 và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài 
 ba người chết phải ném xác xuống 
 biển, phải giao tranh với thổ dân.
 - HS đọc thầm đoạn 4 + 5.
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như + Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, 
thế nào? gần 200 người bỏ mạng dọc đường, 
 trong đó có Ma- gien- lăng, chỉ còn 
 một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống 
+ Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi sót.
theo hành trình nào? c. Châu Âu – Đại Tây Dương – châu 
- GV chốt lại: ý c là đúng. Mĩ – Thái Bình Dương – châu Á – Ấn 
 Độ Dương – châu Âu
+ Đoàn thám hiểm đã đạt những kết 
quả + Đoàn thám hiểm đã khẳng định 
gì? được trái đất hình cầu, đã phát hiện 
 được Thái Bình Dương và nhiều vùng + Câu chuyện giúp em hiểu những gì đất mới.
về các nhà thám hiểm. + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, 
 dám vượt mọi khó khăn để đạt được 
* Câu chuyện có ý nghĩa gì? mục đích đặt ra 
 Ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và 
 đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt 
 bao khó khăn, hi sinh, mất mát để 
 hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các định trái đất hình cầu, phát hiện Thái 
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả Bình Dương và những vùng đất mới
lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
 3. Luyện tập, thực hành
 Luyện đọc diễn cảm 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu tự chọn 2 đoạn đọc diễn cảm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
 4. Vận dụng, trải nghiệm 
- Liên hệ, giáo dục HS biết tìm tòi, - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
khám phá cuộc sống
 - Tìm hiểu thêm thông tin về nhà thám 
 hiểm Ma-gien-lăng
Phần 2: 20’
 DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I. MỤC TIÊU
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi 
trong SGK).
- Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc 
diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ
- HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước
 Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Hơn một + 1 HS đọc nghìn ngày vòng quanh trái đất?
+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám + Với mục đích khám phá những con 
hiểm với mục đích gì? đường trên biển dẫn đến những vùng 
 đất mới.
+ Đoàn thám hiểm đã đạt được những + Đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ 
kết quả gì? mạng lịch sử khẳng định trái đất hình 
 cầu, phát hiện Thái Bình Dương và 
 những vùng đất mới.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Hình thành kiến thức mới
 a. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn 
bài cần đọc cả bài với giọng thiết tha, - Lắng nghe
nhẹ nhàng. nhẹ nhàng, ngạc nhiên.
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: điệu làm 
sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây 
hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở 
nhoà,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: Bài chia làm 2 đoạn:
 + Đoạn 1: 8 dòng đầu.
 + Đoạn 2: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
các HS (M1) hiện các từ ngữ khó (thơ thẩn, áng 
 mây, ráng vàng, nép, nở nhoà,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Vì sao tác giả nói là dòng sông + Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc 
“điệu”? giống như con người đổi màu áo.
+ Màu sắc của dòng sông thay đổi thế + Dòng sông thay đổi màu sắc trong 
nào trong một ngày? ngày.
 + Nắng lên: sông mặc áo lụa đào + Trưa: áo xanh như mới may.
 + Chiều tối: áo màu ráng vàng.
 + Tối: áo nhung tím.
 + Đêm khuya: áo đen.
 + Sáng ra: mặc áo hoa.
+ Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì + Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho 
hay? con sông trở nên gần gũi với con 
 người.
 + Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của 
+ Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì dòng sông.
sao? - HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải 
*Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. về sao?
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của 
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. dòng sông quê hương.
 3. Luyện tập, thực hành
 Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm 1 đoạn thơ bất - Nhóm trưởng điều hành các thành 
kì của bài viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại - HS thi đua học thuộc lòng
lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và 
trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất 
nước
 - Tìm hiểu về các bài thơ khác cũng 
 viết về dòng sông quê hương.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________
 Toán
 ÔN TẬP: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU
- Biết cách cộng 2 PS khác MS
- Thực hiện cộng được 2 PS cùng MS, khác MS
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
 Góp phần phát triển các NL:
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, c), bài 2 (a, b). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu cách cộng 2 PS cùng MS 2 + 3 = 3 2 = 5 = 1
+ Lấy VD minh hoạ 5 5 5 5
 3 5 3 5 8
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài + = = = 2
 4 4 4 4
 3 + 7 = 3 7 = 10 = 5
 8 8 8 8 4
 35 7 35 7 42
 25 25 25 25
2. Ôn tập
* Cách tiến hành
+ Muốn thực hiện được phép cộng hai - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của 
phân số khác MS, chúng ta làm thế nào? đề
Thực hiện QĐMS các phân số và thực 
hiện phép cộng 2 PS cùng MS + Chúng ta làm phép tính cộng: 
 1 + 1 
 2 3
 + Mẫu số của hai phân số này khác 
 nhau.
 - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
  Quy đồng mẫu số hai phân số: 
 1 = 1x3 = 3 ; 1 = 1x2 = 2
 2 2x3 6 3 3x2 6
  Cộng hai phân số: 
 1 + 1 = 3 + 2 = 5 .
 2 3 6 6 6
 + Muốn cộng hai phân số khác mẫu 
 số chúng ta quy đồng mẫu số hai 
 phân số rồi cộng hai phân số đó.
3. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
 Bài 1a,b,c: HSNK làm cả bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp
 Đáp án:
 a) 2 + 3 = 8 + 9 = 17
 3 4 12 12 12
 9 3 45 12 67
 b) 
 4 5 20 20 20
 2 4 14 20 34
 c) 
 5 7 35 35 35
 3 4 9 20 29
 d) 
 5 3 15 15 15
* KL: Củng cố cách cộng các phân số 
khác mẫu số.
Bài 2a,b : (HS NK làm cả bài) - Thực hiện nhóm đôi - Chia sẻ lớp
 3 1 3 1x3 3 3 6
- GV kết luận, chốt cách làm 12 4 12 4x3 12 12 12
 4 3 4 3x5 4 15 19
 25 5 25 5x5 25 25 25
 26 4 26 4x3 26 12 37
 81 27 81 27x3 81 81 81
 5 7 5 7x8 5 56 61
 64 8 64 8x8 64 64 64
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ nhóm
thành sớm) Bài giải
 Sau 2 giờ xe ô tô đó chạy được số phần 
 quãng đường là:
- Lưu ý HS viết đúng danh số 3 2 37
 (quãng đường)
 8 7 56
 Đ/s: 37 quãng đường
 56
4. Vận dụng, trải nghiệm - Nắm được cách cộng 2 PS khác MS
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 Toán buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN: CÂU CẢM
I. MỤC TIÊU - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được 
câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua 
câu cảm (BT3).
 * HS năng khiếu đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác 
nhau.
- Có thái độ lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Mở đầu - TBVN điều hành các bạn hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT mới 
* Cách tiến hành
a. Nhận xét Nhóm 2 – Lớp
Bài tập 1, 2, 3: Đáp án:
- Cho HS đọc nội dung BT1, 2, 3. 1) - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: làm sao! => Dùng để thể hiện cảm xúc 
 ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của 
 bộ lông con mèo.
 - A! Con mèo này khôn thật! => Dùng 
 để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn 
 ngoan của con mèo.
 2) Cuối câu trên có dấu chấm than.
 3) Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của 
 người nói. Trong câu cảm thường có các 
 từ ngữ đi kèm: ôi, chao, trời, quá, lắm, 
b. Ghi nhớ: thật,...
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- Lấy VD về câu cảm - HS nối tiếp lấy VD
3. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành
Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- Cho HS làm bài cá nhân. GV phát Đáp án:
phiếu cho 3 HS. - Chà (Ôi), con mèo này bắt chuột giỏi 
 quá!/ Con mèo này bắt chuột giỏi thế! / 
 Con mèo này bắt chuột giỏi lắm!,....
 - Ôi (chao), trời rét quá! / Trời rét thế! 
 Trời rét lắm!
 - Bạn Ngân chăm chỉ quá! / Bạn Ngân 

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_l.doc