Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền

TUẦN 26 Thứ 2 ngày 18 tháng 4 năm 2022 Tập đọc NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ I. MỤC TIÊU - Hiểu ND: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc trôi chảy, rõ ràng bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng. Học thuộc 1 trong hai bài thơ - HS có ý thức học hỏi tinh thần lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh. - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu * TT HCM: - Bài Ngắm trăng cho thấy Bác Hồ là người lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên - Bài Không đề cho thấy Bác Hồ là người yêu mến trẻ em II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc bài tập đọc Vương quốc + 1 HS đọc vắng nụ cười +Tìm những chi tiết cho thấy ở vương + Mặt trời không muốn dậy, chim quốc nọ rất buồn? không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn,.. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 1. Hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc * Cách tiến hành: - Giáo viên giới thiệu hoàn cảnh ra đời của 2 bài thơ - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: * Bài Ngắm trăng: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng ngân nga, thư thái - Lắng nghe - Nhấn giọng ở các từ ngữ: không - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc rượu, không hoa, khó hững hờ, nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát nhòm,... hiện các từ ngữ khó (đường non, * Bài Không đề: Toàn bài đọc với nhòm, bương,...) giọng thong thả, nhẹ nhàng - Nhấn giọng các từ ngữ: hoa đầy, tung - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> bay, xách bương, dắt trẻ,... Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho khiển của nhóm trưởng các HS (M1) - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 2 HS đọc cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài: * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ * Ngắm trăng kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh + Bác ngắm trăng khi bị giam trong tù nào? + Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn + Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ bó của Bác với trăng? Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ * GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang + Câu Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ 137 của bài Ngắm trăng : Câu thơ nào trong bài cho thấy Bác tả trăng với vẻ tinh nghịch? => Giáo dục học tập tinh thần yêu đời của Bác + Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan + Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ của Bác dù trong hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn. *Không đề + Bác sáng tác bài thơ khi ở chiến khu + Bác Hồ sáng tác bài thơ trong hoàn Việt Bắc trong kháng chiến chống cảnh nào?Những từ ngữ nào cho biết Pháp. Các từ ngữ cho biết điều đó: điều đó? rừng sâu quân đến, việc quân, việc nước. + Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu + khách tới hoa đầy, tung bay chim đời và phong thái ung dung của Bác ngàn, xách bương, dắt trẻ, tưới rau Hồ * GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang + Bác gắn bó với các cháu thiếu nhi 138 bài Không đề : Bài thơ cho em biết Bác thường gắn bó với ai trong những lúc không bận việc nước?=> Nói lên tình yêu của Bác với các cháu thiếu nhi * Nội dung: Tinh thần lạc quan yêu * Hãy nêu nội dung chính của hai bài đời, yêu cuộc sống, phong thái ung thơ dung của Bác Hồ trước khó khăn, thử thách của cuộc sống * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc của mỗi - HS nêu lại giọng đọc cả bài bài thơ - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm bài thơ - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt - Yêu cầu HS học thuộc lòng - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Liên hệ, giáo dục BVMT: Dù trong hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn, Bác - HS lắng nghe cũng luôn phát hiện ra vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật. Điều đó chứng tỏ Bác là người rất gắn bó với thiên nhiên và yêu thiên nhiên tha thiết - Tìm đọc các bài thơ khác của Bác và đặc biệt là tập thơ Nhật kí trong tù ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thể dục MÔN TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI "DẪN BÓNG". I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân. - Bước đầu biết cách thực hiện cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng. -Trò chơi “dẫn bóng”.YC Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. Biết cách thực hiện động tác dùng tay đập bóng nảy liên tục xuống mặt đất. - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. Góp phần phát triền các năng lực: - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định Phương pháp và hình thức lượng tổ chức I. PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X cầu bài học. X X X X X X X X - Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ 1p chân, đầu gối, hông. - Chạy nhẹ nhàng trên sân trường 150m theo một hàng dọc. 1-2p - Ôn nhảy dây. *Kiểm tra bài cũ: Tâng cầu bằng đùi. 4-5HS II.PHẦN CƠ BẢN a. Đá cầu. 5-7p X X X X X X X X - Ôn tâng cầu bằng đùi.Tập theo đội X X X X X X X X hình hàng ngang theo từng tổ do tổ trưởng điều khiển. 4-5p b. Ném bóng. - Ôn hai trong bốn động tác bổ trợ đã học. X X c. Học cách cầm bóng. 5-7p X X - Gv nêu tên động tác, làm mẫu, cho X O O X HS tập, đi kiểm tra uốn nắn động tác X X sai. X X - Học tư thế đứng chuẩn bị kết hợp cách cầm bóng. d. Trò chơi"Dẫn bóng". Cách dạy như 5-7 p X X--------------> . bài 54. X X--------------> . X X--------------> . III.PHẦN KẾT THÚC - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, 1-2p X X X X X X X X hít thở sâu. X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. 1p - Về nhà ôn đá cầu cá nhân, ném 1p bóng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ Phần 1: 20’ I. MỤC TIÊU - Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ phân số - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. - Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Bài 1: Tính Cá nhân – Nhóm 2– Lớp - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. 2 4 2 4 6 6 2 6 2 4 a) ; 7 7 7 7 7 7 7 7 6 4 6 4 2 4 2 4 2 6 ; 7 7 7 7 7 7 7 7 1 5 4 5 9 b) 3 12 12 12 12 9 1 9 4 5 - Hs chia sẻ trước lớp cách thực hiện các phép tính cộng, trừ hai phân số cùng mẫu 12 3 12 12 12 9 5 9 5 4 số, khác mẫu số. - HS dựa vào tính chất của phép cộng, 12 12 12 12 5 1 5 4 9 phép trừ nêu nhanh được kết quả của các phép tính liên quan để thấy phép cộng và 12 3 12 12 12 phép trừ PS có mối liên hệ với nhau Bài 2: Tính Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp 2 3 10 21 31 - Tiến hành tương tự bài 1 a) 7 5 35 35 35 31 2 31 10 21 35 7 35 35 35 31 3 31 21 10 35 5 35 35 35 3 2 21 10 31 5 7 35 35 35 Cá nhân – Lớp Bài 3 2 6 2 1 - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a. + x = 1 b. - x = c. x – 9 7 3 2 1 = 4 2 6 2 1 - Hs chia sẻ trước lớp cách tìm số hạng x = 1 – x = - x = chưa biết, cách tìm số bị trừ, số trừ. . 9 7 3 4 1 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở + của HS 2 7 4 - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen x = x = x = ngợi/động viên. 9 21 3 Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 4 * Bài 4 Câu a: + Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: 3 1 19 (diện tích vườn hoa) 4 5 20 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách + Số phần diện tích để xây bể nước là: 19 1 thực hiên phép tính với phân số 1 - ( diện tích vườn hoa) 20 20 - Củng cố một số tính chất của phép cộng Câu b: và phép trừ số tự nhiên + Diện tích vườn hoa là: 20 x 15 = 300 (m2) + Diện tích xây bể nước là: 1 300 x = 15 (m2) 20 * Bài 5: 2 1 m 40cm; giờ = 15 phút 5 4 Trong 15 phút, con sên thứ nhất bò 3. Vận dụng, trải nghiệm được 40 cm. Trong 15 phút, con sên thứ hai bò được 45 cm. Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất. - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải Phần 2: 20’ ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I. MỤC TIÊU - Ôn tập về phép tính nhân, chia phân số - Thực hiện được nhân, chia phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài chỗ 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Tính Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án: - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 2 4 2x4 8 a) x - Chốt cách thực hiện phép nhân, chia 3 7 3x7 21 8 2 8 3 24 4 hai phân số; nhân, chia phân số với số tự : x nhiên; mối quan hệ giữa phép nhân và 21 3 21 2 42 7 8 4 8 7 56 2 phép chia : x 21 7 21 4 84 3 4 2 4x2 8 x 7 3 7x3 21 3 3x2 6 6 3 6 11 6 b) x2 ; : x 2 11 11 11 11 11 11 3 3 6 6 1 6 3 3 2x3 6 : 2 x ; 2 x 11 11 2 22 11 11 11 11 2 4x2 8 8 2 8 7 8 c) 4 x ; : x 4 7 7 7 7 7 7 2 2 8 2 8 7 8 2 2x4 8 : x 4 ; x4 7 7 7 2 2 7 7 7 Bài 2: Tìm x: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Cá nhân – Lớp 2 2 2 1 7 a. x = ; b. : x = ; c. x: = 22 7 3 5 3 11 2 2 2 1 7 - Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách x = : x = : x = 22 tìm thừa số chưa biết và cách tìm số bị 3 7 5 3 11 7 6 chia, số chia. x = x = x = 14 3 5 - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS – Chốt đáp án - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 4a (HS năng khiếu hoàn thành cả bài) Cá nhân – Lớp - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp. Giải: a. Chu vi tờ giấy hình vuông là: 2 8 x4 (m) 5 5 - HS tự làm bài. Diện tích tờ giấy hình vuông là: 2 2 4 - Chữa một số bài, nhận xét chung. x (m2) - Gọi 1 HS chữa bài trên bảng. 5 5 25 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng cố b. Diện tích mỗi ô vuông là: 2 2 4 cách tính chu vi, diện tích hình vuông. x (m2) 25 25 625 Cắt được số ô vuông là: 4 4 : 25 (ô) 25 625 c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là: 4 4 1 : (m) 25 5 5 8 4 Đáp số: a. m ; m2 5 25 b. 25 ô vuông 1 c. m Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn 5 thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp 3 7 - Củng cố cách thực hiện phép nhân, a) x 1 (PS nhân với PS đảo ngược phép chia và vận dụng tínhnhanh 7 3 thì kết quả bằng 1) 3 3 b) : 1 (Một PS chia cho chính nó 7 7 kết quả bằng 1) 2 1 9 2x1x9 2x1x3x3 1 c) x x 3 6 11 3x6x11 3x2x3x11 11 2x3x4 1 d) 2x3x4x5 5 3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Địa lý NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG Phần 1: 20’ I. MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về dân cư và HĐSX của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung: + Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người + Hoạt động trồng trọt, làm muối, chăn nuôi và đánh bắt thuỷ, hải sản phát triển * HSNK: Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối: khí hậu nóng, có nguồn nước, ven biển. - Quan sát ảnh chụp để nhận xét về trang phục của phụ nữ người Chăm, người Kinh và các HĐSX của người dân - HS học tập nghiêm túc, tự giác. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ * BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ + Kể tên các đồng bằng duyên hải + ĐB Thanh – Nghệ – Tĩnh, ĐB Bình miền Trung – Trị – Thiên, ĐB Nam – Ngãi, ĐB Bính Phú – Khánh Hoà, ĐB Ninh Thuận – Bình Thuận. + Các đb này có đặc điềm gì? + Các đồng bằng nhỏ, hẹp do các dãy núi lan ra sát biển - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số nét tiêu biểu về người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung và một số HĐSX tiêu biểu của họ * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động 1: Đặc điểm dân cư Cá nhân – Lớp - GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung và lưu ý HS phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và TP ở duyên - HS lắng nghe, quan sát và chỉ hải. GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy mức lược đồ độ tập trung dân được biểu hiện bằng các => Kết luận: Dân cư tập trung kí hiệu hình tròn thưa hay dày. Quan sát khá đông đúc BĐ phân bố dân cư VN, HS có thể so sánh và nhận xét được ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn. Song nếu so sánh với ĐB Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng. + Kể tên một số dân tộc sinh sống ở + Người Kinh, người Chăm và một ĐBDH miền Trung số dân tộc ít người khác. + Quan sát hình 1,2 và nhận xét trang + Phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ phục của phụ nữ Chăm và phụ nữ Kinh? cao; còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn **GV: Trang phục hàng ngày của người choàng đầu. Kinh, người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để thuận tiện trong lao động sản xuất. Còn trang phục trong - Lắng nghe ảnh chụp là trang phục trong các dịp lễ hội. Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân: Cá nhân – Lớp - GV yêu cầu một số HS đọc, ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên - HS đọc và nói tên các hoạt động các hoạt động sản xuất. sx: nuôi tôm, trồng lúa, trồng mía, - GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu chăn nuôi gia súc, làm muối, đánh 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động cá sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS quan sát. - GV cho HS thi “Ai nhanh hơn”: cho 4 HS lên bảng thi điền vào các cột xem ai - HS thi điền. điền nhanh, điền đúng.GV nhận xét, khen. Nuôi Trồng Chăn trồng Ngành trọt nuôi đánh bắt khác thủy sản - Mía - Gia - Tôm - Muối - Lúa súc - Cá ** GV: Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn. + Để làm muối, người dân (thường được - Lắng nghe, quan sát ảnh gọi là diêm dân) phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn (gọi là nước chạt), sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống như trong ảnh. + Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này? + Do điều kiện thuận lợi như đất - GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản phù sa tương đối màu mỡ, xuất và Một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều - HS làm việc theo hướng dẫn kiện để sản xuất từng ngành. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2p) - Liên hệ GDMT: Sông ngòi ở DDBDHMT ngoài mang lại lượng nước phong phú phục vụ sản xuất NN, sông ngòi còn làm cho HĐSX nuôi trồng và - HS lắng nghe. Ghi nhớ nội dung đánh bắt thuỷ hải sản phát triển. Tuy bài nhiên kết hợp với nuôi trồng, cần có các giải pháp bảo vệ nguồn nước. - Tìm hiểu về quy trình làm muối của người dân ĐBDH miền Trung Phần 2: 20’ NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (tt) I. MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về HĐSX của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung: + Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển. + Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền. Vận dụng KT: - Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung: trồng nhiều mía, nghề đánh cá trên biển. - Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển: cảnh đẹp, nhiều di sản văn hóa. - Yêu thích cảnh đẹp của quê hương đất nước và biết bảo vệ, giữ gìn cảnh quan môi trường. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ * BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ + Dân cư ở ĐBDH có đặc điểm gì? + Dân cư tập trung đông đúc + Kể tên một số HĐSX mà em đã tìm hiểu ở bài trước + Trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt thuỷ - GV giới thiệu bài mới hải sản, làm muối 2. Hình thành kiến thức mới: * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động1: Hoạt động du lịch : Nhóm 2 – Lớp - YC HS thảo luận và trả lời các câu hỏi + Những điều kiện nào khiến duyên hải + Các bãi biển đẹp, bằng phẳng, miền Trung thu hút nhiều khách du lịch? phủ cát trắng rợp bóng dừa và phi lao, nước biển trong xanh; các di sản văn hoá lâu đời như cố đô Huế, phố cổ Hội An + Hãy kể tên một số bãi biển ở miền + Sầm Sơn, Lăng Cô, Mĩ Khê, Non Trung mà em biết? Nước, Nha Trang, Mũi Né - GV nên dùng bản đồ VN, yêu cầu HS - HS thực hành chỉ trên bản đồ vị trí của các bãi biển - GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, thêm - HS lắng nghe thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, học tập tích cực). - Liên hệ giáo dục việc bảo vệ môi trường - HS liên hệ biển khi đi tham quan, du lịch. Hoạt động 4: Phát triển công nghiệp Cá nhân – Lớp - GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và liên - HS quan sát hình 10. hệ bài trước để giải thích lí do có nhiều + Do có tàu đánh bắt cá, tàu chở xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các TP, thị hàng, chở khách nên cần xưởng xã ven biển? sửa chữa. - GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn. - GV có thể yêu cầu HS cho biết đường, - HS quan sát tranh, ảnh và nêu các kẹo mà các em hay ăn được làm từ cây gì bước sản xuất đường mía: để dẫn HS tìm hiểu quá trình sản xuất + thu hoạch mía đường. GV cho nhóm HS quan sát hình + vận chuyển mía, 11 và nói cho nhau biết về các công việc + sản xuất đường thô (làm sạch, ép của sản xuất đường: lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước) - GV giới thiệu cho HS nghe về khu kinh + Sản xuất đường kết tinh tế Dung Quất và nhà máy lọc dầu Dung + Đóng gói. Quất (Quảng Ngãi) - Chốt lại KT về 2 HĐSX: đóng, sửa chữa tàu thuyền và làm đường mía * Hoạt động3: Lễ hội Nhóm 4 – Lớp - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, kết + Lễ hội cá Ông: gắn với truyền hợp với những hiểu biết của mình để nói thuyết cá voi đã cứu người trên về môt vài lễ hội ở duyên hải miền Trung biển, hàng năm tại Khánh Hòa có tổ chức lễ hội cá Ông. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá Ông tại các đền thờ cá Ông ở ven biển. + Lễ hội Tháp Bà diễn ra vào đầu mùa hạ tại Nha Trang. Người dân làm lễ ca ngợi công đức nữ thần và cầu chúc một cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Phần hội có nhiều hoạt động đặc sắc,... - GV chốt lại KT - HS đọc bài học SGK 3. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung bài * GDBVMT: tác dụng của sông ngòi với HĐSX của người dân DHMT: nơi tổ chức lễ hội, đánh bắt thuỷ hải sản,... - Tìm hiểu về một số lễ hội nổi tiếng khác của ĐBDH miền Trung ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 3 ngày 19 tháng 4 năm 2022 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.MỤC TIÊU - Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1). - Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích. - Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1. Nhóm 4 – Lớp - Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. phóng to (hoặc quan sát trong SGK). - Cả lớp quan sát ảnh. a/ Bài văn gồm mấy đoạn? Nêu nội * Bài văn gồm 6 đoạn. dung chính của từng đoạn? + Đ1: Từ đầu thủng núi: Giới thiệu chung về con tê tê. + Đ2: Từ bộ vẩy chổm đuôi: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê. + Đ3: Từ Tê tê săn mời mới thôi: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê và cách tê tê săn mồi. + Đ4: Từ Đặc biệt nhất lòng đất: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất. + Đ5: Từ Tuy vậy miệng lỗ: Miêu tả nhược điểm của tê tê. + Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích, cần bảo vệ nó. b) Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi + Các bộ phận ngoại hình được miêu miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tả: bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. tê? Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những so sánh rất hay: rất giống vẩy cá gáy c) Tìm những chi tiết cho thấy tác giả * Những chi tiết cho thấy tác giả miêu quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ tả tỉ mỉ. mỉ. + Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè cái lưỡi dài xấu số”. + Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào - GV nhận xét, khen ngợi/ động viên. đất, nó díu đầu xuống lòng đất”. * GV chốt + Liên hệ BVMT: Con tê tê trong bài hiện lên sinh động và rõ nét thể hiện sự quan sát kĩ lưỡng và tỉ mỉ - HS liên hệ: của tác giả cho con vật mà mình miêu + Không phá tổ chim. tả, qua đó cũng thể hiện tình cảm mến + Không chặt phá cây,.. yêu với các loài động vật tự nhiên. Em đã làm gì để bảo vệ các loài động vật trong tự nhiên? Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT2. Cá nhân – Lớp - HD HS quan sát một số tranh ảnh; nhắc HS không viết lại đoạn văn đã viết ở tiết - HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những TLV trước. gì đã quan sát được về ngoại hình con - GV nhận xét + khen những HS vật mà mình yêu thích ở nhà để viết bài. Bài tập 3: Tiến hành tương tự bài tập 2 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Hoàn thành bài quan sát - Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................................................................................................ Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) Phần 1: 20’ I. MỤC TIÊU - Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với phân số - Tính giá trị của biểu thức với các phân số. - Giải được bài toán có lời văn với các phân số. - HS có thái độ học tập tích cực. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1 (a) (chỉ yêu cầu tính), bài 2 (b), bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Bài 1a: Tính (HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp thành cả bài.) - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: + Khi muốn nhân một tổng với một số ta + Ta lấy từng số hạng của tổng nhân có thể làm theo những cách nào? với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau - YC HS làm bài cá nhân trong vở (nhắc Đáp án: HS chỉ cần thực hiện 1 cách); mời 1 HS 6 5 3 11 3 3 3 a) ( )x = x 1x thực hiện trên bảng lớn; HS chia sẻ về 11 11 7 11 7 7 7 cách làm trước lớp. - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; Bài 2b: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Lớp bài.) Đáp án b) 2 3 4 1 2x3x4 1 2 5 2 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. x x : : x 2 - GV nhận xét, HD cách thuận tiện nhất: 3 4 5 5 3x4x5 5 5 1 1 VD: 1x2x3x4 1x2x1x1 2 1 + Rút gọn 3 với 3. c) + Rút gọn 4 với 4. 5x6x7x8 5x2x7x4 280 140 2 3 4 2 Ta có: = 3 4 5 5 - Chốt đáp án, khen ngợi HS Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán. Nhóm 2 – Lớp - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết: Tấm vải dài 20 m 4 May quần áo hết tấm vải 5 2 Số vải còn lại may túi. Mỗi túi hết 3 m + Bài toán hỏi gì? + Hỏi số vải còn lại may được bao + Để biết số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi. nhiêu cái túi chúng ta phải tính được gì? + Ta phải tính được số mét vải còn lại - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. sau khi đã may áo. Bài giải Đã may áo hết số mét vải là: 4 20 = 16 (m) 5 Còn lại số mét vải là: 20 – 16 = 4 (m) Số cái túi may được là: 2 4: = 6 (cái túi) Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 3 thành sớm) Đáp số: 6 cái túi * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải toán có lời văn Chọn đáp án: D 3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải Phần 2: 20’ ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I. MỤC TIÊU - Ôn tập về bốn phép tính với phân số - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài Góp phần phát huy các năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đáp án: 4 2 28 10 38 + = + - Đánh giá bài làm trong vở của HS, chữa 5 7 35 35 35 4 2 28 10 18 bài, chốt đáp án đúng. - = - - Củng cố cách thực hiện 4 phép tính với 5 7 35 35 35 4 2 8 phân số. = 5 7 35 4 2 28 14 : = = 5 7 10 5 Bài 3a: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp bài) Đáp án: - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bảng lớn. 2 5 3 8 30 9 38 9 29 a. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. 3 2 4 12 12 12 12 12 12 2 1 1 1 1 3 2 2 1 1 1 - Củng cố cách thực hiện tính giá trị của x : : ; : x 1x biểu thức. 5 2 3 5 3 5 9 9 2 2 2 *Nếu còn thời gian: Mời những HS đã hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động viên Bài 4a: (HS năng khiếu hoàn thành cả bài) - Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã Cá nhân – Lớp cho, yếu tố cần tìm. Bài giải - Yêu cầu HS tự làm bài. a. Sau 2 giờ vòi nước chảy được số - Gọi 1 HS làm bảng lớn. phần bể nước là: 2 2 4 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. + = (bể) - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. 5 5 5 4 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được bài Đáp số: bể toán có lời văn 5 * Nếu còn thời gian: Mời những HS đã b. Số phần bể nước còn lại là: 4 1 3 hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực (bể) hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; 5 2 10 3 chốt KQ; khen ngợi/ động viên Đ/s: bể Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 10 thành sớm) 3. Vận dụng, trải nghiệm - HS hoàn thành bảng và chia sẻ lớp - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I. MỤC TIÊU - Biết cách thêm trạng ngữ cho câu - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III). * HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ...../Vì..../ Tại... - Tích cực tham gia các hoạt động học tập - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian + VD: Sáng hôm nay, trời đột nhiên trở và đặt câu hỏi cho trạng ngữ đó lạnh => Khi nào, trời đột nhiên trở lạnh? - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) Đáp án: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần - Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và cù ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy b) Vì rét, c) Tại Hoa Bài tập 2: Cá nhân – Lớp Đáp án: Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm + Khi nào chúng ta điền từ Nhờ, vì, tại + Điền nhờ khi điều kiện đưa ra mang lại vì? lợi ích tích cực + Điền tại vì khi điều kiện đưa ra mang lại tác dụng tiêu cực + Điền vì khi điều kiện đưa ra là điều kiện khách quan (trời mưa, đường trơn,..) hoặc do cố gắng từ nội tại bản thân (học giỏi, chăm học,...) Bài tập 3: Yêu cầu đặt câu có trạng Cá nhân – Lớp ngữ bắt đầu bằng Nhờ..., Vì..., Tại vì.... Đáp án: VD: Nhờ chăm chỉ học tập, cuối năm Lan - GV nhận xét và khen những HS đặt được nhận phần thưởng. đúng, hay. Vì chịu khó, Tuấn đã vươn lên đứng * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách đầu lớp. thêm trạng ngữ cho câu. Tại vì mải chơi, em đã đi muộn. HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và dặt - Lớp nhận xét. câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,.. 2. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu - Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của câu. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Khoa học THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT Phần 1: 20’ I. MỤC TIÊU - HS hiểu được môi trường sống của một số loài thực vật. - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh Góp phần phát triển các năng lực: * KNS: + Làm việc nhóm + Quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau. * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Mở đầu - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT quà bí mật + Bạn hãy nêu tính chất của nước? + Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị,.... + Không khí có ở những đâu? + Không khí có ở xung quanh ta và trong lòng các vật rỗng +Âm thanh lan truyền qua những + Âm thanh lan truyền qua không khí, chất môi trường nào? rắn, chất lỏng - GV giới thiệu chủ đề mới: Thực vật và động vật, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới: * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_hie.doc