Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền

doc 47 trang Thiền Minh 26/08/2025 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền
 TUẦN 24
 Thứ 2 ngày 11 tháng 4 năm 2022
 Tập đọc
 CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I. MỤC TIÊU
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuốn chuốn nước và cảnh đẹp 
của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với 
giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước
 Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Ăng - co + 1 HS đọc
Vát?
+ Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu và + Ăng- co Vát là công trình kiến trúc 
từ bao giờ? và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân 
 Cam- pu- chia được xây dựng từ đầu 
 th61 kỉ XII
+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng + “Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật 
hôn có gì đẹp? huy hoàng, từ các ngách”.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Hình thành kiến thức mới
a. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn 
bài cần đọc cả bài với giọng nhẹ 
nhàng, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: Ôi chao, - Lắng nghe
đẹp làm sao, lấp lánh, long lan, nhỏ 
xíu, mênh mông, rung rinh, tuyệt đẹp,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: Bài chia làm 2 đoạn:
 + Đoạn 1: Ôi chao .phân vân.
 + Đoạn 2: Rồi đột nhiên cao vút.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
các HS (M1) hiện các từ ngữ khó (chuồn chuồn 
 nước, giấy bóng, đột nhiên, thung 
 thăng,...)
+ Giải nghĩa từ "lộc vừng": là một loại - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
cây cảnh, hoa màu hồng nhạt, cánh là Cá nhân (M1)-> Lớp
những tua mềm.
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng * Các hình ảnh so sánh là: 
những hình ảnh so sánh nào? + Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
 + Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
 + Thân chú nhỏ và thon vàng như màu 
 vàng của nắng mùa thu.
 + Bốn cành khẽ rung như đang còn 
 phân vân.
+ Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì - HS phát biểu theo cảm nghĩ của 
sao? mình
+ Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay 
có gì hay? + Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất 
 bất ngờ của chú chuồn chuồn nước. 
 Tác giả tả cánh bay của chú cuồn 
 chuồn qua đó tả được một cách rất tự 
+ Tình yêu quê hương, đất nước của nhiên phong cảnh làng quê.
tác giả thể hiện qua những câu văn + Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải 
nào? rộng mênh mông cao vút.”
* Hãy nêu nội dung của bài văn? Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp 
 sinh động của chú chuồn chuồn 
 nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất 
 nước theo cánh bay của chú , bộc lộ 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn tình cảm của tác giả với quê hương, 
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. đất nước.
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn 
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
 3. Luyện tập, thực hành
 Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Vận dụng, trải nghiệm 
- Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất 
nước
 - Luyện đọc diễn cảm cả bài
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thể dục
 MÔN TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI "TRAO TÍN GẬY".
I. MỤC TIÊU
- Biết cách thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu bàn 
chân.
- Bước đầu biết cách thực hiện cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - 
ngắm đích - ném bóng.
- Trò chơi “Trao tín gậy”.YC Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. Biét 
cách trao nhận tín gậy khi chơi trò chơi. 
- Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện
- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.
 Góp phần phát triền các năng lực:
- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức 
khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
 Định Phương pháp và hình thức 
 NỘI DUNG
 lượng tổ chức
 I. PHẦN MỞ ĐẦU 
 - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 11-2p
 cầu bài học.
 - Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, 1-2p X X X X X X X X đầu gối, hông. X X X X X X X X 
 - Chạy nhẹ nhàng trên sân trường theo 150m
 một hàng dọc. 
 - Thi nhảy dây theo tổ. 2p 
 II. PHẦN CƠ BẢN
 a. Đá cầu. 9-12p X X X X X X X X
 + Ôn tâng cầu bằng đùi. X X X X X X X X 
 + Học đỡ và chuyền cầu bằng mu bàn 
 chân. 
 GV hoặc cán sự làm mẫu, kết hợp giải 
 thích, sau đó cho HS tập, GV kiểm tra 
 sửa chửa động tác sai.
 b. Ném bóng. 9-11p
 + Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng 
 chuẩn bị.
 Gv nêu tên đọng tác, làm mẫu, cho HS 
 tập, đi kiểm tra uốn nắn động tác sai. 
 + Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng 
 chuẩn bị - ngắm đích - ném.
 GV nêu tên động tác, làm mẫu kết hợp 
 giải thích.Sau đó cho HS luyện tập 
 thực hành,GV vừa điều khiển vừa quan 
 sát HS để nhận xét về động tác. X X 
 c. Trò chơi "Trao tín gậy". 7-8p X X
 GV nêu tên trò chơi,cùng HS nhắc lại X O O X
 cách chơi, cho cả lớp cùng chơi. X X
 X X
 III. PHẦN KẾT THÚC
 - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít 1-2p X X X X X X X X
 thở sâu. X X X X X X X X 
 - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p 
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ 1p 
 học.
 - Về nhà ôn đá cầu cá nhân, ném bóng.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________________
 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I. MỤC TIÊU
- Tiếp tục ôn tập về dãy số tự nhiên và một số tính chất của nó
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
 Góp phần phát huy các năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành 
tất cả các bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Luyện tập, thực hành
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1(2 dòng đầu – HS năng khiếu hoàn 
thành cả bài): 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án:
- Củng cố cách so sánh hai số tự nhiên có 989 < 1321 34 579 < 34 601
nhiều chữ số. 27 105 150 459
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án
 a) 999<7426<7624< 7642
- Củng cố cách so sánh và xếp thứ tự các b) 1853<3158<3190<3518
số tự nhiên.
Bài 3 Đáp án:
- HD tương tự bài 2 a) 10261>1590>1567>897
 b) 4270>2518>2490>2476, 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 so sánh được 
các STN
Bài 4+ bài 5 (bài tập chờ dành cho HS Bài 4:
hoàn thành sớm) a) 0 ; 10 ; 100
 b) 9 ; 99 ; 999
 c) 1 ; 11 ; 101
 d) 8 ; 98; 998
 Bài 5:
 a) x = 58 ; 60
 b) x = 59 ; 61
 c) x = 60 3. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ một số tính chất của dãy số 
 tự nhiên
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 12 tháng 4 năm 2022
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn 
(BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm 
được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3).
- Có kĩ năng dùng từ, đặt câu để miêu tả các bộ phận của con vật bằng lời văn 
miêu tả của mình.
- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc
 Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV dẫn vào bài học
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
Bài tập 1, 2: Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
 - HS đọc kĩ đoạn Con ngựa 
 - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. **Bộ phận được miêu tả: 
 - Hai tai: To, dựng đứng trên cái đầu rất 
 đẹp
 - Hai lỗ mũi: Ươn ướt, động đậy hoài
 - Hai hàm răng: Trắng muốt
 - Bờm: Được cái rất phẳng - Ngực: Nở
 - Bốn chân: Khi đứng cũng cứ dậm lộp 
 cộp trên đất
 - Cái đuôi: Dài, ve vẩy hết sang phải lại 
 sang trái
- GV: Để miêu tả được con ngựa một 
cách chân thực như vậy đòi hỏi tác giả - Lắng nghe
phải quan sát rất kĩ những đặc điểm 
ngoại hình của nó. Vì vậy, quan sát 
trong miêu tả là vô cùng quan trọng
Bài tập 3 Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của VD: Quan sát một con gà chọi.
BT. + Hai cẳng chân: cứng và lẳn như hai 
- GV treo ảnh một số con vật và YC HS thanh sắt, phủ đầy những vẩy sáp vàng 
làm việc cá nhân: ghi chép lại kết quả óng.
quan sát. + Đôi bắp đùi: chắc nịch, từng thớ thịt 
 căng lên.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành + Lông: lơ thơ mấy chiếc quăn queo 
bài tập. dưới bụng.
 - Hs M3+M4 ghi chép lại kết quả quan + Đầu: to với đôi mắt dữ dằn
sát tỉ mỉ, chi tiết. + Cổ: bạnh.
 + Da: đỏ gay đỏ gắt, đỏ tía, đỏ bóng lên 
 như có quết một nước sơn.
- Y/c dựa vào những gì quan sát được để - HS nói miệng
nói một đoạn văn tả hình dáng con vật
3. Vận dụng, trải nghiệm - Hoàn thành bài quan sát
 - Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn 
 văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán
 ÔN TẬP PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN 
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ số tự nhiên
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập
 Góp phần phát triển các NL: - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (dòng 1), bài 5. KK HS năng 
khiếu hoàn thành tất cả các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: 
 Cá nhân – Lớp
Bài 1(dòng 1, 2 – HS năng khiếu hoàn Đáp án:
thành cả bài): a. 6195 + 2785 = 8980 
 47836 + 5409 = 53245 
 10592 + 79438 = 90030 
- Chữa bài, chốt đáp số b. 5342 – 4185 =1157
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện các 29041 – 5987= 23054
phép tính với số tự nhiên. 80200 – 19194 = 61006 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2 Đáp án:
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của a) x + 126 = 480 
HS x = 480 – 126 
 x = 354 
- Chốt đáp án, cách tìm thành phần chưa b) x – 209 = 435
biết trong phép tính x = 435 + 209
 x = 644
Bài 4 (dòng 1 – Hs năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
thành cả bài) Đáp án:
- Lưu ý: HS áp dụng tính chất đã học của a). 1268 + 99 + 501
phép cộng các số tự nhiên để thực hiện = 1268 + (99 + 501)
tính theo cách thuận tiện. = 1268 + 600 = 1868
- GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói (Áp dụng tính chất kết hợp của phép 
rõ em em đã áp dụng tính chất nào để cộng.)
tính. b). 121 + 85 + 115 + 469
 = (121 + 469) + (85 + 115)
 = 590 + 200 = 790
 (Áp dụng tính chất giao hoán của 
 phép cộng để đổi chỗ các số hạng, 
 sau đó áp dụng tính chất kết hợp của 
 phép cộng để tính.)
Bài 5 Cá nhân – Lớp
- Chữa bài và nhận xét chung. Bài giải
 Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 
 1475 – 184 = 1291 (quyển)
 Cả hai trường quyên góp được số vở 
 là: 
 1475 + 1291 = 2766 (quyển)
 Đáp số: 2766 quyển
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Bài 3:
thành sớm) a + b = b + a a – 0 = a
- Củng cố một số tính chất của phép cộng (a + b) + c = a + (b + c) a – a = 0
và phép trừ STN a + 0 = 0 + a = a 
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong 
 sách buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 _______________________________
 Luyện từ và câu
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời 
CH Ở đâu?)
- Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết 
thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những 
bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho + Bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian, nơi 
câu chốn, nguyên nhân, mục đích,...của sự 
 việc nêu trong câu
+ Đặt 1 câu có trạng ngữ và cho biết 
trạng ngữ dó bổ sung ý nghĩa gì cho - HS thực hiện
câu - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT mới 
* Cách tiến hành
a. Nhận xét Cá nhân – Lớp
Bài tập 1+ 2 Đáp án:
- GV giao việc: 
+ Xác định thành phần trạng ngữ trong a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng 
các câu bừng.
+ Đặt câu hỏi cho trạng ngữ tìm được =>Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở 
trong các câu đó. đâu?
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: b) Trên các hè phố, trước cổng các cơ 
 quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm 
 cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương 
 vãi khắp thủ đô.
 => Ở đâu, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi 
 khắp thủ đô?
+ Trạng ngữ vừa tìm được trong các + Bổ sung ý nghĩa chỉ địa điểm, nơi chốn 
câu trên bổ sung ý nghĩa gì cho câu? cho câu
+ Trạng ngữ này trả lời cho câu hỏi + Trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
gì?
- GV chốt: Các trạng ngữ đó gọi là - HS lắng nghe
các trạng ngữ chỉ nơi chốn
b. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ
 - Lấy VD về câu có trạng ngữ chỉ nơi 
 chốn
3. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Tìm trạng ngữ Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của Đáp án:
BT. + Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, 
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. sắp một hàng ghế dài.
 + Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
 + Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người 
 vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.
+ Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm - HS nối tiếp đặt câu
được ở BT 1
Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của Đáp án:
BT. a) Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công 
- GV giao việc: Thêm trạng ngữ chỉ việc gia đình.
nơi chốn cho câu. b) Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: và hăng hái phát biểu.
 c) Ngoài vườn, hoa đã nở. Bài tập 3: Có thể tổ chức trò chơi Nhóm – Lớp
Tiếp sức giữa các thành viên trong tổ Đáp án:
- GV nhận xét, chữa bài, khen/ động + Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
viên. + Trong nhà, mọi người đang nói chuyện 
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc vui vẻ.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách + Trên đường đến trường, em gặp bác 
thêm trạng ngữ cho câu. em.
HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt + Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả 
câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,.. một vùng.
4. Vận dụng, trải nghiệm - Thực hành tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn 
 trong bài tập đọc Đường đi Sa Pa
 - Đặt câu có 3 trạng ngữ chỉ nơi chốn
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Khoa học
 CÁC NGUỒN NHIỆT
 NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
 Phần 1: 20’
I. MỤC TIÊU
- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn 
nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong, 
- Có ý thức sử dụng tiết kiệm chất đốt, sử dụng an toàn các nguồn nhiệt
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
* KNS: - Xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn 
nhiệt
 - Nêu vấn đề liên quan tới sử dụng NL chất đốt và ô nhiễm môi trường
 - Xác định các lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng (trong các 
tình huống đặt ra)
 - Tìm kiếm và xử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt
* BVMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
* TKNL: HS biết sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Mở đầu - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV
+ Bạn hãy nêu ví dụ về vật dẫn nhiệt ? + Vật dẫn nhiệt: thìa sắt, dây điện 
 bằng nhôm, động,...
+ Bạn hãy nêu ví dụ về vật cách nhiệt,? + Vật cách nhiệt: thìa nhựa, thước 
 nhựa,...
+ Bạn hãy nêu ứng dụng của chúng trong + Nồi xoong làm từ chất dẫn nhiệt tốt 
cuộc sống? để nấu chín nhanh hơn, quai nồi làm 
 từ chất dẫn nhiệt kém để bảo đảm an 
 toàn khi bắc nồi. 
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Các nguồn nhiệt và vai trò của Nhóm 4 – Lớp
chúng
- Yêu cầu: Quan sát tranh minh hoạ, dựa 
vào hiểu biết thực tế, trao đổi, trả lời các 
câu hỏi sau: Đáp án
+ Em biết những vật nào là nguồn tỏa + Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật 
nhiệt cho các vật xung quanh? sưởi ấm, phơi khô tóc, lúa, ngô, quần 
 áo, nước biển bốc hơi nhanh để tạo 
 thành muối, 
 + Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta 
 nấu chín thức ăn, đun sôi nước, 
+ Em biết gì về vai trò của từng nguồn + Lò sưởi điện làm cho không khí 
nhiệt ấy? nóng lên vào mùa đông, giúp con 
 người sưởi ấm, 
 + Bàn là điện: giúp ta là khô quần 
+ Các nguồn nhiệt thường dùng để làm áo, 
gì? + Bóng đèn đang sáng: sưởi ấm gà, 
 lợn vào mùa đông, 
 + Các nguồn nhiệt dùng vào việc: 
 đun nấu, sấy khô, sưởi ấm, 
+ Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì còn + Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì 
có nguồn nhiệt nữa không? ngọn lửa sẽ tắt, ngọn lửa tắt không 
 còn nguồn nhiệt nữa.
- GV bổ sung: Khí Biôga (khí sinh học) 
là một loại khí đốt, được tạo thành bởi - Lắng nghe.
cành cây, rơm rạ, phân, được ủ kín 
trong bể, thông qua quá trình lên men. 
Khí Biôga là nguồn năng lượng mới, 
hiện nay đang được khuyến khích sử 
dụng rộng rãi. Sử dụng Bi-o-ga là cách 
để bảo vệ môi trường.
- Kết luận: Các nguồn nhiệt là: mặt trời, bóng đèn, bàn là,... Các nguồn nhiệt có 
vai trò to lớn với cuộc sống
HĐ2: Cách phòng tránh những rủi ro, Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt
+ Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt + Ánh sáng Mặt Trời, bàn là điện, 
nào? bếp điện, bếp than, bếp ga, bếp củi, 
 máy sấy tóc, lò sưởi điện... 
+ Em còn biết những nguồn nhiệt nào + Lò nung gạch, lò nung đồ gốm 
khác?
- Cho HS hoạt động nhóm 2 HS. - Các nhóm trao đổi, thảo luận, và ghi 
- Yêu cầu: Hãy ghi những rủi ro, nguy câu trả lời vào phiếu.
hiểm và cách phòng tránh rủi ro, nguy 
hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt
 Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra - Đại diện của 2 nhóm lên dán tờ 
 khi sử dụng nguồn nhiệt phiếu và đọc kết quả thảo luận của 
 Cách phòng tránh nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- Bị cảm nắng –(Đội mũ, đeo kính khi ra - 2 HS đọc lại phiếu.
đường. Không nên chơi ở chỗ quá nắng 
vào buổi trưa)
- Bị bỏng do chơi đùa gần các vật toả 
nhiệt: bàn là, bếp than, bếp củi, - - HS lắng nghe
(Không nên chơi đùa gần: bàn là, bếp 
than, bếp điện đang sử dụng)
- Bị bỏng do bê nồi, xoong, ấm ra khỏi 
nguồn nhiệt- (Dùng lót tay khi bê nồi, 
xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt)
- Cháy các đồ vật do để gần bếp than, bếp 
củi 
* Liên hệ: 
+ Tại sao lại phải dùng lót tay để bê nồi, + Bếp đang hoạt động, nguồn nhiệt 
xoong ra khỏi nguồn nhiệt? tỏa ra xung quanh một nhiệt lượng 
 lớn. Nhiệt đó truyền vào xoong, nồi. 
 Xoong, nồi làm bằng kim loại, dẫn 
 nhiệt rất tốt. Lót tay là vật cách nhiệt, 
 nên khi dùng lót tay để bê nồi, xoong 
 ra khỏi nguồn nhiệt sẽ tránh cho 
 nguồn nhiệt truyền vào tay, tránh làm 
 đổ nồi, xoong bị bỏng, hỏng đồ dùng.
+ Tại sao không nên vừa là quần áo vừa + Vì bàn là điện đang hoạt động, tuy 
làm việc khác? không bốc lửa nhưng tỏa nhiệt rất 
 mạnh. Nếu vừa là quần áo vừa làm 
 việc khác rất dễ bị cháy quần áo, 
 cháy những đồ vật xung quanh nơi là.
HĐ3:Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng Cá nhân – Lớp
nguồn nhiệt: * Các biện pháp để thực hiện tiết - GV nêu hoạt động: Trong các nguồn kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt:
nhiệt chỉ có Mặt Trời là nguồn nhiệt vô + Tắt bếp điện khi không dùng.
tận. Người ta có thể đun theo kiểu lò Mặt + Không để lửa quá to khi đun bếp.
Trời. Còn các nguồn nhiệt khác đều bị + Đậy kín phích nước để giữ cho 
cạn kiệt. Do vậy, các em và gia đình đã nước nóng lâu hơn.
làm gì để tiết kiệm các nguồn nhiệt. Các + Theo dõi khi đun nước, không để 
em cùng trao đổi để mọi người học tập. nước sôi cạn ấm.
- Nhận xét, khen ngợi những HS cùng gia + Cời rỗng bếp khi đun để không khí 
đình đã biết tiết kiệm nguồn nhiệt lùa vào làm cho lửa cháy to, đều mà 
 không cần thiết cho nhiều than hay 
 củi.
 + Không đun thức ăn quá lâu.
 + Không bật lò sưởi khi không cần 
 thiết.
3. Vận dụng, trải nghiệm - Thực hành tiết kiệm năng lượng 
 chất đốt tại gia đình (ga, củi,...)
 - Tìm hiểu về quy trình tạo khí bi-ô-
 ga
 Phần 2: 20’
 NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU 
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
- Biết ứng dụng vai trò của nhiệt trong cuộc sống và trong trồng trọt, chăn nuôi 
để đạt được hiệu quả cao
- HS học tập nghiêm túc, tích cực
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
 *BVMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Mở đầu - TBHT điều khiển các bạn chơi trò 
 chơi
+ Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết. + Mặt trời, ngọn lửa, các bếp điện,...
+ Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt, + Sử dụng đun nấu, sưởi ấm, sấy 
cho ví dụ? khô,...
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hình thành kiến thức mới: 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1. Nhu cầu về nhiệt của các Nhóm 6 – Lớp
sinh vật Câu hỏi và đáp án:
- GV kê bàn sao cho các nhóm đều Câu 1: 3 loài cây, con vật có thể sống ở xứ 
hướng về phía bảng. lạnh:
- Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào a. Cây xương rồng, cây thông, hoa tuy- líp, Ban giám khảo. Ban giám khảo có gấu Bắc cực, Hải âu, cừu.
nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng b. Cây bạch dương, cây thông, cây bạch 
của từng nhóm và ghi điểm. đàn, chim én, chim cánh cụt, gấu trúc.
- Phát phiếu có câu hỏi cho các đội c. Hoa tuy- líp, cây bạch dương, cây thông, 
trao đổi, thảo luận. gấu Bắc cực, chim cánh cụt, cừu.
- 1 HS lần lượt đọc to các câu hỏi: Đáp án: C
Đội nào cũng phải đưa ra sự lựa Câu 2: 3 loài cây, con vật sống được ở xứ 
chọn của mình bằng cách giơ biển nóng:
lựa chọn đáp án A, B, C, D. a. Xương rồng, phi lao, thông, lạc đà, lợn, 
- Gọi từng đội giải thích ngắn gọn, voi.
đơn giản rằng tại sao mình lại chọn b. Xương rồng, phi lao, cỏ tranh, cáo, voi, 
như vậy. lạc đà.
- Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, c. Phi lao, thông, bạch đàn, cáo, chó sói, lạc 
sai trừ 1 điểm. đà.
 Đáp án: B
 Câu 3: Thực vật phong phú, phát triển xanh 
 tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu:
Lưu ý: GV có quyền chỉ định bất a. Sa mạc c. Ôn đới
cứ thành viên nào trong nhóm trả b. Nhiệt đới d. Hàn đới
lời để phát huy khả năng hoạt Đáp án: C
động, tinh thần đồng đội của HS. Câu 4: Thực vật phong phú, nhưng có nhiều 
Tránh để HS ngồi chơi. Mỗi câu cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí 
hỏi chỉ được suy nghĩ trong 30 hậu:
giây. a. Sa mạc c. Ôn đới
- Tổng kết điểm từ phía Ban giám b. Nhiệt đới d. Hàn đới
khảo. Đáp án: B
- Tổng kết trò chơi Câu 5: Vùng có nhiều loài động vật sinh 
 sống nhất là vùng có khí hậu:
 a. Sa mạc c. Ôn đới
 b. Nhiệt đới d. Hàn đới
 Đáp án: C
 Câu 6. Vùng có ít loài động vật và thực vật 
 sinh sống là vùng có khí hậu:
 a. Sa mạc và ôn đới b. Sa mạc và nhiệt đới 
 c. Hàn đới và ôn đới d. Sa mạc và hàn đới
 Đáp án: D
 Câu 7. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến hoạt 
 động sống nào của động vật, thực vật:
 a. Sự lớn lên. b. Sự sinh sản. 
 c. Sự phân bố. d. Tất cả các hoạt động trên. 
 Đáp án: D
 Câu 8: Mỗi loài động vật, thực vật có nhu 
 cầu về nhiệt độ:
 a. Giống nhau. b. Khác nhau.
- GV chốt KT: Mỗi loài động vật, Đáp án: B thực vật có nhu cầu về nhiệt khác - HS đọc nội dung bài học
nhau.....(phần bài học SGK)
HĐ2: Vai trò của nhiệt đối với sự Nhóm 2 – Lớp
sống trên Trái Đất: 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 
đôi, trả lời câu hỏi:
 + Điều kiện gì sẽ xảy ra nếu Trái * Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi 
Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? ấm thì:
 + Gió sẽ ngừng thổi.
- Nhận xét câu trả lời của HS. + Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá.
*Kết luận: Nếu Trái Đất không + Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy mà sẽ 
được Mặt Trời sưởi ấm, gió sẽ đóng băng.
ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên + Không có mưa.
lạnh giá. Khi đó nước trên Trái + Không có sự sống trên Trái Đất.
Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, + Không có sự bốc hơi nước, chuyển thể của 
sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ trở nước.
thành một hành tinh chết, không có + Không có vòng tuần hoàn của nước trong 
sự sống. tự nhiên 
HĐ3: Cách chống nóng, chống Nhóm 4 – Lớp
rét cho người, động vật, thực vật: * Con người
- Chia lớp thành 6 nhóm lớn. Cứ 2 + Biện pháp chống nóng cho người: sử dụng 
nhóm thực hiện 1 nội dung: nêu quạt, điều hoà nhiệt độ, mặc quần áo thấm 
cách chống nóng, chống rét cho: hút mồ hôi,..
Người, động vật, thực vật. + Biện pháp chống rét cho người: máy sưởi, 
 quần áo ấm, miếng dán giữ nhiệt,...
 * Vật nuôi
- GD MT: HS luôn có ý thức chống + Biện pháp chống rét cho vật nuôi: cho vật 
nóng, chống rét cho bản thân, nuôi ăn nhiều bột đường, chuồng trại kín 
những người xung quanh, cây gió, dùng áo rách, vỏ bao tải làm áo cho vật 
trồng, vật nuôi trong những điều nuôi, không thả rông vật nuôi ra đường.
kiện nhiệt độ thích hợp để thích + Biện pháp chống nóng cho vật nuôi: cho 
nghi và phát triển dưới những biến vật nuối uống nhiều nước, chuồng trại 
đổi của môi trường thoáng mát, làm vệ sinh chuồng trại sạch sẽ.
 * Cây trồng
 + Biện pháp chống nóng cho cây: làm mái 
 che nắng, tưới nước thường xuyên,..
 + Biện pháp chống rét cho cây: ủ ấm cho 
 gốc cây bằng rơm, rạ, mùn, che gió.
3. Vận dụng, trải nghiệm - Thực hành vận dụng các giải pháp chống 
 nóng, chống rét cho cây trồng, vật nuôi
 - Giải thích tại sao ở một số vùng người ta 
 lại trồng rau, hoa trong nhà kính?
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 __________________________________
 Thứ 4 ngày 13 tháng 4 năm 2022
 Lịch sử
 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU
- Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước 
đến giữa thế kỉ XIX.
- Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình 
dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời 
Nguyễn.
-Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, văn nghệ tại 
 chỗ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới
HĐ1:Thống kê lịch sử.: Cá nhân – Lớp
- GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê 
lịch sử đã học (nhưng che phần nội dung).
- GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu các nội - HS lắng nghe câu hỏi, trả lời
dung trong bảng thống kê. VD:
+ Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học + Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào?
+ Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ và kéo + Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến 
dài đến khi nào? năm 179 TCN.
+ Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất + Các vua Hùng, sau đó là An Dương 
nước ta? Vương.
+ Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử + Hình thành đất nước với phong tục 
này là gì? tập quán riêng.
 + Nền văn minh sông Hồng ra đời.
 - HS nêu lại nội dung chính về giai đoạn 
- GV cho HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, lịch sử trên.
đến khi đúng và đủ ý thì mở bảng thống kê 
chuẩn bị, cho HS đọc lại nội dung chính về giai đoạn lịch sử trên.
- GV tiến hành tương tự với các giai đoạn 
khác.
 HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử:
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu tên các 
nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng 
nước đến giữa thế kỷ X I X . - HS tiếp nối nhay phát biểu ý kiến, mỗi 
- GV tổ chức cho HS thi kể về các nhân vật HS chỉ nêu tên một nhân vật: Hùng 
tiêu biểu . Vương, An Dương Vương. . . 
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS kể - HS xung phát kể, sau đó HS lớp bình 
tốt, kể hay. GV yêu cầu HS tìm hiểu về các chọn bạn kể hay nhất.
di tích lịch sử liên quan đến các nhân vật.
(Từ buổi đầu dựng nước và giữ nước . . . 
đến buổi đầu thời Nguyễn. )
- GV theo dõi HS làm, nhận xét, hoàn thiện 
bảng thống kê bên.
- GV treo bảng phụ, HS nêu lại.
3. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ KT của bài
 - hệ thống lại chương trình lịch sử
Giai đoạn Thời Triều đại trị vì- Nội dung cơ bản của lịch sử nhân vật lịch sử 
 lịch sử gian Tên nước tiêu biểu
 -Kinh đô
Buổi đầu Khoảng - Các vua Hùng, - Hình thành đất nước với phong tục, tập 
dựng 700 nước Văn Lang quán riêng.
nước và năm đóng đô ở Phong - Đạt được nhiều thành tựu như đúc đồng
giữ nước. TCN Châu. (trống đồng), xây thành Cổ Loa.
 đến - An Dương 
 năm Vương, nước Âu 
 179 Lạc, đóng đô ở 
 TCN Cổ Loa.
Hơn một Từ năm - Các triều đại Hơn 1000 năm nhân dân ta anh dũng đấu 
nghìn 179 Trung Quốc thay tranh.
năm đấu TCN nhau thống trị - Có nhiều nhân vật và cuộc khởi nghĩa tiêu 
tranh đến nước ta. biểu: Như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bôn. . 
giành năm .
độc lập. 938 - Với chiến thắng Bạch Đằng 938, NQ giành 
 lại độc lập cho đất nước ta.
Buổi đầu Từ 938 - Nhà Ngô, đóng - Sau ngày độc lập, nhà nước đầu tiên đã 
độc lập. đến đô ở Cổ Loa. được xây dựng.
 1009 - Nhà Đinh, nước - Khi Ngô Quyền mất, đất nước lâm vào thời 
 Đại Cồ Việt, đóng kỳ loạn 12 sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh là người 
 đô ở Hoa Lư. dẹp loạn thống nhất đất nước.
 - Nhà Tiền Lê, - Đinh Bộ Lĩnh mất, quân Tống kéo sang 
 nước Đại Cồ Việt, xâm lược nước ta, Lê Hoàn lên ngôi lãnh đạo 
 kinh đô Hoa Lư. nhân dân đánh tan quân xâm lược Tống.
Nước Đại 1009 Nhà Lý, nước Đại - Xây dựng đất nước thịnh vượng về nhiều 
Việt thời đến Việt, kinh đô mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, cuối triều 
Lý 1226 Thăng Long đại vua quan ăn chơi xa xỉ nên suy vong. - Đánh tan quân xâm lược nhà Tống lần thứ 
 hai.
 - Nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lý Công Uốn, 
 Lý Thường Kiệt. . .
Nước Đại 1226- Triều Trần, nước - Tiếp tục xây dựng đất nứoc, đặc biệt chú 
Việt thời 1400 Đại Việt, kinh đô trọng đến đắp đê, phát triển nông nghiệp.
Trần Thăng Long - Đánh bại cuộc xâm lược của giặc Mông 
 Nguyên.
 - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Trần Hưng 
 Đạo, Trần Quốc Toản. . .
Nước Đại Thế kỷ - Nhà Hồ, nước - 20 năm chống giặc Minh, giải phóng đất 
Việt buổi XV Đại Ngu, kinh đô nước (1407- 1428).
đầu thời Tây Đô. - Tiếp tục xây dựng đất nước, đạt được đỉnh 
Hậu Lê - Nhà Hậu Lê, cao trong mọi lĩnh vực ở thời Lê Thánh 
 nước Đại Việt, Tông.
 kinh đô Thăng - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lê Lợi, 
 Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. . .
 Long.
Nước Đại Thế kỷ - Triều Lê suy - Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền 
Việt thế XVI- vong. lợi, nhà Lê suy vong, đất nước loạn lạc bởi 
kỷ XVI- XVIII - Triều Mạc. nội chiến, kết quả chia cắt thành Đàng Trong 
XVIII. - Trịnh - Nguyễn và Đàng Ngoài, hơn 200 năm .
 - Cuộc khai hoang phát triển mạnh ở Đàng 
 Trong.
 - Thành thị phát triển.
 - Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền
 họ Nguyễn, họ Trịnh.
 - Triều Tây Sơn
 - Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế,lãnh đạo 
 nhân dân đánh tan giặc Thanh.
 - Bước đầu xay dựng đất nước.
 - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Quang 
 Trung
Buổi đầu 1802- Triều Nguyễn, - Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để 
thời 1858 nước Đại Việt, thâu tóm quyền lực.
Nguyễn kinh đô Huế. - Xây dựng kinh thành Huế.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________
 Toán
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT)
Phần 1: 20’
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên. - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ 
số (tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ 
số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
- HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác
 Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (cột 1). Khuyến khích HSNK 
hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1 (dòng 1; 2).(HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
thành cả bài).
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 2 057 - Chia sẻ: + Cách đặt tính.
 x 13 + Cách tính.
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ 6171
động viên. 2057
- Chốt cách đặt tính và cách thực hiện 26741
phép tính * Kết quả các phép tính còn lại:
 a)428 x 125 = 53 500 
 3167 x 204 = 646 068 
 b)7368 : 24 = 307 
 285 120 : 216 = 1 320
 1 3 498 : 32 = 421 (dư 26)
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Cá nhân – Lớp
- GV nhận xét, đánh giá cách trình bày Đáp án
bài trong vở của HS a. 40  x = 1400 
 x = 1400 : 40 
 x = 35 
 b. x : 13 = 205
 x = 205 x 13
 x = 2665
+ Nêu cách tìm x trong mỗi trường hợp a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân, 
 muốn tìm thừa số chưa biết trong phép 
 nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
 b) x là số bị chia chưa biết trong phép 

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_hie.doc