Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền

doc 54 trang Thiền Minh 26/08/2025 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền
 TUẦN 24
 Thứ 2 ngày 4 tháng 4 năm 2022
 Tập đọc
 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU 
- Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó 
khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình 
cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu 
hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự 
hào, ca ngợi.
- Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá.
 Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: - Tự nhận tức, xác định giá trị bản thân
 - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc thuộc lòng một số khổ + 2- 3 HS đọc
thơ của bài Trăng ơi...từ đâu đến?
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả + Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp 
đối với quê hương đất nước như thế của quê hương đất nước. Tác giả 
nào? khẳng định không có nơi nào trăng 
 sáng hơn đất nước em.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Hình thành kiến thức mới 
a. Luyện đọc
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm - Lắng nghe
hứng ca ngợi. Nhấn giọng ở các từ 
ngữ: khám phá, mênh mông, bát ngát, 
mãi chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt 
lưng da - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 6 đoạn
 (mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
 hiện các từ ngữ khó (hạm đội, Ma-
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) gien-lăng, mỏm cực nam, ninh nhừ 
 giày, nảy sinh, sứ mạng,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám + Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám 
hiểm với mục đích gì? phá những con đường trên biển dẫn 
 đến những vùng đất với.
 + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó + Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ 
khăn gì dọc đường? thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày 
 và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài 
 ba người chết phải ném xác xuống 
 biển, phải giao tranh với thổ dân.
 - HS đọc thầm đoạn 4 + 5.
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như + Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, 
thế nào? gần 200 người bỏ mạng dọc đường, 
 trong đó có Ma- gien- lăng, chỉ còn 
 một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống 
+ Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi sót.
theo hành trình nào? c. Châu Âu – Đại Tây Dương – châu 
- GV chốt lại: ý c là đúng. Mĩ – Thái Bình Dương – châu Á – Ấn 
 Độ Dương – châu Âu
+ Đoàn thám hiểm đã đạt những kết 
quả + Đoàn thám hiểm đã khẳng định 
gì? được trái đất hình cầu, đã phát hiện 
 được Thái Bình Dương và nhiều vùng 
+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì đất mới.
về các nhà thám hiểm. + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, 
 dám vượt mọi khó khăn để đạt được 
* Câu chuyện có ý nghĩa gì? mục đích đặt ra 
 Ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và 
 đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt 
 bao khó khăn, hi sinh, mất mát để 
 hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các định trái đất hình cầu, phát hiện Thái câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả Bình Dương và những vùng đất mới
lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
 3. Luyện tập, thực hành
 Luyện đọc diễn cảm 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu tự chọn 2 đoạn đọc diễn cảm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
 4. Vận dụng, trải nghiệm 
- Liên hệ, giáo dục HS biết tìm tòi, - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
khám phá cuộc sống
 - Tìm hiểu thêm thông tin về nhà thám 
 hiểm Ma-gien-lăng
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________________
 Thể dục
 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI "KIỆU NGƯỜI".
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích 
– ném bóng (không có bóng và có bóng).
- Thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. 
- Trò chơi “ Kiệu người”. YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 
- Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện
- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực, trung thực khi tham gia chơi
 Góp phần phát triền các năng lực:
- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức 
khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Định Phương pháp và hình thức 
 NỘI DUNG
 lượng tổ chức
 I. PHẦN MỞ ĐẦU 
 - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 1-2p
 cầu bài học.
 - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, 1-2p X X X X X X X X
 hông, vai,cổ tay. X X X X X X X X 
 - Ôn một số động tác của bài thể dục 2lx8nh
 phát triển chung. 
 - Trò chơi" Chạy ngược chiều theo tín 1p 
 hiệu"
 II. PHẦN CƠ BẢN 
 a. Đá cầu.
 + Ôn tâng cầu bằng đùi.GV nêu tên 9-11p X X X X X X X X
 động tác, cho 1-2 HS giỏi lên thực hiện 2-3p X X X X X X X X 
 động tác, sau đó chia tổ tập luyện.GV 
 kiểm tra, uốn nắn sai, nhắc nhở kỉ luật 
 tập. 2-3p
 + Thi tâng cầu bằng đùi, tất cả các tổ 
 thi cùng lượt, người đá cầu rơi cuối 3-4p
 cùng là vô địch.
 + Ôn chuyền cầu theo nhóm hai người. 9-11p X X
 Đội hình tập và cách dạy như bài 57. 2-3p 
 b. Ném bóng. 6-7p X X
 + Ôn một số động tác bổ trợ.
 + Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm 9-11p X X
 đích, ném bóng vào đích. 
 c. Trò chơi "Kiệu người".
 GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại 
 cách chơi, rồi HS chơi thử, sau đó chơi 
 chính thức.GV chú ý nhắc nhở đảm 
 bảo tính kỉ luật, an toàn.
 III. PHẦN KẾT THÚC
 - Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát. 1-2p X X X X X X X X
 - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít 1-2p X X X X X X X X 
 thở sâu. 
 - GV cùng HS hệ thống bài. 1p 
 - GV nhận xét tiết học, về nhà ôn tập 
 đá cầu, ném bóng. 1p
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. _______________________________________
 Toán
 ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
 Góp phần phát huy các năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập
*ĐCND: Với các bài tập chỉ yêu cầu nêu đáp số, không cần trình bày bài giải
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu (3p) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét
+ Nêu ví dụ về tỉ lệ bản đồ và nêu ý nghĩa + HS nối tiếp nêu VD
của tỉ lệ bản đồ đó
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT mới 
* Cách tiến hành:
a. Giới thiệu bài toán 1
- GV treo bản đồ Trường Mầm non xã - HS quan sát, 
Thắng Lợi 
+ Bản đồ được vẽ với tỉ lệ bao nhiêu? + Nêu tỉ lệ bản đồ 1 : 300
+ Nêu ý nghĩa của tỉ lệ đó + 1 cm trên bản đồ ứng với 300 cm 
 trên thực tế
+ Độ dài trên bản đồ của cổng trường là + 2 cm
bao nhiêu?
- Yêu cầu tính độ dài thực tế của cổng - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
trường Bài giải
 Chiều rộng thật của cổng trường là:
 2  300 = 600 (cm)
 600 cm = 6 m
 Đáp số: 6m
b. Giới thiệu bài toán 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong SGK. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc 
 trong SGK.
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng 
đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu + 102 mm
mi- li- mét?
+ Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào? + Tỉ lệ 1 : 1000000. + 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 
bao nhiêu mi- li- mét? + Là 1000000 mm.
+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật + Là 1021000000=102000000 (mm)
là bao nhiêu mi- li- mét? Bài giải
- Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài 
 là:
 102  1000000 = 102000000 (mm)
 102000000 mm = 102 km
 Đáp số: 102 km
3. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành
Bài 1 :Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu Chia sẻ lớp
cần)
- GV nhận xét, chốt đáp án.
 Tỉ lệ 1 : 500 000 1: 1 : 2 000 - Nêu cách tìm độ dài thật
 bản đồ 15 000
 Độ dài 2 cm 3 m 50 mm
 thu 
 nhỏ
 Độ dài 1000 000cm 45000 100000
 thật dm mm
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài 
tập
Bài 2: Bài giải
- Yêu cầu HS nhận xét, sau đó đưa ra kết Chiều dài thật của phòng học đó là:
luận về bài làm đúng. HS có thể làm nháp bài 4  200 = 800 (cm)
toán rồi nêu kết quả và cách làm, không cần 800 cm = 8 m
trình bày bài giải. Đáp số: 8 m
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính được chiều 
đai của phòng học
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành Bài giải
sớm) Độ dài thật của quãng đường TP 
 HCM – Quy Nhơn là:
 27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
 67 500 000 cm = 675km
 Đáp số: 675km
4. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong 
 sách buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________ Địa lý
 DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. MỤC TIÊU 
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên 
hải miền Trung:
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có 
mưa lớn và bão dễ gây ngập lút; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía 
nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
 * HS năng khiếu: Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường 
nhỏ và hẹp: do núi lan ra sát biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng.
- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên 
Việt Nam.
- Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã.
- HS học tập nghiêm túc, tự giác.
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
 * BVMT:
- Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem 
lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy 
được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc 
góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống 
- Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng 
bằng (môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, bão lụt gây ra nhiều khó 
khăn với đời sống và HĐSX)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
 - GV giới thiệu bài mới
 2. Hình thành kiến thức mới
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
 Hoạt động1: Đặc điểm địa hình của các Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp
 đồng bằng duyên hải miền Trung 
 - GV yêu cầu HS chỉ trên BĐ kinh tế chung 
 VN tuyến đường sắt, đường bộ từ HN qua - HS lên chỉ và xác định vị trí 
 suốt dọc duyên hải miền Trung để đến của đồng bằng duyên hải miền TPHCM (hoặc ngược lại); xác định ĐB Trung
duyên hải miền trung ở phần giữa của lãnh 
thổ VN, + Phía Bắc giáp ĐB Bắc Bộ, 
+ Nêu vị trí tiếp giáp của đồng bằng DHMT. phía Nam giáp ĐB Nam Bộ; 
 Phía tây là đồi núi thuộc dãy 
 Trường Sơn; Phía Đông là biển 
 Đông.
 + ĐB Thanh – Nghệ – Tĩnh, ĐB 
 + Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng Bình – Trị – Thiên, ĐB Nam – 
bằng Ngãi, ĐB Bính Phú – Khánh 
 Hoà, ĐB Ninh Thuận – Bình 
 Thuận.
 - Lắng nghe
 + Nhỏ, hẹp vì các dãy núi lan 
+ Các ĐBDHMT có đặc điểm gì?Tại sao lại ra sát biển
có đặc điểm đó?
GV: Các ĐB nhỏ, hẹp cách nhau bởi các 
dãy núi lan ra sát biển. Các ĐB được gọi - HS lắng nghe
theo tên của tỉnh có ĐB đó. Đồng bằng 
duyên hải miền Trung chỉ gồm các ĐB nhỏ 
hẹp, song tổng diện tích cũng khá lớn, gần 
bằng diện tích ĐB Bắc Bộ.
- GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm 
phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải - HS quan sát, lắng nghe, chỉ 
miền Trung và giới thiệu về những dạng địa trên lược đồ các đầm, phá ở 
hình phổ biến xen đồng bằng ở đây (như cồn Thừa Thiên Huế
cát ở ven biển, các đồi núi chia cắt dải đồng 
bằng hẹp do dãy Trường Sơn đâm ngang ra 
biển), giáo dục việc BVMT và khai thác 
TNTN: hoạt động cải tạo tự nhiên của 
người dân trong vùng (trồng phi lao, làm hồ 
nuôi tôm) Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp
Hoạt động2: Đặc điểm khí hậu
- GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 
1 của bài theo yêu cầu của SGK. - 1 HS lên chỉ
+ Chỉ và đọc được tên dãy núi Bạch Mã, đèo 
Hải Vân, TP Huế, TP Đà Nẵng; + Kéo dài ra đến biển, nằm 
+ Nêu đặc điểm của dãy Bạch Mã giữa Huế và Đà Nẵng tạo thành 
 bức tường chắn gió mùa đông 
 bắc.
+ Dãy Bạch Mã làm cho khí hậu khác biệt + Phía Nam của dãy núi không 
như thế nào vào mùa đông? có mùa đông lạnh còn phía Bắc 
 có mùa đông lạnh
+ Vào mùa hạ, khí hậu ở đây có đặc điểm + Đầu mùa thường ít mưa, khô 
gì? nóng, cuối mùa thường mưa nhiều, lắm bão lũ, ảnh hưởng 
 tới đời sống vẩn xuất
 + Một bên là núi, một bên là 
 + Mô tả đoạn đường vượt núi trên đèo Hải thung lũng, đường vòng vèo, 
 Vân. uốn khúc rất hiểm trở.
 - GV nói về sự khác biệt khí hậu giữa phía 
 bắc và nam dãy Bạch Mã thể hiện ở nhiệt độ. 
 Nhiệt độ trung bình tháng 1 của Đà Nẵng 
 không thấp hơn 200c, trong khi của Huế 
 xuống dưới 20 0c; Nhiệt độ trung bình tháng 
 7 của hai TP này đều cao và chênh lệch 
 không đáng kể, khoảng 290c. - HS lắng nghe
 - GV nêu gió tây nam vào mùa hạ đã gây 
 mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy 
 Trường Sơn gió trở nên khô, nóng. Gió này 
 người dân thường gọi là “gió Lào” do có 
 hướng thổi từ Lào sang. Gió đông bắc thổi 
 vào cuối năm mang theo nhiều hơi nước của 
 biển và thường gây mưa. GV có thể liên hệ 
 với đặc điểm sông miền Trung ngắn nên vào 
 mùa mưa, những cơn mưa như trút nước trên 
 sườn đông của dãy Trường Sơn tạo nguồn 
 nước lớn đổ dồn về ĐB và thường gây lũ lụt 
 đột ngột. 
 3. Vận dụng, trải nghiệm 
 - Liên hệ GDMT: Sông ngòi ở DDBDHMT - HS lắng nghe
 ngoài mang lại lượng nước phong phú 
 phục vụ sản xuất NN thì cũng gây ra nhiều 
 lũ lụt ảnh hưởng tiêu cực tới đời sống và 
 sản xuất của người dân. Vì vậy việc đắp và - Tìm hiểu về các cơn bão qua 
 bảo vệ đê cũng vô cùng quan trọng ĐBDH miền Trung năm 2018
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 5 tháng 4 năm 2022
 Tập đọc DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I. MỤC TIÊU
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi 
trong SGK).
- Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc 
diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ
- HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước
 Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Hơn một + 1 HS đọc
nghìn ngày vòng quanh trái đất?
+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám + Với mục đích khám phá những con 
hiểm với mục đích gì? đường trên biển dẫn đến những vùng 
 đất mới.
+ Đoàn thám hiểm đã đạt được những + Đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ 
kết quả gì? mạng lịch sử khẳng định trái đất hình 
 cầu, phát hiện Thái Bình Dương và 
 những vùng đất mới.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Hình thành kiến thức mới
 a. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn 
bài cần đọc cả bài với giọng thiết tha, - Lắng nghe
nhẹ nhàng. nhẹ nhàng, ngạc nhiên.
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: điệu làm 
sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây 
hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở 
nhoà,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: Bài chia làm 2 đoạn:
 + Đoạn 1: 8 dòng đầu.
 + Đoạn 2: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
các HS (M1) hiện các từ ngữ khó (thơ thẩn, áng 
 mây, ráng vàng, nép, nở nhoà,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Vì sao tác giả nói là dòng sông + Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc 
“điệu”? giống như con người đổi màu áo.
+ Màu sắc của dòng sông thay đổi thế + Dòng sông thay đổi màu sắc trong 
nào trong một ngày? ngày.
 + Nắng lên: sông mặc áo lụa đào 
 + Trưa: áo xanh như mới may.
 + Chiều tối: áo màu ráng vàng.
 + Tối: áo nhung tím.
 + Đêm khuya: áo đen.
 + Sáng ra: mặc áo hoa.
+ Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì + Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho 
hay? con sông trở nên gần gũi với con 
 người.
 + Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của 
+ Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì dòng sông.
sao? - HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải 
*Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. về sao?
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của 
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. dòng sông quê hương.
 3. Luyện tập, thực hành
 Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm 1 đoạn thơ bất - Nhóm trưởng điều hành các thành 
kì của bài viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại - HS thi đua học thuộc lòng
lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và 
trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất 
nước
 - Tìm hiểu về các bài thơ khác cũng 
 viết về dòng sông quê hương.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________
 Toán
 ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt)
I. MỤC TIÊU
- Tiếp tuc tìm hiểu về một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
- HS vận dụng tìm được khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài 
thật
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
 Góp phần phát triển các NL:
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập
* ĐCND: Với các bài tập, chỉ cần nêu đáp số, không cần trình bày bài giải
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài chỗ
2. Hình thành KT mới 
* Cách tiến hành:
*Hướng dẫn giải bài toán 1
- Yêu cầu HS đọc bài toán 1. - 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc 
 thầm trong SGK.
+ Khoảng cách giữa hai điểm A và B + Là 20 m.
trên sân trường dài bao nhiêu mét?
+ Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào? + Tỉ lệ 1 : 500.
+ Bài yêu cầu em tính gì? + Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B 
 trên bản đồ.
+ Làm thế nào để tính được? + Lấy độ dài thật chia cho 500.
+ Khi thực hiện lấy độ dài thật giữa + Đổi đơn vị đo ra xăng- tỉ lệ- mét vì đề hai điểm A và B chia cho 500 cần bài yêu cầu tính khoảng cách hai điểm A 
chú ý điều gì? (GV có thể hỏi: và B trên bản đồ theo xăng- tỉ lệ- mét.
Khoảng cách A và B trên bản đồ 
được yêu cầu tính theo đơn vị nào?)
 - HS làm cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 Bài giải
 20 m = 2000 cm
 Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên 
 bản đồ là:
 2000 : 500 = 4 (cm)
- GV nhận xét bài làm của HS, chốt Đáp số: 4 cm
cách tính độ dài trên bản đồ
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
** Hướng dẫn giải bài toán 2 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài 
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước trong SGK.
lớp.
+ Bài toán cho em biết những gì? + Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây dài 41 
 km.
  Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000000.
 + Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây thu nhỏ 
+ Bài toán hỏi gì? trên bản đồ dài bao nhiêu mi- li- mét?
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS làm bài, nhắc các em Bài giải
chú ý khi tính đơn vị đo của quãng 41 km = 41000000 mm
đường thật và quãng đường thu nhỏ Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản 
phải đồng nhất. đồ dài là:
 41000000 : 1000000 = 41 (mm)
 Đáp số: 41 mm
3. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành:
 Bài 1 : - HS làm cá nhân - Nhóm 2 - Lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Nhận xét, chốt đáp án Đáp án:
- Chốt cách tính độ dài trên bản đồ Tỉ lệ bản 1 : 1 : 1:
- Lưu ý HS các đơn vị đo phải đồng đồ 10 000 5000 20 000
nhất Độ dài 5km 25m 2km
 thật
 Độ dài 50cm 5mm 1dm
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tìm được trên bản 
tỉ lệ bản đồ. đồ
 Bài 2 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu Bài giải HS tự làm bài, có thể nêu miệng cách 12 km = 1200000 cm
làm và đáp số, không cần trình bày bài Quãng đường từ bản A đến bản B trên 
giải bản đồ là:
- GV nhận xét, chốt đáp án 1200000 : 100000 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) Bài giải
+ Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được 15m = 1500 cm; 10m = 1 000cm
số thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu? Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:
 1 500 : 500 = (cm)
 Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
 1 000 : 500 = 2 (cm)
 Đáp số: Chiều dài: 3cm
 Chiều rộng: 2cm
4. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I.MỤC TIÊU 
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan 
mới nở (BT1, BT2); 
- Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về 
ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc
 Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả con vật - 1 HS nêu
- GV dẫn vào bài học
2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
Bài tập 1,2: Nhóm 2 – Lớp
- Cho HS quan sát tranh, ảnh về con - HS quan sát
ngan con
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận Đáp án:
được miêu tả và những từ ngữ cho biết + Tác giả đã quan sát những bộ phận 
điều đó. Nhấn mạnh với HS để miêu tả của con ngan là:
được như vậy, tác giả đã phải quan sát + Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một 
con ngan rất kĩ. Vì thế việc quan sát tí.
trước khi miêu tả là rất quan trọng + Bộ lông: vàng óng
 + Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm 
 + Cái mỏ: màu nhung hươu 
 + Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột
 + Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ 
 hồng.
+ Theo em, những câu nào miêu tả em + VD: Đội mắt chỉ bằng hột cườm, đen 
cho là hay? nhánh hạt huyền, lúc nào .mỡ 
- GV nhận xét, lưu ý HS học tập các câu 
văn hay để viết bài
 Cá nhân – Lớp
Bài tập 3 + 4
- GV đưa tranh ảnh con chó, mèo - HS quan sát tranh, ảnh
- Yêu cầu:
+ Quan sát ngoại hình và miêu tả đặc VD: Tả ngoại hình
điểm ngoại hình của chó/mèo Con chó nhà em đã được 5 tuổi rồi. Nó 
+ Quan sát, nhớ lại và miêu tả hoạt động đã là mẹ của rất nhiều đàn con. Nó có 
của chó/mèo bộ lông màu đen tuyền, bốn chân cao và 
 dài. Hai tai dựng đứng trên chiếc đầu to 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành như cái yên xe đạp. Đôi mắt nó sáng 
bài tập. quắc như đèn pha. Cái mũi đen ươn ướt 
 - Hs M3+M4 viết được đoạn văn miêu luôn động đậy đánh hơi.
tả có sử dụng biện pháp nghệ thuật VD: Tả hoạt động
 Mỗi khi thấy em đi học về, nó chạy ra 
 tận đầu đường đón em. Cái đuôi ngoáy 
 tít tỏ rõ vẻ mừng rỡ. Đôi mắt long lanh 
 như em bé được quà. Nó theo chân em 
 vào tận cửa nhà rồi mới trở ra nằm ở 
 góc sân.
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa các lỗi dùng từ, đặt câu trong 
 đoạn văn
 - Hoàn chỉnh phần thân bài của bài văn 
 miêu tả con vật
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________
 Khoa học
 NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
I. MỤC TIÊU 
- Có khái niệm về nóng, lạnh, biết được nhiệt độ của nước sôi, nước đá, nhiệt 
độ của cơ thể người khoẻ mạnh
- Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
- HS học tập nghiêm túc, tích cực
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
- GV: Nhiệt kế, dụng cụ thí nghiệm
- HS: Cốc thuỷ tinh đựng nước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Mở đầu - TBHT điều khiển các bạn chơi trò 
 chơi
+ Không nên làm gì để tránh gây hại mắt + Không nên học và đọc sách dưới 
khi đọc và viết? ánh sáng quá yếu hay ánh sáng quá 
 mạnh
- Giới thiệu bài, ghi bảng. + Không dễ dàng vẽ được vì thiếu 
 ánh sáng.
2. Hình thành kiến thức mới: 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt: Cá nhân – Nhóm 4– Lớp
- GV nêu: Nhiệt độ là khái niệm chỉ độ 
nóng, lạnh của một vật.
- GV yêu cầu: Em hãy kể tên những vật + Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn, 
có nhiệt độ cao (nóng) và những vật có nồi đang nấu ăn, hơi nước, nền xi 
nhiệt độ thấp (lạnh) mà em biết. măng khi trời nóng,....
 + Vật lạnh: nước đá, khe tủ lạnh, đồ 
 trong tủi lạnh,...
- Yêu cầu HS thực hành thí nghiệm như - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4
hình 1 và trả lời câu hỏi
+ Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn + Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn 
cốc nào? Vì sao em biết? cốc b, vì cốc a là cốc nước nguội, cốc 
 b là cốc nước nóng, cốc c là cốc nước 
- GV giảng và hỏi tiếp: Một vật có thể là đá.
vật nóng so với vật này nhưng lại là vật - HS nghe và trả lời câu hỏi: Cốc lạnh so với vật khác. Điều đó phụ thuộc nước nóng có nhiệt độ cao nhất, cốc 
vào nhiệt độ ở mỗi vật. Vật nóng có nhiệt nước đá có nhiệt độ thấp nhất, cốc 
độ cao hơn vật lạnh. Trong thí nghiệm, nước nguội có nhiệt độ cao hơn cốc 
cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước đá.
nước nào có nhiệt độ thấp nhất? - HS lấy VD về vật lạnh hơn vật này 
 nhưng lại nóng hơn vật khác
HĐ2: Thực hành sử dụng nhiệt kế: 
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm. - HS tham gia làm thí nghiệm cùng 
- GV vừa phổ biến cách làm vừa thực GV và trả lời câu hỏi:
hiện: lấy 4 chiếc chậu và đổ một lượng 
nước sạch bằng nhau vào chậu A, B, C, 
D. Đổ thêm một ít nước sôi vào chậu A 
và cho đá vào chậu D. Yêu cầu HS lên 
nhúng 2 tay vào chậu A, D sau đó chuyển 
nhanh vào chậu B, C. Hỏi: Tay em có cảm + Em cảm thấy nước ở chậu B lạnh 
giác như thế nào? Giải thích vì sao có hơn nước ở chậu C vì do tay ở chậu A 
hiện tượng đó? có nước ấm nên chuyển sang chậu B 
- GV giảng bài: Nói chung, cảm giác của sẽ cảm thấy lạnh. Còn tay ở chậu D 
tay có thể giúp ta nhận biết đúng về sự có nước lạnh nên khi chuyển sang ở 
nóng hơn, lạnh hơn. Tuy vậy, trong thí chậu C sẽ có cảm giác nóng hơn.
nghiệm vừa rồi mà các em kết luận chậu 
nước C nóng hơn chậu nước B không 
đúng. Cảm giác của ta đã bị nhầm lẫn vì - Lắng nghe.
2 chậu B,C có cùng một loại nước giống 
nhau thì chúng ta phải có nhiệt độ bằng 
nhau. Để xác định được chính xác nhiệt 
độ của vật, người ta sử dụng nhiệt kế.
- Cầm các loại nhiệt kế và giới thiệu: Có 
nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế đo 
nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiệt lượng 
không khí. Nhiệt kế gồm một bầu nhỏ 
bằng thuỷ tinh gắn liền với một ống thuỷ - Quan sát, lắng nghe.
tinh dài và có ruột rất nhỏ, đầu trên hàn 
kín. Trong bầu có chứa một chất lỏng 
màu đỏ hoặc chứa thuỷ ngân (một chất 
lỏng, óng ánh như bạc). Chất lỏng này 
được thay đổi tuỳ vào mục đích sử dụng 
nhiệt kế. Trên mặt ống thuỷ tinh có chia 
các vạch nhỏ và đánh số. Khi ta nhúng 
bầu nhiệt kế vào vật muốn đo nhiệt độ thì 
chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân sẽ dịch 
chuyển dần lên hay dần xuống rồi ngừng 
lại. Đánh dấu mức ngừng của chất lỏng 
màu đỏ hoặc thuỷ ngân ngưng lại và đó 
chính là nhiệt độ của vật. - Yêu cầu HS đọc nhiệt độ ở 2 nhiệt kế 
trên hình minh hoạ số 3. Hỏi:
+ Nhiệt độ phòng là bao nhiêu độ? + 300C
 3. Luyện tập, thực hành - HS thực hành đo nhiệt độ cơ thể 
* Thực hành đo nhiệt độ cơ thể người theo nhóm
- GV gọi HS lên bảng: vẩy cho thuỷ ngân 
tụt xuống bầu, sau đó đặt bầu nhiệt kế vào 
nách và kẹp vào cánh tay lại để giữ nhiệt 
kế. Sau khoảng 5 phút, lấy nhiệt kế ra đọc - Đọc 370C
nhiệt độ.
- Lấy nhiệt kế và yêu cầu HS đọc nhiệt - Lắng nghe.
độ.
- GV giảng: Nhiệt độ của cơ thể người 
lúc khoẻ mạnh vào khoảng 370 C. Khi 
nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn 
ở mức đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh, cần 
phải đi khám và chữa bệnh. - Thực hành đo theo nhóm và đối 
* Thực hành đo nhiệt độ của nước chiếu kết quả đo
+ HS đo nhiệt độ của 3 cốc nước: nước 
phích, nước có đá đang tan, nước nguội.
- Nhận xét, khen các nhóm biết sử dụng - Thực hành đo nhiệt độ của nước, 
nhiệt kế. của các thành viên trong gia đình
 4. Vận dụng, trải nghiệm - Dự đoán nhiệt độ của nước và dùng 
 nhiệt kế kiểm tra lại
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Buổi chiều
Phần 1: 20’
 Tiếng Việt
 THẮNG BIỂN; GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I. MỤC TIÊU 
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc 
đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời 
được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với 
giọng nhanh, gấp gáp, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- HS học chăm, tích cực
 Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận 
trách nhiệm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Mở đầu
+ Đọc thuộc lòng 1-2 khổ thơ của bài + 1- 2 HS đọc
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
+ Những hình ảnh nào trong bài thơ + Đó là các hình ảnh:
nói lên tinh thần dũng cảm và lòng * Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.
hăng hái của các chiến sĩ lái xe? * Ung dung buồng lái ta ngồi 
+ Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. + Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, 
 lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong 
 những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Hình thành kiến thức mới
a. Luyện đọc
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần 
đọc với giọng nhanh, gấp gáp, nhấn - Lắng nghe
giọng các từ ngữ miêu tả: mỏng manh, 
dữ dội, rào rào, điên cuồng, ầm ầm, 
quật, quấn chặt,...... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn
 (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
 hiện các từ ngữ khó (khoảng mênh 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho 
 mông ầm ĩ, vật lộn, quật, trồi lên, cột 
các HS (M1) 
 chặt...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài 
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với + Cuộc chiến đấu được miêu tả theo cơn bão biển được miêu tả theo trình trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn 
tự như thế nào? công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
+ Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe + Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió 
doạ của cơn bão biển trong đoạn 1? bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ, 
 biển cả nhỏ bé”.
+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão + Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh 
biển được miêu tả như thế nào ở đoạn động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng 
2? như không gì cản nổi: “như một đàn 
 cá voi rào rào”.
 + Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, 
 ác liệt: “Một bên là biển, là gió 
 chống giữ”.
+Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng biện + Tác giả sử dụng biện pháp so sánh 
pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh và biện pháp nhân hoá.
của biển cả?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác + Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, 
dụng gì? sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
 + Những từ ngữ, hình ảnh nào thể + Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn 
hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến hai chục thanh niên mỗi người vác 
thắng của con người trước cơn bão một vác củi sống lại”.
biển? Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng 
+ Hãy nêu ý nghĩa của bài. cảm, ý chí quyết thắng của con người 
 trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, 
 bảo vệ đê biển.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các - HS ghi lại nội dung bài
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
* GDKNS: Trong cuộc sống, cần có 
trách nhiệm bảo vệ cuộc sống bình - HS lắng nghe
yên của người khác, giống như các 
thanh niên xung kích đã dũng cảm, 
đoàn kết chống lại cơn bão biển, bảo 
vệ con đê và sinh mạng của bao 
người.
 3. . Luyện tập, thực hành
 Luyện đọc diễn cảm 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_hie.doc