Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang

docx 79 trang Thiền Minh 26/08/2025 680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang
 TUẦN 22 
 Thứ 2 ngày 19 tháng 2 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 CHỦ ĐỀ 6: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
 Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: SỐNG AN TOÀN LÀNH MẠNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù
 - Giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và 
tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em.
 2. Năng lực chung
 -Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất 
chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện 
phòng tránh bị xâm hại
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện.
chuẩn bị làm lễ chào cờ.
- GV cho HS chào cờ.
2. Sinh hoạt dưới cờ: 
- GV cho HS Giao lưu với khách mời về những việc - HS xem.
cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. 
Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ - Các nhóm lên thực hiện 
em. Giao lưu với khách mời về 
 những việc cần làm để rèn 
 luyện sức khỏe thể chất và 
 tinh thần. Lắng nghe những 
 câu chuyện cảnh báo xâm hại 
 trẻ em. và chia sẻ suy nghĩ 
 của mình sau buổi tham gia - HS lắng nghe.
- GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của 
bản thân sau khi tham gia 
3. Vận dụng, trải nghiệm
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
- HS lắng nghe.
IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐỀ : SỐNG ĐỂ YÊU THƯƠNG
 Bài 07: CON MUỐN LÀM MỘT CÁI CÂY (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Con muốn làm một cái cây.
 - Biết đọc diễn cảm thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết 
ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu.
 - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua từ ngữ, câu trong bài đọc. 
Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta yêu thương và quan tâm 
đến ai đó, chúng ta thường làm những việc đem lại niềm vui cho người đó. Cậu bé trong câu chuyện nhận được nhiều tình yêu thương từ những người thân yêu trong gia 
đình (ông nội, bố mẹ) và cô giáo; ngược lại, cậu cũng dành nhiều yêu thương cho ông 
nội và bạn bè của mình.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
mình về tình yêu thương của người thân và những người xung quanh trong cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý, thương yêu và quan tâm đến 
những người sung quanh.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phụ 
vụ cho tiết dạy.
 - HS: SGK, vở
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho học sinh múa hát theo Lý - HS tham gia múa hát.
hái ổi để khởi động bài học.
- Bài hát nói về nội dung gì? + Nêu nội dung bài hát.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện.
chơi, nội dung bài hát để khởi động vào 
bài mới.
2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn theo thứ tự - HS quan sát
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: hiền - HS đọc từ khó.
lành,thơm lừng,lâng lâng,ngọt lành, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu.
+ Ông nghĩ/ hồi nhỏ ba nó vô cùng thích ổi/ 
nên chắc chắn mình/ cũng sẽ thích ổi như ba 
nó.//
+ Ông nội bắc chiếc ghễ đẩu ra sân,/ gần cây 
ổi,/ ngồi đó vừa nghe đài/ vừa nheo nheo 
mắt/ nhìn lũ trẻ vui chơi //
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm thể hiện - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
tâm trạng nhân vật, giọng đọc vui tươi, tình 
cảm, nhẫn giọng vào những từ ngữ chữa 
thông tin quan trọng trong câu.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp. - 4 HS đọc nối tiếp.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn.
hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập.
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt 
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả 
lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Ông nội đã nghĩ gì khi trồng cây ổi + Ông nghĩ hồi nhỏ bà của Bum vô 
trong sân nhà cũ của Bum? cùng thích ổi nên chắc cháu ông cũng 
 thích ổi như ba nó.
+ Câu 2: Bum đã có những kỉ niệm gì với + Bum đã có những kỉ niệm đẹp về ông 
cây ổi đó? nội và bạn bè hồi nhỏ của nó: Hồi mới 
 ba, bốn tuổi, Bum đã biết cùng ông bắt 
 sâu cho cây ổi. Những buổi chiều mát, 
 Bum và bạn bè túm tụm dưới gốc cây 
 hái ổi, ăn ổi, ông nội ngồi trên chiếc 
 ghế đẩu gần cây ổi, vừa nghe đài vừa 
 nheo nheo mắt nhìn lũ trẻ vui tươi. 
+ Câu 3: Vì sao Bum muốn làm cây ổi trong + Bum muốn làm cầy ổi trong sân nhà 
sân nhà cũ? cũ vì nó nhớ những kỉ niệm về ông nội 
 và bạn bè cũ gắn với cây ổi đó.
+ Câu 4: Những chi tiết nào cho thấy cô giáo + Cô giáo đọc bài văn, biết Bum rất 
và ba mẹ Bum rất quan tâm và yêu thương nhớ cây ổi và những kỉ niệm gắn với 
Bum? cây ổi nên đã kể cho bố mẹ Bum về 
 ước mơ của nó. Bố mẹ Bum khi biết về 
 nỗi nhớ nhung của Bum đã quyết định 
 trồng một cây ổi trong sân nhà mới, mẹ 
 hứa với Bum rằng mai này sẽ mời 
 những bạn thân ngày xưa của nó đến 
 chơi.
+ Câu 5: Em có nhận xét gì về ông nội của + Về ông nội của Bum: Ông rất yêu 
Bum và tình cảm Bum dành cho ông nội? thương, quan tâm và lo lắng cho cháu của mình. Về tình cảm Bum dành cho 
 ông nội là gắn bó, nhớ thương. 
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét và chốt: Chúng ta ai cũng cảm 
thấy rất vui và hạnh phúc khi được người 
khác quan tâm, làm những việc khiến ta vui. 
Đến lượt mình, ta cũng nên làm những việc 
đem lại niềm vui cho người khác, thể hiện sự 
quan tâm và tình yêu thương của ta. Cuộc 
sống như vậy sẽ rất tốt đẹp.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV Hướng dẫn HS đọc bài theo nhóm - HS tham gia đọc theo nhóm.
+ Mời HS đọc nối tiếp + HS đọc nối tiếp.
+ Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các 
đoạn đoạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh nắm được nội dung bài học và biết liên 
hệ thực tế.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 _______________________________________
 Toán
 CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 Bài 44: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết thực hiện cách chia cho số có hai chữ số.
 - Vận dụng và giải các bài tập và bài toán thực tế (liên quan đến chia cho số có hai 
chữ số).
 - Biết cách thực hiện chia cho số có hai chữ số (chia hết và chia có dư).
 - Vận dụng làm các bài tập và bài toán thực tế có liên quan.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phụ 
vụ cho tiết dạy.
 - HS: SGK, vở, bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Tính 11 x 11 + Trả lời:
+ Câu 2: Tính 21 x 11 + 11 x 11 = 121
+ Câu 3: Tính 22 x 34 + 21 x 11 = 231
+ Câu 4: Tính 45 x 51 + 22 x 11 = 242
- GV Nhận xét, tuyên dương. + 45 x 51 = 2295
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
Hướng dẫn thực hiện chia cho số có hai 
chứ số.
a)
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - Xếp đều 216 khách du lịch lên 12 
 thuyền. Hỏi mỗi thuyền có bao nhiêu khách du lịch?
- GV hỏi : Muốn biết mỗi thuyền có bao - HS nêu : Lấy 216 : 12
nhiêu khách du lịch ta làm như thế nào?
- GV vậy để tính được 216 : 12 ta thực hiện - Đặt tính.
như thế nào?
- Viết phép chia 216 : 12, yêu cầu HS dựa - 1 HS lên bảng làm, lớp thực hiện vào 
vào cách đặt tính chia cho số có một chữ số nháp.
để đặt tính 216 : 12. 216 12
 12 18
 96
 96
 0
- GV nhận xét, và nêu lại cách tính chia cho - HS quan sát lắng nghe.
số có hai chữ số.
- GV hỏi : - HS nêu câu trả lời :
+ Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ? + Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sáng 
 phải.
+ Số chia trong phép chia này là bao nhiêu? + Số chia trong phép chia này là 12.
+ Phép chia 216 : 12 là phép chia có dư hay + Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.
phép chia hết?
b) Thực hiện tương tự như ý a.
- Viết phép chia 218 : 18, yêu cầu HS đặt - 1HS lên bảng thực hiện, dưới lớp thực 
tính rồi tính. hiện vào nháp.
 218 18
 18 12
 38
 36
 2
- GV nhận xét và hỏi : - HS quan sát và nêu câu trả lời.
+ Vậy 218 : 18 bằng bao nhiêu ? + 218 : 18 = 12 (dư 2)
- GV lưu ý các viết: 218 : 18 = 12 (dư 2), 12 - Lắng nghe.
là thương và số dư là 2.
+ Phép chia 218 : 18 là phép chia hết hay là + Là phép chia có dư bằng 2.
phép chia có dư? + Trong các phép chia có dư chúng ta phải + Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
chú ý điều gì ?
- GV nhắc lại cách chia cho số có hai chữ + Lắng nghe, nhắc lại cách chia.
số:
+ Đặt tính
+ Ước lượng để tìm thương đầu tiên
+ Chia theo thứ tự từ trái sang phải.
3. Luyện tập
Bài 1 : 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu : Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu cá nhân HS làm bài sau đó đổi vở - 4 HS làm bài vào bảng phụ,lớp làm 
kiểm tra, gọi HS làm bài vào bảng phụ. vào vở.
 322 14 1554 37
 28 23 148 42
 42 74
 42 74
 0 0
 325 14 1557 42
 28 23 126 37
 45 297
 42 294
 3 3
- Gọi HS đọc và nhận xét bài bạn. - HS đọc và nhận xét bài bạn.
- Nhận xét, chữa bài bảng lớp, yêu cầu HS - HS đọc các phép chia trên bảng và giải 
nêu cách tính. thích cách làm.
- Nhận xét, chốt cách thực hiện chia cho số 
có hai chữ số.
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS tính nhẩm các số tròn - HS thực hiện.
chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho các số 
tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, 
a). GV thực hiện mẫu: - HS quan sát lắng nghe.
Mẫu : 450 : 90 = ?
Cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng số chia và số bị chia rồi thực hiện phép chia 45 : 9. 
Vậy 450 : 90 = 45 : 9 = 5.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện hai phép tính. - 2HS lên bảng thực hiện dưới lớp thực 
 hiện vào vở.
 560 : 70 = 56 : 7 = 8
 320 : 80 = 32 : 8 = 4
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe.
b). GV hướng dẫn thực hiện. - HS quan sát, lắng nghe.
Mẫu : 45000 : 900 = ?
Cùng xoá hai chữ số 0 ở cuối của số chia và 
số bị chia rồi thực hiện phép chia 450 : 9.
Vậy 45000 : 900 = 450 : 9 = 50
- GV yêu cầu HS thực hiện hai phép tính - 2HS lên bảng thực hiện, dưới lớp thực 
còn lại. hiện vào vở.
 62700 : 300 = 637 : 3 = 209
 6000 : 500 = 60 : 5 = 12
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe.
Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1HS đọc to, dưới lớp đọc thầm theo.
- GV hỏi : - HS nêu câu trả lời :
+ Bài toán cho biết gì ? + Bài toán cho biết trong một hội 
 trường, người ta xếp 384 cái ghế vào các 
 dãy, mỗi dãy 24 ghế.
+ Bài toán hỏi gì ? + Bài toán hỏi xếp được bao nhiêu dãy 
 ghế như vậy?
+ Vậy để biết xếp được bao nhiêu dãy ghế + Để biết xếp được bao nhiêu dãy ghễ ta 
ta thực hiện phép tính gì? thực hiện phép tính chia, lấy 384 : 24
+ Đây là dạng bài toán gì? + Đây là dạng giải bài toán có lời văn.
+ Gọi HS nêu câu lời giải cho bài toán. + HS nêu, số dãy ghế xếp được là.
- Cho 1HS thực hiện vào bảng phụ, dưới lớp - HS thực hiện.
thực hiện vào vở. Bài giải
 Số dãy ghế xếp được là:
 384: 24= 16 (dãy )
 Đáp số : 16 dãy ghế.
- GV gọi HS nhận xét bài làm. - HS nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi tìm nhà cho thỏ, ,...sau bài học học vào thực tiễn.
để học sinh nhận biết vận dụng làm các bài 
tập và bài toán thực tế có liên quan.
- Ví dụ: GV viết 4 phép chia bất kì như: 
450 : 90, 8100 : 90 ; 490 : 70; 63000 : 90 và - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải 
nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, 
sau đó mời 4 em đứng theo kết quả phép 
tính được đánh dấu trên bảng. Ai đúng sẽ 
được tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________________
Buổi chiều
 Tiết đọc thư viện
 ĐỌC CẶP ĐÔI
 _____________________________________
 Khoa học
 CHỦ ĐỀ :NẤM
 Bài 21: NẤM GÂY HỎNG THỰC PHẨM VÀ NẤM ĐỘC (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương không ăn nấm lạ và nấm độc 
để phòng tránh ngộ độc.
 - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực 
khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Không ăn nấm lạ và nấm độc để phòng tránh ngộ độc.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và 
trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phục 
vụ cho tiết dạy.
 - HS: SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình 
 và trả lời câu hỏi
+ Câu 1: Quan sát khi quá táo để trong tủ + Quả táo trong tủ lạnh sẽ không bị 
lạnh và quả táo để ngoài quả táo nào sẽ bị hỏng, quả táo để ngoài sẽ nhanh hỏng 
hỏng nhanh hơn? hơn.
+ Câu 2: Quan sát những quả sấy khô để + Quả sấy khô để trong hộp bảo quản 
trong hộp và những quả không sấy khô. được lâu hơn quả không sấy khô.
+ Câu 3: Quan sát bánh rán để lâu ngày sẽ có + Bánh rán sẽ có những chấm màu xanh 
màu gì nấm mốc.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe.
bài mới.
2. Hoạt động:
Hoạt động 3: Một số nấm độc
- GV giới thiệu một số hình ảnh để học sinh 
quan sát và chỉ ra những hình nào là nấm độc 
và nấm không độc
- Mời HS thảo luận nhóm 2 để thực hiện - HS sinh hoạt nhóm 2, thảo luận và trả 
nhiệm vụ. lời các câu hỏi theo yêu cầu. -Nấm có hình dạng, màu sắc,kích thước 
+ Hãy mô tả hình dạng, màu sắc, nơi sống khác nhau. Có nhiều nấm độc có màu 
của nấm độc sắc sặc sỡ để thu hút côn trùng. Phần 
 mũ nấm có chứa những đốm đỏ, đen, 
 trắng, chúng soosngs ở những chỗ ẩm 
 thấp, dưới gốc cây.
 - Vì chúng ta không thể biết được nấm 
- Vì sao không được ăn nấm lạ? đó có chứa độc không nên chúng ta 
 không được ăn.
 - Nếu gặp nấm lạ em sẽ không hái để ăn 
- Nếu gặp nấm lạ thì em sẽ làm gì ? Vì sao? vì ăn có thể sẽ bị ngộ độc.
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS trả lời cá nhân theo hiểu biết của 
thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. mình.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV mời một số HS nêu thêm về một số hiểu 
biết của mình về cách phát hiện nấm độc.
- GV nhận xét tuyên dương và chốt lại nội 
dung:
Nấm đọc có rất nhiều độc tố. Khi người ăn 
phải nấm đọc sẽ bị ngộ độc, các cơ quan như 
tiêu hóa, thần kinh sẽ bị ảnh hưởng, thậm chí 
một số trường hợp nặng dẫn đến tử vong ...
Hoạt động 4: Xem các vi deo về nấm độc 
và cách phòng tránh khi bị ngộ độc
- GVchiếu một số vi deo về hình ảnh cây nấm - HS xem vi deo
độc và người bị ngộ độc về nấm độc cho học 
sinh xem. - Mời các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi - Lớp chia thành nhóm 4, quan sát 
tình huống dưới đây: tranh, thảo luận và đưa ra các phương 
 án trả lời.
+ Khi em gặp thấy rất nhiều cây nấm màu sắc - Em sẽ không hái cây nấm đó vì cây 
khác nhau trong khu vườn em sẽ làm gì ? nấm đó là cây nấm độc
+ Em sẽ xử lí những cây nấm đó như thế - Em sẽ nhổ những cây nấm đó đi để 
nào? khi có người khác đi vào sẽ không hái 
 cây nấm độc đó nữa.
+Khi gia đình em không may có người ăn - Em sẽ nhờ giúp đỡ của người thân, 
phải nấm độc em sẽ xử lí như thế nào ? hàng xóm đi đến cơ sở đi y tế gần nhất 
 để cấp cứu kíp thời
+ Nếu người ăn phải nấm độc không được - Nếu không đước cấp cứu kịp thời thì 
cấp cứu kịp thời thì điều gì sẽ sảy ra? có thể gây tử vong
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo 
luận.
- Mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
- GV nhận xét, tuyên dương và cung cấp thảo luận.
thêm một số tác hại của nấm độc. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
+ Nấm độc nếu chúng ta ăn phải vô cùng - Cả lớp lắng nghe
nguy hiểm đến tính mạng con người vì vậy 
khi gặp những nấm không rõ nguồn gốc 
chúng ta không được hái và nấu ăn.
4. Vận dụng trải nghiệm
- GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn”
+ Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi 
một lượt tổng thời gian 2 phút.
+ GV chuẩn bị một số hoa bằng giấy màu. - Học sinh chia nhóm và tham gia trò 
+ Các nhóm thi nhau đưa ra cách nhận biết chơi.
nấm độc, sau 2 phút, nhóm nào được nhiều 
hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................. ..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 _________________________________________
 Lịch sử và Địa lí
 CHỦ ĐỀ 4: DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
 Bài 19: PHỐ CỔ HỘI AN (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Xác định được vị trí địa lí của phố cổ Hội An trên bản đồ hoặc lược đồ.
 - Mô tả được một số công trình kiến trúc tiêu biểu của phố cổ Hội An, có sử dụng tư 
liệu (tranh ảnh, câu chuyện lịch sử)
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp 
phần phát triển năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ, tìm tòi khám phá thông qua các hoạt động 
phát hiện kiến thức phục vụ bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong việc 
khai thác thông tin về vị trí địa lí, các công trình kiến trúc.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và thực hành.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Trân trọng giá trị truyền thống của phố cổ Hội An
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong việc bảo tồn và 
quảng bá khu di tích phố cổ Hội An.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm trong việc bảo tồn và quảng bá khu 
di tích phố cổ Hội An.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phục 
vụ cho tiết dạy.
 - HS: SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 
- GV tổ chức cho HS quan sát hình phố cổ - HS quan sát tranh và mô tả vài nét 
Hội An từ trên cao, gợi ý để HS mô tả một số chính về phố cổ Hội An: Từ trên cao 
nét chính về di sản này thông qua quan sát Hội An như một bức tranh hữu tình với 
hình ảnh. lớp lớp mái ngói rêu phong và con sông 
 Thu Bồn chảy qua thành phố.
 - HS trả lời. HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe.
bài mới.
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Tìm hiểu phố cổ Hội An? 
(làm việc cung cả lớp)
* GV yêu cầu HS làm việc nhóm 2, quan sát - HS làm việc nhóm 2, quan sát lược đồ 
lược đồ hình 2, đọc thông tin và xác định vị hình 2, đọc thông tin và xác định vị trí 
trí địa lí phố cổ Hội An: địa lí phố cổ Hội An: 
+ Phố cổ Hội An thuộc tỉnh nào? + Phố cổ Hội An thuộc tỉnh Quảng 
 Nam; nằm ở hạ lưu sông Thu Bồn, 
 thuận lợi cho việc giao thương nên từ 
 xưa các thương nhân ở một số nước đã 
 sớm đến đây buôn bán, vì thế Hội An 
 sớm trở thành một thương cảng lớn.
 + Địa hình: bằng phẳng, nằm ở hạ lưu 
+ Phố cổ Hội An có đặc điểm gì về mặt địa sông Thu Bồn, giáp biển,...
hình? - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm 
- Mời đại diện một số nhóm xác định trên bản khác nhận xét, bổ sung. đồ phóng to vị trí của phố cổ và nêu đặc điểm 
chính về địa hình. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, xác định lại chính xác vị trí 
khu phố cổ trên bản đồ và đặc điểm địa hình 
của phố cổ Hội An. - HS thảo luận theo nhóm 4 và trả lời 
* GV yêu cầu HS quan sát hình 3,4 đọc thông câu hỏi:
tin, thảo luận theo nhóm 4 và trả lời câu hỏi: + Hình 3: Nhà cổ Tân Ký: Ngôi nhà 
+ Kể tên và mô tả một số công trình kiến được xây dựng từ thế kỉ XVIII, vốn là 
trúc tiêu biểu ở phố cổ Hội An. nơi sinh sống của gia đình họ Lê, đã trải 
 qua bảy đời. Nhà được làm từ bởi 
 những nghệ nhân tài hoa từ làng mộc 
 Kim Bồng nổi tiếng của tỉnh Quảng 
 Nam, là sự kết hợp phong cách kiến 
 trúc của ba nước: Việt Nam – Nhật Bản 
 – Trung Hoa.
 + Hình 4: Hội quán Phúc Kiến: Đây 
 được coi là hội quán lớn nhất của người 
 Hoa ở phố cổ Hội An với vẻ đẹp nguy 
 nga, tráng lệ, linh thiêng trong một 
 không gian kiến trúc lớn, đặc sắc kiểu 
 Trung Hoa. Hội quán được xây dựng từ 
 năm 1697 với cấu trúc hoàn toàn bằng 
 gạch. Năm 1757, công trình này được 
 xây dựng lại bằng gạch và mái ngói như 
 hiện nay. Hội quán chính là nơi để 
 những người Hoa ở Hội An gặp gỡ, 
 nhằm tăng cường tinh thần đoàn kết, 
 cùng nhau buôn bán, tương trợ lẫn nhau 
 khi hoạn nạn và cũng là nơi thờ các vị 
 thần của người Hoa.
- GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước 
trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Lưu ý: GV khuyến khích HS có thể kể tên công trình kiến trúc khác mà em sưu tầm 
được và mô tả công trình đó.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc truyền - HS thảo luận nhóm theo yêu cầu:
thyết về Chùa Cầu, thảo luận nhóm đôi kể lại 
câu chuyện theo cách của mình và trả lời câu 
hỏi:
+ Hình Chùa Cầu được in trên tờ tiền Việt + Hình Chùa Cầu được in trên tờ tiền 
Nam có ý nghĩa gì? Việt Nam là một cách ghi nhận giá trị 
 của di sản, cũng như quảng bá cho di 
 sản Chùa Cầu và phố cổ Hội An.
- GV mời đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm 
 khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Luyện tập
Hoạt động 2: Lập và hoàn thành bảng mô 
tả về một số công trình kiến trúc tiêu biểu 
ở phố cổ Hội An (theo gợi ý dưới đây) 
(Sinh hoạt nhóm 4)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mời cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau - Cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau 
thảo luận lập và một số công trình kiến trúc thảo luận lập và một số công trình kiến 
tiêu biểu ở phố cổ Hội An. trúc tiêu biểu ở phố cổ Hội An.
 Tên công trình kiến trúc Mô tả
 - Nhà cổ - Không gian chia làm ba 
 phần.
 - Hội quán của người Hoa - Được xây dựng trên nền 
 đất rộng, cao ráo quay mặt 
 về hướng nam và mang 
 đậm phong cách kiến trúc 
 Trung Hoa.
 - Chùa Cầu - Chùa cầu được làm bằng 
 gỗ hình vòng cung, mái lớp 
 ngói âm dương. Hai bên 
- GV mời các nhóm trưng bài kết quả lên bản đều có hành lang.
lớp. - GV mời cả lớp cùng quan sát và đánh giá - Đại diện các nhóm trưng bài kết quả 
kết quả. lên bản lớp.
- GV nhận xét tuyên dương
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
4. Vận dụng trải nghiệm.
- GV đưa quả địa cầu, mời HS tham gia trò 
chơi “Ai nhanh – Ai đúng”
+ Luật chơi: chơi theo tổ, mỗi tổ cử một - Học sinh lắng nghe luật trò chơi.
bạn tham gia. Trong thời gian 1 phút tổ nào 
giới thiệu, mô tả đúng, chính xác một công 
trình tiêu biểu ở phố cổ Hội An sẽ thắng 
cuộc.
+ GV mời các tổ tham gia, GV làm trọng 
tài bấm giờ và xác định kết quả. + Các tổ lần lượt tham gia chơi.
+ Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 ________________________________________
 Thứ 3 ngày 20 tháng 2 năm 2024
 Tiếng Việt
 BÀI 7: CON MUỐN LÀM MỘT CÁI CÂY ( 3 tiết)
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP VỀ VỊ NGỮ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận diện được thành phần vị ngữ của câu.
 - Hiểu được vị ngữ cho biết điều gì được nêu ở chủ ngữ, dựa vào ngữ cảnh, tìm 
được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận 
dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phụ 
vụ cho tiết dạy.
 - HS: SGK, vở
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
+ Câu 1: Qua khe dậu, ló ra mấy quả đỏ 1. Qua khe dậu, / ló ra / mấy quả đỏ 
chói. chói.
+ Câu 2: Những tàu lá chuối vàng ối xoã 2. Những tàu lá chuối / vàng ối xoã 
xuống như những đuôi áo, vạt áo. xuống như những đuôi áo, vạt áo.
+ Câu 3: Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt 3. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và 
và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa mưa rây bụi mùa đông, / những chùm 
khép miệng bắt đầu kết trái. hoa / khép miệng, bắt đầu kết trái.
+ Câu 4: Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, 4. Sự sống / cứ tiếp tục trong âm thầm, // 
hoa thảo quả nảy dưới gốc gây kín đáo và hoa thảo quả/ nảy dưới gốc gây kín đáo 
lặng lẽ. và lặng lẽ.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2023_2024_truong_huyen.docx