Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang

docx 89 trang Thiền Minh 26/08/2025 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang
 TUẦN 21
 Thứ 2 ngày 29 tháng 1 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 CHỦ ĐỀ 6: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
 HĐSHDC: KHỎE THỂ CHẤT, MẠNH TINH THẦN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù
 - Tham gia đồng diễn thể dục và võ thuật theo khối lớp. Hưởng ứng phong 
trào rèn luyện sức khỏe để tự bảo vệ bản thân
 2. Năng lực chung
 -Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại
 3. Phẩm chất 
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi 
người.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm 
chất trách nhiệm: Thực hiện phòng tránh bị xâm hại
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện.
chuẩn bị làm lễ chào cờ.
- GV cho HS chào cờ.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Khỏe thể chất-mạnh tinh thần
- GV cho HS Tham gia đồng diễn thể dục và võ - HS xem.
thuật theo khối lớp. Hưởng ứng phong trào rèn 
luyện sức khỏe để tự bảo vệ bản thân - Các nhóm lên thực hiện 
 Tham gia đồng diễn thể 
 dục và võ thuật theo khối 
 lớp và chia sẻ suy nghĩ của 
 mình sau buổi tham gia
 - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý 
tưởng của bản thân sau khi tham gia 
3. Vận dụng.trải nghiệm
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
- HS lắng nghe.
IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ___________________________________
 Giáo dục thể chất
 CHỦ ĐỀ 3: TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
 Bài 2: ÔN BÀI TẬP BẬT XA 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết và thực hiện được bài tập rèn luyện kĩ năng bật xa.
- Nghiêm túc, tích cực, tự giác tập luyện và chủ động khi tham gia các trò chơi.
- Hoàn thành lượng vận động theo yêu cầu, phát triển thể lực.
2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập rèn luyện kĩ năng bật xa trong sách 
giáo khoa.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các 
động tác và trò chơi. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân 
 để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
 - NL vận động cơ bản: Biết cách hô nhịp và thực hiện được động tác của bài 
 tập.
 - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động 
 tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện.
 3.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ 
 thể: 
 - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
 - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò 
 chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
 II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: 
 - Địa điểm: Sân trường hoặc nhà thể chất. 
 - Phương tiện: 
 + Đối với giáo viên: Giáo án, SGK, SGV. Kẻ vẽ sân tập theo nội dung của bài 
 học. Còi, cờ, tranh ảnh, băng đĩa hình, dụng cụ luyện tập.
 + Đối với học sinh chuẩn bị: SGK, giày thể thao, trang phục thể thao, đảm bảo 
 vệ sinh và an toàn trong tập luyện.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Nội dung LV Đ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
 Hoạt động GV Hoạt động HS
I. Phần mở đầu 6-8'
1. Nhận lớp Đội hình tập trung lớp
- Hoạt động của cán 
sự lớp. -Gv nhận lớp, thăm hỏi sức 
- Hoạt động của GV khỏe học sinh, kiểm tra sĩ số, 
2. Khởi động
 trang phục tập luyện. GV
a. Khởi động chung.
- Xoay các khớp cổ - GV phổ biến nội dung, yêu Đội hình khởi động:
tay, cổ chân, khuỷu cầu bài học. 
tay, vai, hông, gối... 
 - Gv di chuyển và quan sát, 
(theo nhạc).
 chỉ dẫn cho hs thực hiện.  
b. Khởi động chuyên 
môn.
  
 - Cán sự tập trung lớp, điểm số, 
 báo cáo sĩ số, tình hình lớp học 
 cho GV.
 - Cán sự điều khiển lớp khởi 
 động. 
 + HS tích cực, chủ động thực 
 hiện khởi động.
3. Trò chơi bổ trợ - GV tổ chức cho hs chơi: -HS nhắc lại cách chơi và luật 
khởi động: " Đếm GV nêu tên trò chơi, cách chơi.
sao” chơi, luật chơi, sau đó GV tổ - HS tích cực, chủ động tham 
 chức cho cả lớp chơi. gia chơi trò chơi.
II. Phần cơ bản: 22-24'
1. Kiến thức: Ôn bài -GV gọi 2-3 HS lên tập, GV - 2-3 HS lên thực hiện động 
tập: cùng HS quan sát, nhận xét, tác.
- Tại chỗ bật xa. rút kinh nghiệm GV cùng HS nhận xét, đánh 
 - GV hướng dẫn HS ôn giá tuyên dương 
 luyện - HS thực hiện ôn tập bài tập 
 - GV quan sát, nhận xét, 
- Giậm nhảy bằng hai sửa sai cho HS
 
chân.
 
 
- Giậm nhảy bằng 
một chân. 2. HĐ Luyện tập - GV điều khiển lớp tập - Đội hình tập luyện đồng loạt. 
 luyện 
 -Tập đồng loạt 2-3 
 lần - Gv quan sát, sửa sai đt 
 cho HS.
  GV
 - HS tập luyện.
 - Cán sự điều khiển lớp tập 
 luyện
 2-3 
- Tập theo tổ, nhóm lần -Các tổ ra các vị trí được -ĐH tập luyện theo tổ 
 phân công để tập luyện, tổ 
 trưởng điều khiển. 
  
 - Gv quan sát, sửa sai, uốn 
 nắn cho HS. 
 -Tổ trưởng điều khiển lớp tập 
 luyện
 2-3 
- Tập theo cặp đôi lần - GV cho 2 HS quay mặt vào + Yêu cầu:1 HS tập, 1 HS hô 
 nhau tạo thành từng cặp để và quan sát, nhận xét bạn tập 
 tập luyện. Sau đó 2 HS đổi vị trí cho 
 - Gv quan sát, sửa sai đt nhau. HS vừa tập vừa giúp đỡ 
 cho HS. nhau sửa động tác sai 
 -ĐH tập luyện theo cặp
 -Thi đua giữa các tổ 1 lần - Từng tổ lên thi đua, trình 
 - GV tổ chức cho HS thi 
 diễn.
 đua giữa các tổ.
 - HS quan sát bạn trình diễn, 
 - GV và HS nhận xét đánh đưa ra nhận xét 
 giá tuyên dương. 
 
3. Trò chơi vận - GV nêu tên trò chơi, hướng HS Chơi theo hướng dẫn động: dẫn cách chơi, luật chơi. của GV
Trò chơi “Bật nhảy - Tổ chức cho HS chơi thử 
xoay người tiếp sức” sau đó chơi chính thức, có 
 thi đua. 
 Chú ý: GV nhắc HS đảm bảo 
 an toàn trong khi chơi.
4. Bài tập PT thể lực: - GV cho HS luyện tập bài - HS tập luyện
- Chạy nâng cao đùi tập
tại chỗ 25-30 lần.
III. Phần kết thúc 4-6'
1. Hồi tĩnh
- Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn HS thực - HS thực hiện thả lỏng
 hiện thả lỏng
thân. - Cả lớp thực hiện các động tác 
2. Nhận xét, đánh giá thả lỏng theo nhạc
chung của buổi học.
- Ưu điểm, hạn chế - Nhận xét kết quả, ý thức, 
cần khắc phục. thái độ học của hs.
 - VN ôn các động tác đã học Đội hình kết thúc
- Hướng dẫn HS Tự 
ôn ở nhà và chuẩn bị bài sau.
3. Vận dụng: Qua bài 
học, HS vận dụng bài 
tập thể dục vào buổi 
sáng, để rèn luyện 
sức khỏe, và chơi trò 
chơi cùng các bạn 
trong giờ ra chơi.
4. Xuống lớp - GV hô “Giải tán!”.
 - HS hô “khỏe!”. 
 Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có): 
 .................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 _________________________________
 Đạo đức
 CHỦ ĐỀ: THIẾT LẬP QUAN HỆ BẠN BÈ
 BÀI 7: DUY TRÌ QUAN HỆ BẠN BÈ. (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết vì sao phải duy trì quan hệ bạn bè.
 - Nhận biết được cách đơn giản để duy trì quan hệ bạn bè.
 - Có quan hệ tốt với bạn bè ở trường học và làng xóm, khối phố.
 - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được mối 
quan hệ bạn bè.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác;.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: trước những tình huống liên 
quan tới việc duy trì quan hệ bạn bè.
 - Năng lực đặc thù: Điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, có kĩ năng 
duy trì quan hệ bạn bè.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Yêu mến, kính trọng, biết ơn bạn bè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội 
dung yêu cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm trong mối quan hệ bạn 
bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học 
liệu phục vụ cho tiết dạy.
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho Hs chia sẻ vài điều - Một số HS lên trước lớp thực hiện. 
về tính cách, sở thích... của người bạn Cả lớp tổ chức HS chia sẻ.
mà em yêu quý nhất. - HS chia sẻ trước lớp; cả lớp theo dõi 
 nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt - HS lắng nghe.
vào bài mới. 2. Khám phá:
Hoạt động 1: Khám phá vì sao cần 
giữ gìn tình bạn. (Làm việc chung cả 
lớp - Nhóm) - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài - HS làm việc chung cả lớp: Nghe Gv 
- GV kể cho Hs nghe câu chuyện “ cô kể chuyện và trả lời câu hỏi.
chủ không biết quý tình bạn” - 1- 2 em thực hiện
- Gv cho 1 -2 HS kể lại hoặc đọc câu 
chuyện. - HS trả lời câu hỏi theo hiểu biết cảu 
- Thảo luận nhóm mình
+ Em có nhận xét gì về cách ứng xử - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
của cô chủ đối với những người bạn + Cô chủ sẵn sàng đổi những vật nuôi 
của mình? Cuối cùng, điều gì đã xảy mà mình coi như bạn lấy những con 
đến với cô bé? vật khác. Điều này thể hiện cô bé 
 không biét quý tình bạn. Cuối cùng, 
+ Em rút ra được bài học gì từ câu cô không còn người bạn nào ở bên.
chuyện trên? + Bài học rút ra: Cần quý trọng tình 
 bạn, nếu không biết trân trọng thì 
+ Theo em, vì sao chúng ta cần giữ những người bạn ấy sẽ rời xa chúng 
gìn tình bạn? ta.
 + Cần giữ gìn và duy trì quan hệ bạn 
 bè bởi nhờ đó tình bạn mới luon tồn 
 tại dài lâu và lúc nào chúng ta cũng sẽ 
 có những người bạn tốt bên cacnhj để 
- GV mời đại diện nhóm trả lời. cùng nhau sẻ chia những niềm vui, nỗi 
- GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. buồn trong cuộc sống.
- GV nhận xét, kết luận: Ai cũng cần - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
có những người bạn tốt để cùng trò 
chuyện, sẻ chia, giúp nhân lên niềm 
vui và làm vơi đi những nỗi buồn phiền 
trong cuộc sống. Vì vậy, mỗi người 
cần biết giữ gìn và duy trì tình bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời theo hiểu biết của mình. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu được cách 
đơn giản để duy trì quan hệ bạn bè.
 (Làm việc Nhóm)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi: “ Ghép - Nhận nhóm ngẫu nhiên (4 nhóm)
hoa” - HS thảo luận nhóm thống nhất trả lời 
- GV hướng dẫn HS làm việc 4 nhóm, câu hỏi và tìm từ khoá gắn vào bông 
đọc bài tập, suy nghĩ, và bày tỏ ý kiến hoa, lên gắn trên bảng lớp. Kết quả: 
để duy trì quan hệ bạn bè. Sau đó dán Các từ khoá gắn vào bông hoá có thể 
từ khoá để tạo thành bông hoa tình bạn. là: Tôn trọng, chia sẻ, giúp đỡ, động 
(Phát cho mỗi nhóm 1 bông hoa tình viên, khích lệ, quan tâm 
bạn như hình vẽ)
 a. Tôn trọng bạn, kể cả khi bạn có 
những điều khác biệt với mình.
b. Chia sẻ vui buồn cùng bạn.
c. Giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
d. Động viên, kích lệ để bạn không 
ngừng cố gắng.
 - HS nêu được: chúng ta cần tôn trọng 
- GV cho các nhóm tham gia trò chơi. bạn, kể cả khi bạn có những đièu khác 
- Gv ? Theo em còn có những cách nào biệt với mình; luôn chia sẻ nềm vui, 
để duy trì tình bạn? nỗi buồn cùng bạn; sẵn sàng giúp đỡ 
 bạn khi bạn gặp khó khăn; động viên 
 khích lệ để bạn không ngừng cố gắng; 
 quan tâm đến thói quen, sở thích của bạn .
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng 
viên nhí”, chia sẻ một số việc bản - HS tham gia chơi. 
thân đã làm để duy trì quan hệ bạn bè. 
- GV chọn một HS xung phong làm 
phóng viên, lần lượt hỏi các bạn trong 
lớp: - 1HS làm phóng viên và hỏi cả lớp.
+ Bạn đã làm gì để duy trì quan hệ - 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ của bản 
bạn bè? thân
+ Bạn có suy nghĩ gì về điều mà mình 
đã làm đó? 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương 
HS học tích cực.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 _______________________________________________
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐỀ 1: SỐNG ĐỂ YÊU THƯƠNG
 Bài 5: TỜ BÁO TƯỜNG CỦA TÔI (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “ Tờ báo tường của 
tôi”. Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời đối thoại của các nhân vật trong câu 
chuyện. - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, 
hành động, lới nói, suy nghĩ, 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện thể hiện sự 
dũng cảm, tấm lòng nhân hậu của cậu bé. Cậu đã can đảm vượt qua nỗi sợ hãi 
cùng với những khó khăn khi một mình phải chạy trên con đường rừng vắng vẻ 
vào lúc chiều muộn để báo tin cho các chú bộ đội kịp thời cứu giúp người bị 
nạn.
 - Hiểu được giá trị và biết những việc thể hiện tình yêu thương và biết 
quan tâm đến người khác.
 - Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình bằng cách quan tâm, chăm sóc, 
giúp đỡ những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi 
nơi.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết bày tỏ tình cảm, 
cảm xúc của mình bằng cách quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ những người xung 
quanh trong cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, 
luyện đọc diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý 
nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời 
các câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết yêu quý, quan tâm, chăm 
sóc, giúp đỡ những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, 
mọi nơi
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm 
túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học 
liệu phụ vụ cho tiết dạy. - HS: SGK và vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho HS thảo luận cặp đôi và trình - HS trình bày 
bày + Nói về một tấm gương trẻ em làm 
việc tốt mà em biết.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đưa ra bức tranh minh họa trên - HS chú ý và thực hiện.
màn hình và hỏi:
+ Quan sát và mô tả những gì em nhìn + Cảnh núi rừng lúc chiều tối. Có 
thấy trên bức tranh? một chú bộ đội biên phòng đang 
 cầm súng đứng gác trước cổng 
 doanh trại và một cậu bé đang 
- GV nhận xét và giới thiệu vào bài. chạy hối hả về phía đồn biên 
 phòng .
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm - HS lắng nghe cách đọc.
cả bài, nhấn giọng ở những từ ngữ 
giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV hướng dẫn đọc: Đọc trôi chảy - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý cách đọc.
câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại 
với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát và đánh dấu đoạn:
- GV chia đoạn: 4 đoạn + Đoạn 1 : Từ đầu .... những bao 
 hàng.
 + Đoạn 2: Người bị nạn ... đồn biên 
 phòng cũng dần hiện ra.
 + Đoạn 3: Một chú bộ đội .... được 
 cứu kịp thời.
 + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: - HS đọc từ khó.
Eng, khựng lại, suýt nữa, nhá nhem 
tối, - 2 - 3 HS đọc câu.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
 Ngày hôm sau, / chuyện tôi báo 
cho các chú bộ đội biên phòng/ đến 
cứu người bị nạn/ lan đi khắp nơi.//
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
thể hiện được giọng của các nhân vật 
trong câu chuyện:
+ Giọng người bị nạn: thều thào, yếu 
ớt
+ Giọng chú bộ đội: trầm và ấm áp - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
bài bàn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 
bàn (mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
tiếp nhau cho đến hết).
- GV theo dõi sửa sai. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: diễn cảm trước lớp.
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương
3. Luyện tập.
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
các câu hỏi trong SGK. Đồng thời 
vận dụng linh hoạt các hoạt động 
nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, 
hoạt động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Trên con đường đến nhà bạn, cậu 
+ Câu 1: Trên con đường đến nhà bé đã nhìn thấy một người bị tai nạn 
bạn, cậu bé đã nhìn thấy sự việc gì? đang nằm bên gốc cây.
 + Nhìn thấy cảnh đó, cậu bé rất sợ 
+ Cậu bé có cảm xúc như thế nào hãi.
khi nhìn thấy cảnh tượng đó?
+ Câu 2: Để cứu người bị nạn, cậu + Để cứu người bị nạn, cậu bé quyết 
bé đã làm gì? định chạy đến đồn biên phòng để báo 
 tin.
+ Tìm những chi tiết miêu tả khó + Những chi tiết miêu tả khó khăn mà 
khăn mà cậu bé đã vượt qua? cậu bé đã vượt qua: khu rừng âm u, 
 tiếng mấy con chim kêu “túc... túc...” 
 không ngớt, gió thổi vù vù, bàn chân 
 đau nhói...
+ Câu 3: Nêu cảm nghĩ của em về + Là người có lòng dũng cảm và đầy 
việc làm của cậu bé trong câu tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ 
chuyện? người bị nạn...
 + Là một cậu bé thông minh...
 + Đáp án C: Vì cậu bé muốn lan tỏa 
+ Câu 4: Vì sao cậu bé lại dùng từ “ tình yêu thương đến các bạn của 
yêu thương” đặt tên cho tờ báo mình.
tường? Chọn câu trả lời dưới đây 
hoặc nêu ý kiến của em.
A. Vì cậu bé hiểu được tình yêu 
thương trong cuộc sống.
B. Vì cậu bé làm được một việc thể 
hiện được tình yêu thương với người 
gặp hoạn nạn. - HS lắng nghe.
C. Vì cậu bé muốn lan tỏa tình yêu 
thương đến các bạn của mình.
- GV yêu cầu HS giải thích tại sao 
lại chọn đáp án đó. - Lòng dũng cảm, lòng nhân hậu, biết 
* Liên hệ giáo dục: Qua câu chuyện quan tâm,giúp đỡ mọi người... em học được bài học gì từ cậu bé?
- GV liên hệ ở trường, ở nhà, - Chú ý.
+ Câu 5: Sắp xếp các ý dưới đây cho 
đúng với trình tự các sự việc trong - Thực hiện chơi.
câu chuyện? Đáp án: Nhìn thấy người bị nạn -> 
- GV cho HS chơi trò chơi “ Ai Tìm cách giúp đỡ -> Chạy đến đồn 
nhanh tay nhất ” gắn thẻ chữ lên biên phòng -> Báo tin cho các chú bộ 
bảng đội -> Cứu được người bị nạn.
 - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu 
 biết của mình.
 - HS nhắc lại nội dung bài học.
+ Nêu nội dung bài?
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét và chốt: Trong cuộc 
sống chúng ta phải có lòng dũng 
cảm, lòng nhân hậu, có tình yêu 
thương, quan tâm, chăm sóc, sẵn 
sàng giúp đỡ người khác ở mọi lúc, 
mọi nơi.
3.2. Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS đọc lại câu - Chú ý
chuyện - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - Chú ý nhận xét cách đọc
- Nhận xét cách đọc - Đọc trong nhóm
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm - Một số HS đọc trước lớp.
- Mời HS đọc trước lớp, đọc phân 
vai.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến 
thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học thức đã học vào thực tiễn. để học sinh thi đọc diễn cảm câu - Một số HS tham gia thi đọc diễn 
chuyện cảm
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
 _____________________________________
 Toán
 CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 Bài 42: LUYỆN TẬP (T18)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Vận dụng được tính chất đó trong tính giá trị của biểu thức bằng cách 
thuận tiện và các bài tập toán thực tế liên quan.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm 
vụ được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt 
các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm 
túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học 
liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 - HS: SGK và vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học. + Trả lời:
+ Câu 1: Khi nhân một số với một tổng Khi nhân một số với một tổng ta có 
ta làm thế nào? thể nhân số đó với từng số hạng của 
 tổng rồi cộng các kết quả với nhau.
+ Câu 2: Khi nhân một tổng với một số ax(b + c) = axb + axc
ta làm thế nào? +Khi nhân một tổng với một số, ta có 
+ Câu 3: Tính 4 x (6 + 7) thể nhân từng số hạng của tổng với số 
+ Câu 4: Tính (7+8) x 6 đó rồi cộng các kết quả với nhau. (a + 
- GV Nhận xét, tuyên dương. b)xc = axc + bxc
- GV dẫn dắt vào bài mới +4 x (6 + 7) = 4 x 13 =52
 + (7+8) x 6 = 15 x 6= 90
 - HS lắng nghe.
2. Luyện tập, thực hành.
Bài 1. Tính bằng hai cách (theo 
mẫu)? (Làm việc nhóm 2) 
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng và - 1 HS nêu miệng cách làm bài mẫu 
kết hợp bảng con: - HS lần lượt làm phiếu nhóm mỗi 
Mẫu: 34 x 8 + 34 x2 người 1 cách, kết hợp đọc miệng so 
*Cách 1: sánh kết quả:
34 x 8 + 34 x2= 272 +68 = 340 * a) 61 x4 + 61 x 5
*Cách 2: -Cách 1:
34 x 8 + 34 x2= 34 x(8 +2)=34 x 10 61 x 4 + 61 x 5= 244 x 305 = 549
=340 -Cách 2:
* Cách 2 tính thuận tiện hơn. 61 x4 + 61 x5= 61 x( 4+5)= 61 x 9 
a) 61 x 4 + 61 x5 =549
 * b)135 x 6 + 135 x 2
 -Cách 1:
 135 x 6 + 135 x 2= 810 +270= 1080
 -Cách 2:
 135 x 6 + 135 x 2= 135 x (6+2)= 135 
 x 8 = 1080
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
b)135 x 6 + 135 x 2
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) - 1 HS nối tiếp nêu cách tính nhanh 
 Tính bằng cách thuận tiện. và kết quả
a.67 x 3 + 67 x 7 - Học sinh thảo luận theo bàn và nối 
b.45 x 6 + 45 x 4 tếp nêu cách làm và ghi vở c.27 x 6 + 73 x 6 a.67 x 3 + 67 x 7= 67x (3 + 7)= 67 
- GV gọi HS nêu cách tính nhanh và kết x10= 670
quả b.45 x 6 + 45 x 4= 45x (6+4)= 45 
- GV cho học sinh nêu miệng nối tiếp x10= 450
và ghi vào vở. c.27 x 6 + 73 x 6= (27+73) x 6= 100x 
 6 = 600
 - HS đổi vở soát nhận xét.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - Các nhóm làm việc theo phân công.
 - Các nhóm trình bày.
 + Ta chuyển thành một số nhân 1 
 tổng
 - Các nhóm khác nhận xét, thực hiện 
 giải bài toán vào phiếu nhóm và vở.
 321 x 3 + 321 x 5 + 321 x 2
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày = 321x(3+5+2)= 321 x 10 =3 210
kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Tính (theo mẫu).
Mẫu: 26 x 4 + 26 x 3 + 26 x 2 2 Học sinh đại diện trình bày bảng 
26 x 4 + 26x 3 + 26 x 2 = 26 x (4 + 3 + lớp hay phiếu nhóm (mỗi bạn trình 
2) bày 1 cách),lớp làm vở ,đổi vở soát 
= 26 x 9 nêu nhận xét
= 234. Tóm tắt đề nêu các bước tính đợt 1 và 
(Làm phiếu nhóm 2 và vở) đợt 2, rồi tính tổng hai đợt.
 321 x 3 + 321 x 5 + 321 x 2 Bài giải
 Cách 1:
* GVnhận xét tuyên dương ,chốt lại Đợt một chuyển được số hàng là : 
cách tình một số nhân 1 tổng. 44 x3 = 132 (thùng)
Bài 4/trang19- Hs làm nhóm 4 Đợt một chuyển được số hàng là: 
 Người ta chuyển hàng để giúp đỡ 56 x 3 = 168 (thùng)
đồng bào vùng lũ lụt. Đợt một chuyển Cả hai đợt chuyển được số hàng là: 
được 3 chuyến, mỗi chuyến có 44 132+168 = 300 (thùng)
thùng hàng. Đợt hai chuyển được 3 Đáp số : 300 thùng
chuyến, mỗi chuyến có 56 thùng Cách 2
hàng. Hỏi cả hai đợt đã chuyển được Tính xem mỗi chuyến chuyển được 
bao nhiêu thùng hàng? bao nhiêu thùng, rồi tính 3 chuyển 
 chuyển được bao nhiêu
- GV cho học sinh đọc đề khai thác tóm Mỗi chuyến hai đợt chuyển được số tắt đề nêu các bước giải, làm phiếu thùng hàng là: 
nhóm và vở. 44+56 = 100 (thùng)
 Ba chuyến hai đợt chuyển được số 
- Mời các nhóm khác nhận xét thùng hàng là 
 100x 3= 300 (thùng)
 Đáp số : 300 thùng
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét.
 - GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học đã học vào thực tiễn.
để học sinh nhận biết tính chất phân 
phối của phép nhân đối với phép cộng
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________________
Buổi chiều
 Tiết đọc thư viện
 ĐỌC CÁ NHÂN
 _______________________________________
 Khoa học
 CHỦ ĐỀ 4: NẤM
 BÀI 20: NẤM ĂN VÀ NẤM TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Khám phá được ích lợi của một số nấm men trong chế biến thực phẩm 
(ví dụ: làm bánh mì, ) thông qua TN thực hành hoặc quan sát tranh ảnh, 
video.
 - Nếu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về vai trò của nấm 
men trong đời sống sản xuất và sinh hoạt.
 - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp 
phần phát triển năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để 
kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo 
trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt 
động nhóm và thí nghiệm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong 
học tập và trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội 
dung yêu cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.SGK và các thiết bị, học 
liệu phục vụ cho tiết dạy.
 - HS:SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình 
bài học. và trả lời câu hỏi
 + Nấm đùi gà, có phần nón hình cầu, 
+ Câu 1: Quan sát hình nấm đùi gà, thân nhỏ dài giống như đùi gà.
mời HS nêu tên, mô tả về nấm. + Nấm mỡ có mùi hương rất thơm, màu 
+ Câu 2: Quan sát hình nấm mỡ, mời trắng, rất nhiều chất dinh dưỡng.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2023_2024_truong_huyen.docx