Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang

TUẦN 21 Thứ 2 ngày 29 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 6: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI HĐSHDC: KHỎE THỂ CHẤT, MẠNH TINH THẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Tham gia đồng diễn thể dục và võ thuật theo khối lớp. Hưởng ứng phong trào rèn luyện sức khỏe để tự bảo vệ bản thân 2. Năng lực chung -Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện phòng tránh bị xâm hại II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Khỏe thể chất-mạnh tinh thần - GV cho HS Tham gia đồng diễn thể dục và võ - HS xem. thuật theo khối lớp. Hưởng ứng phong trào rèn luyện sức khỏe để tự bảo vệ bản thân - Các nhóm lên thực hiện Tham gia đồng diễn thể dục và võ thuật theo khối lớp và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi tham gia - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý tưởng của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ___________________________________ Giáo dục thể chất CHỦ ĐỀ 3: TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN Bài 2: ÔN BÀI TẬP BẬT XA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết và thực hiện được bài tập rèn luyện kĩ năng bật xa. - Nghiêm túc, tích cực, tự giác tập luyện và chủ động khi tham gia các trò chơi. - Hoàn thành lượng vận động theo yêu cầu, phát triển thể lực. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập rèn luyện kĩ năng bật xa trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết cách hô nhịp và thực hiện được động tác của bài tập. - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. 3.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường hoặc nhà thể chất. - Phương tiện: + Đối với giáo viên: Giáo án, SGK, SGV. Kẻ vẽ sân tập theo nội dung của bài học. Còi, cờ, tranh ảnh, băng đĩa hình, dụng cụ luyện tập. + Đối với học sinh chuẩn bị: SGK, giày thể thao, trang phục thể thao, đảm bảo vệ sinh và an toàn trong tập luyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung LV Đ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 6-8' 1. Nhận lớp Đội hình tập trung lớp - Hoạt động của cán sự lớp. -Gv nhận lớp, thăm hỏi sức - Hoạt động của GV khỏe học sinh, kiểm tra sĩ số, 2. Khởi động trang phục tập luyện. GV a. Khởi động chung. - Xoay các khớp cổ - GV phổ biến nội dung, yêu Đội hình khởi động: tay, cổ chân, khuỷu cầu bài học. tay, vai, hông, gối... - Gv di chuyển và quan sát, (theo nhạc). chỉ dẫn cho hs thực hiện. b. Khởi động chuyên môn. - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp học cho GV. - Cán sự điều khiển lớp khởi động. + HS tích cực, chủ động thực hiện khởi động. 3. Trò chơi bổ trợ - GV tổ chức cho hs chơi: -HS nhắc lại cách chơi và luật khởi động: " Đếm GV nêu tên trò chơi, cách chơi. sao” chơi, luật chơi, sau đó GV tổ - HS tích cực, chủ động tham chức cho cả lớp chơi. gia chơi trò chơi. II. Phần cơ bản: 22-24' 1. Kiến thức: Ôn bài -GV gọi 2-3 HS lên tập, GV - 2-3 HS lên thực hiện động tập: cùng HS quan sát, nhận xét, tác. - Tại chỗ bật xa. rút kinh nghiệm GV cùng HS nhận xét, đánh - GV hướng dẫn HS ôn giá tuyên dương luyện - HS thực hiện ôn tập bài tập - GV quan sát, nhận xét, - Giậm nhảy bằng hai sửa sai cho HS chân. - Giậm nhảy bằng một chân. 2. HĐ Luyện tập - GV điều khiển lớp tập - Đội hình tập luyện đồng loạt. luyện -Tập đồng loạt 2-3 lần - Gv quan sát, sửa sai đt cho HS. GV - HS tập luyện. - Cán sự điều khiển lớp tập luyện 2-3 - Tập theo tổ, nhóm lần -Các tổ ra các vị trí được -ĐH tập luyện theo tổ phân công để tập luyện, tổ trưởng điều khiển. - Gv quan sát, sửa sai, uốn nắn cho HS. -Tổ trưởng điều khiển lớp tập luyện 2-3 - Tập theo cặp đôi lần - GV cho 2 HS quay mặt vào + Yêu cầu:1 HS tập, 1 HS hô nhau tạo thành từng cặp để và quan sát, nhận xét bạn tập tập luyện. Sau đó 2 HS đổi vị trí cho - Gv quan sát, sửa sai đt nhau. HS vừa tập vừa giúp đỡ cho HS. nhau sửa động tác sai -ĐH tập luyện theo cặp -Thi đua giữa các tổ 1 lần - Từng tổ lên thi đua, trình - GV tổ chức cho HS thi diễn. đua giữa các tổ. - HS quan sát bạn trình diễn, - GV và HS nhận xét đánh đưa ra nhận xét giá tuyên dương. 3. Trò chơi vận - GV nêu tên trò chơi, hướng HS Chơi theo hướng dẫn động: dẫn cách chơi, luật chơi. của GV Trò chơi “Bật nhảy - Tổ chức cho HS chơi thử xoay người tiếp sức” sau đó chơi chính thức, có thi đua. Chú ý: GV nhắc HS đảm bảo an toàn trong khi chơi. 4. Bài tập PT thể lực: - GV cho HS luyện tập bài - HS tập luyện - Chạy nâng cao đùi tập tại chỗ 25-30 lần. III. Phần kết thúc 4-6' 1. Hồi tĩnh - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn HS thực - HS thực hiện thả lỏng hiện thả lỏng thân. - Cả lớp thực hiện các động tác 2. Nhận xét, đánh giá thả lỏng theo nhạc chung của buổi học. - Ưu điểm, hạn chế - Nhận xét kết quả, ý thức, cần khắc phục. thái độ học của hs. - VN ôn các động tác đã học Đội hình kết thúc - Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà và chuẩn bị bài sau. 3. Vận dụng: Qua bài học, HS vận dụng bài tập thể dục vào buổi sáng, để rèn luyện sức khỏe, và chơi trò chơi cùng các bạn trong giờ ra chơi. 4. Xuống lớp - GV hô “Giải tán!”. - HS hô “khỏe!”. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có): ................................................................................................................. ..................................................................................................................... _________________________________ Đạo đức CHỦ ĐỀ: THIẾT LẬP QUAN HỆ BẠN BÈ BÀI 7: DUY TRÌ QUAN HỆ BẠN BÈ. (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết vì sao phải duy trì quan hệ bạn bè. - Nhận biết được cách đơn giản để duy trì quan hệ bạn bè. - Có quan hệ tốt với bạn bè ở trường học và làng xóm, khối phố. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được mối quan hệ bạn bè. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác;. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: trước những tình huống liên quan tới việc duy trì quan hệ bạn bè. - Năng lực đặc thù: Điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, có kĩ năng duy trì quan hệ bạn bè. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Yêu mến, kính trọng, biết ơn bạn bè. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm trong mối quan hệ bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho Hs chia sẻ vài điều - Một số HS lên trước lớp thực hiện. về tính cách, sở thích... của người bạn Cả lớp tổ chức HS chia sẻ. mà em yêu quý nhất. - HS chia sẻ trước lớp; cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt - HS lắng nghe. vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Khám phá vì sao cần giữ gìn tình bạn. (Làm việc chung cả lớp - Nhóm) - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài - HS làm việc chung cả lớp: Nghe Gv - GV kể cho Hs nghe câu chuyện “ cô kể chuyện và trả lời câu hỏi. chủ không biết quý tình bạn” - 1- 2 em thực hiện - Gv cho 1 -2 HS kể lại hoặc đọc câu chuyện. - HS trả lời câu hỏi theo hiểu biết cảu - Thảo luận nhóm mình + Em có nhận xét gì về cách ứng xử - Cả lớp nhận xét, bổ sung. của cô chủ đối với những người bạn + Cô chủ sẵn sàng đổi những vật nuôi của mình? Cuối cùng, điều gì đã xảy mà mình coi như bạn lấy những con đến với cô bé? vật khác. Điều này thể hiện cô bé không biét quý tình bạn. Cuối cùng, + Em rút ra được bài học gì từ câu cô không còn người bạn nào ở bên. chuyện trên? + Bài học rút ra: Cần quý trọng tình bạn, nếu không biết trân trọng thì + Theo em, vì sao chúng ta cần giữ những người bạn ấy sẽ rời xa chúng gìn tình bạn? ta. + Cần giữ gìn và duy trì quan hệ bạn bè bởi nhờ đó tình bạn mới luon tồn tại dài lâu và lúc nào chúng ta cũng sẽ có những người bạn tốt bên cacnhj để - GV mời đại diện nhóm trả lời. cùng nhau sẻ chia những niềm vui, nỗi - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. buồn trong cuộc sống. - GV nhận xét, kết luận: Ai cũng cần - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. có những người bạn tốt để cùng trò chuyện, sẻ chia, giúp nhân lên niềm vui và làm vơi đi những nỗi buồn phiền trong cuộc sống. Vì vậy, mỗi người cần biết giữ gìn và duy trì tình bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời theo hiểu biết của mình. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: Tìm hiểu được cách đơn giản để duy trì quan hệ bạn bè. (Làm việc Nhóm) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu - Tổ chức cho Hs chơi trò chơi: “ Ghép - Nhận nhóm ngẫu nhiên (4 nhóm) hoa” - HS thảo luận nhóm thống nhất trả lời - GV hướng dẫn HS làm việc 4 nhóm, câu hỏi và tìm từ khoá gắn vào bông đọc bài tập, suy nghĩ, và bày tỏ ý kiến hoa, lên gắn trên bảng lớp. Kết quả: để duy trì quan hệ bạn bè. Sau đó dán Các từ khoá gắn vào bông hoá có thể từ khoá để tạo thành bông hoa tình bạn. là: Tôn trọng, chia sẻ, giúp đỡ, động (Phát cho mỗi nhóm 1 bông hoa tình viên, khích lệ, quan tâm bạn như hình vẽ) a. Tôn trọng bạn, kể cả khi bạn có những điều khác biệt với mình. b. Chia sẻ vui buồn cùng bạn. c. Giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn. d. Động viên, kích lệ để bạn không ngừng cố gắng. - HS nêu được: chúng ta cần tôn trọng - GV cho các nhóm tham gia trò chơi. bạn, kể cả khi bạn có những đièu khác - Gv ? Theo em còn có những cách nào biệt với mình; luôn chia sẻ nềm vui, để duy trì tình bạn? nỗi buồn cùng bạn; sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn; động viên khích lệ để bạn không ngừng cố gắng; quan tâm đến thói quen, sở thích của bạn . - HS lắng nghe rút kinh nghiệm - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng viên nhí”, chia sẻ một số việc bản - HS tham gia chơi. thân đã làm để duy trì quan hệ bạn bè. - GV chọn một HS xung phong làm phóng viên, lần lượt hỏi các bạn trong lớp: - 1HS làm phóng viên và hỏi cả lớp. + Bạn đã làm gì để duy trì quan hệ - 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ của bản bạn bè? thân + Bạn có suy nghĩ gì về điều mà mình đã làm đó? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tích cực. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _______________________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 1: SỐNG ĐỂ YÊU THƯƠNG Bài 5: TỜ BÁO TƯỜNG CỦA TÔI (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “ Tờ báo tường của tôi”. Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời đối thoại của các nhân vật trong câu chuyện. - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành động, lới nói, suy nghĩ, - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện thể hiện sự dũng cảm, tấm lòng nhân hậu của cậu bé. Cậu đã can đảm vượt qua nỗi sợ hãi cùng với những khó khăn khi một mình phải chạy trên con đường rừng vắng vẻ vào lúc chiều muộn để báo tin cho các chú bộ đội kịp thời cứu giúp người bị nạn. - Hiểu được giá trị và biết những việc thể hiện tình yêu thương và biết quan tâm đến người khác. - Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình bằng cách quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình bằng cách quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - HS: SGK và vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS thảo luận cặp đôi và trình - HS trình bày bày + Nói về một tấm gương trẻ em làm việc tốt mà em biết. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đưa ra bức tranh minh họa trên - HS chú ý và thực hiện. màn hình và hỏi: + Quan sát và mô tả những gì em nhìn + Cảnh núi rừng lúc chiều tối. Có thấy trên bức tranh? một chú bộ đội biên phòng đang cầm súng đứng gác trước cổng doanh trại và một cậu bé đang - GV nhận xét và giới thiệu vào bài. chạy hối hả về phía đồn biên phòng . 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm - HS lắng nghe cách đọc. cả bài, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV hướng dẫn đọc: Đọc trôi chảy - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý cách đọc. câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát và đánh dấu đoạn: - GV chia đoạn: 4 đoạn + Đoạn 1 : Từ đầu .... những bao hàng. + Đoạn 2: Người bị nạn ... đồn biên phòng cũng dần hiện ra. + Đoạn 3: Một chú bộ đội .... được cứu kịp thời. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: - HS đọc từ khó. Eng, khựng lại, suýt nữa, nhá nhem tối, - 2 - 3 HS đọc câu. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Ngày hôm sau, / chuyện tôi báo cho các chú bộ đội biên phòng/ đến cứu người bị nạn/ lan đi khắp nơi.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. thể hiện được giọng của các nhân vật trong câu chuyện: + Giọng người bị nạn: thều thào, yếu ớt + Giọng chú bộ đội: trầm và ấm áp - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bài bàn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. tiếp nhau cho đến hết). - GV theo dõi sửa sai. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc - Thi đọc diễn cảm trước lớp: diễn cảm trước lớp. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập. 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: các câu hỏi trong SGK. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Trên con đường đến nhà bạn, cậu + Câu 1: Trên con đường đến nhà bé đã nhìn thấy một người bị tai nạn bạn, cậu bé đã nhìn thấy sự việc gì? đang nằm bên gốc cây. + Nhìn thấy cảnh đó, cậu bé rất sợ + Cậu bé có cảm xúc như thế nào hãi. khi nhìn thấy cảnh tượng đó? + Câu 2: Để cứu người bị nạn, cậu + Để cứu người bị nạn, cậu bé quyết bé đã làm gì? định chạy đến đồn biên phòng để báo tin. + Tìm những chi tiết miêu tả khó + Những chi tiết miêu tả khó khăn mà khăn mà cậu bé đã vượt qua? cậu bé đã vượt qua: khu rừng âm u, tiếng mấy con chim kêu “túc... túc...” không ngớt, gió thổi vù vù, bàn chân đau nhói... + Câu 3: Nêu cảm nghĩ của em về + Là người có lòng dũng cảm và đầy việc làm của cậu bé trong câu tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ chuyện? người bị nạn... + Là một cậu bé thông minh... + Đáp án C: Vì cậu bé muốn lan tỏa + Câu 4: Vì sao cậu bé lại dùng từ “ tình yêu thương đến các bạn của yêu thương” đặt tên cho tờ báo mình. tường? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em. A. Vì cậu bé hiểu được tình yêu thương trong cuộc sống. B. Vì cậu bé làm được một việc thể hiện được tình yêu thương với người gặp hoạn nạn. - HS lắng nghe. C. Vì cậu bé muốn lan tỏa tình yêu thương đến các bạn của mình. - GV yêu cầu HS giải thích tại sao lại chọn đáp án đó. - Lòng dũng cảm, lòng nhân hậu, biết * Liên hệ giáo dục: Qua câu chuyện quan tâm,giúp đỡ mọi người... em học được bài học gì từ cậu bé? - GV liên hệ ở trường, ở nhà, - Chú ý. + Câu 5: Sắp xếp các ý dưới đây cho đúng với trình tự các sự việc trong - Thực hiện chơi. câu chuyện? Đáp án: Nhìn thấy người bị nạn -> - GV cho HS chơi trò chơi “ Ai Tìm cách giúp đỡ -> Chạy đến đồn nhanh tay nhất ” gắn thẻ chữ lên biên phòng -> Báo tin cho các chú bộ bảng đội -> Cứu được người bị nạn. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình. - HS nhắc lại nội dung bài học. + Nêu nội dung bài? - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: Trong cuộc sống chúng ta phải có lòng dũng cảm, lòng nhân hậu, có tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc, sẵn sàng giúp đỡ người khác ở mọi lúc, mọi nơi. 3.2. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS đọc lại câu - Chú ý chuyện - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - Chú ý nhận xét cách đọc - Nhận xét cách đọc - Đọc trong nhóm - Yêu cầu HS đọc trong nhóm - Một số HS đọc trước lớp. - Mời HS đọc trước lớp, đọc phân vai. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học thức đã học vào thực tiễn. để học sinh thi đọc diễn cảm câu - Một số HS tham gia thi đọc diễn chuyện cảm - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ _____________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA Bài 42: LUYỆN TẬP (T18) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng được tính chất đó trong tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện và các bài tập toán thực tế liên quan. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - HS: SGK và vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: + Câu 1: Khi nhân một số với một tổng Khi nhân một số với một tổng ta có ta làm thế nào? thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau. + Câu 2: Khi nhân một tổng với một số ax(b + c) = axb + axc ta làm thế nào? +Khi nhân một tổng với một số, ta có + Câu 3: Tính 4 x (6 + 7) thể nhân từng số hạng của tổng với số + Câu 4: Tính (7+8) x 6 đó rồi cộng các kết quả với nhau. (a + - GV Nhận xét, tuyên dương. b)xc = axc + bxc - GV dẫn dắt vào bài mới +4 x (6 + 7) = 4 x 13 =52 + (7+8) x 6 = 15 x 6= 90 - HS lắng nghe. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1. Tính bằng hai cách (theo mẫu)? (Làm việc nhóm 2) - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và - 1 HS nêu miệng cách làm bài mẫu kết hợp bảng con: - HS lần lượt làm phiếu nhóm mỗi Mẫu: 34 x 8 + 34 x2 người 1 cách, kết hợp đọc miệng so *Cách 1: sánh kết quả: 34 x 8 + 34 x2= 272 +68 = 340 * a) 61 x4 + 61 x 5 *Cách 2: -Cách 1: 34 x 8 + 34 x2= 34 x(8 +2)=34 x 10 61 x 4 + 61 x 5= 244 x 305 = 549 =340 -Cách 2: * Cách 2 tính thuận tiện hơn. 61 x4 + 61 x5= 61 x( 4+5)= 61 x 9 a) 61 x 4 + 61 x5 =549 * b)135 x 6 + 135 x 2 -Cách 1: 135 x 6 + 135 x 2= 810 +270= 1080 -Cách 2: 135 x 6 + 135 x 2= 135 x (6+2)= 135 x 8 = 1080 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. b)135 x 6 + 135 x 2 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) - 1 HS nối tiếp nêu cách tính nhanh Tính bằng cách thuận tiện. và kết quả a.67 x 3 + 67 x 7 - Học sinh thảo luận theo bàn và nối b.45 x 6 + 45 x 4 tếp nêu cách làm và ghi vở c.27 x 6 + 73 x 6 a.67 x 3 + 67 x 7= 67x (3 + 7)= 67 - GV gọi HS nêu cách tính nhanh và kết x10= 670 quả b.45 x 6 + 45 x 4= 45x (6+4)= 45 - GV cho học sinh nêu miệng nối tiếp x10= 450 và ghi vào vở. c.27 x 6 + 73 x 6= (27+73) x 6= 100x 6 = 600 - HS đổi vở soát nhận xét. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Các nhóm làm việc theo phân công. - Các nhóm trình bày. + Ta chuyển thành một số nhân 1 tổng - Các nhóm khác nhận xét, thực hiện giải bài toán vào phiếu nhóm và vở. 321 x 3 + 321 x 5 + 321 x 2 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày = 321x(3+5+2)= 321 x 10 =3 210 kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tính (theo mẫu). Mẫu: 26 x 4 + 26 x 3 + 26 x 2 2 Học sinh đại diện trình bày bảng 26 x 4 + 26x 3 + 26 x 2 = 26 x (4 + 3 + lớp hay phiếu nhóm (mỗi bạn trình 2) bày 1 cách),lớp làm vở ,đổi vở soát = 26 x 9 nêu nhận xét = 234. Tóm tắt đề nêu các bước tính đợt 1 và (Làm phiếu nhóm 2 và vở) đợt 2, rồi tính tổng hai đợt. 321 x 3 + 321 x 5 + 321 x 2 Bài giải Cách 1: * GVnhận xét tuyên dương ,chốt lại Đợt một chuyển được số hàng là : cách tình một số nhân 1 tổng. 44 x3 = 132 (thùng) Bài 4/trang19- Hs làm nhóm 4 Đợt một chuyển được số hàng là: Người ta chuyển hàng để giúp đỡ 56 x 3 = 168 (thùng) đồng bào vùng lũ lụt. Đợt một chuyển Cả hai đợt chuyển được số hàng là: được 3 chuyến, mỗi chuyến có 44 132+168 = 300 (thùng) thùng hàng. Đợt hai chuyển được 3 Đáp số : 300 thùng chuyến, mỗi chuyến có 56 thùng Cách 2 hàng. Hỏi cả hai đợt đã chuyển được Tính xem mỗi chuyến chuyển được bao nhiêu thùng hàng? bao nhiêu thùng, rồi tính 3 chuyển chuyển được bao nhiêu - GV cho học sinh đọc đề khai thác tóm Mỗi chuyến hai đợt chuyển được số tắt đề nêu các bước giải, làm phiếu thùng hàng là: nhóm và vở. 44+56 = 100 (thùng) Ba chuyến hai đợt chuyển được số - Mời các nhóm khác nhận xét thùng hàng là 100x 3= 300 (thùng) Đáp số : 300 thùng - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học đã học vào thực tiễn. để học sinh nhận biết tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________ Buổi chiều Tiết đọc thư viện ĐỌC CÁ NHÂN _______________________________________ Khoa học CHỦ ĐỀ 4: NẤM BÀI 20: NẤM ĂN VÀ NẤM TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Khám phá được ích lợi của một số nấm men trong chế biến thực phẩm (ví dụ: làm bánh mì, ) thông qua TN thực hành hoặc quan sát tranh ảnh, video. - Nếu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về vai trò của nấm men trong đời sống sản xuất và sinh hoạt. - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - HS:SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình bài học. và trả lời câu hỏi + Nấm đùi gà, có phần nón hình cầu, + Câu 1: Quan sát hình nấm đùi gà, thân nhỏ dài giống như đùi gà. mời HS nêu tên, mô tả về nấm. + Nấm mỡ có mùi hương rất thơm, màu + Câu 2: Quan sát hình nấm mỡ, mời trắng, rất nhiều chất dinh dưỡng.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2023_2024_truong_huyen.docx