Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền

doc 37 trang Thiền Minh 26/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền
 LỊCH BÁO GIẢNG
 Giáo viên: Phan Thị Hiền - Từ ngày 21/03/2022 đến ngày 27/03/2022
 Môn 
 Thứ, ngày, Tiết Tiết
 (hoặc Lớp Tên bài dạy Chuẩn bị, điều chỉnh
 buổi TKB PPCT
 PM)
 Dù sao trái đất vẫn quay TIVI, GADT. Có ở phòng 
 1 Tiếng Việt 4D2 141
 TB
 Một sô bài tập RLTTCB. Di chuyển tung bắt bóng.Trò tranh ảnh minh hoạ các tư 
 2 Thể dục 4D2 21 chơi:"Trao tín gậy" thế luyện tập bài thể dục. 
 Hai Có ở phòng TB
21/03/2022 Diện tích Hình thoi TIVI, GADT. Có ở phòng 
 3 Toán 4D2 101
 TB
 Buổi sáng Bài 21 Thành phố Hồ Chí Minh TIVI, GADT. Có ở phòng 
 4 Địa Lí 4D2 13
 TB
 5 
 Câu khiến; Cách đặt câu khiến. TIVI, GADT. Có ở phòng 
 1 Tiếng Việt 4D2 142
 TB
 Luyện tập TIVI, GADT. Có ở phòng 
 2 Toán 4D2 102
 Ba TB
22/03/2022 Con sẻ TIVI, GADT. Có ở phòng 
 3 Tiếng Việt 4D2 143
 TB
 Buổi sáng Ánh sáng cấn cho sự sống TIVI, GADT. Có ở phòng 
 4 Khoa học 4D2 23
 TB
 5 
 Quang Trung đại phá quân Thanh (Năm 1789) TIVI, GADT. Có ở phòng 
 1 Lịch sử 4D2 20
 TB
 Giới thiệu tỉ số TIVI, GADT. Có ở phòng 
 2 Toán 4D2 103
 Tư TB
23/03/2022 3 
 Buổi sáng Miêu tả cây cối (Kiểm tra viết). giấy kiểm tra. Có ở phòng 
 4 Tiếng Việt 4D2 144
 TB
 5 
 Trả bài văn miêu tả cây cối. TIVI, GADT. Có ở phòng 
 1 Tiếng Việt 4D2 145
 TB
 Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của hai số đó TIVI, GADT. Có ở phòng 
 2 Toán 4D2 104
 Năm TB
24/03/2022 Lắp ghép mô hình tự chọn TIVI, GADT. Có ở phòng 
 3 Kĩ thuật 4D2 12
 TB
 Buổi sáng Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II TIVI, GADT. Có ở phòng 
 4 Tiếng Việt 4D2 146
 TB
 5 
 Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II TIVI, GADT. Có ở phòng 
 1 Tiếng Việt 4D2 147
 TB
 Luyện tập TIVI, GADT. Có ở phòng 
 2 Toán 4D2 105
 Sáu TB
25/03/2022 3 
 Buổi sáng 4 
 5 
Kiểm tra, nhận xét: Ngày.... tháng.... năm....
 Người phê duyệt TUẦN 22
 Thứ 2 ngày 21 tháng 3 năm 2022
 Tập đọc
 DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I. MỤC TIÊU 
- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo 
vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu 
bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- HS có thái độ dũng cảm, kiên trì bảo vệ các chân lí khoa học.
 Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Ga-vrôt ra + 2 HS đọc
ngoài chiến lũy
+ Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm + Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt 
gì? đạn cho nghĩa quân vì Ga- vrốt nghe 
 Ăng- giôn- rắc nói nghĩa quân sắp hết 
 đạn.
+ Bạn hãy nêu nội dung câu chuyện? + Ca ngợi chú bé Ga-vrốt dũng cảm
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Hình thành kiến thức mới
 a. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần 
đọc với giọng kể rõ ràng chậm rãi, bộc - Lắng nghe
lộ sự thán phục với 2 nhà khoa học
+ Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: 
trung tâm, đứng yên, bãi bỏ, sai lầm, - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
sửng sốt, tà thuyết,... - Bài được chia làm 3 đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu chúa trời.
 + Đoạn 2: Tiếp theo bảy chục tuổi
 + Đoạn 3: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho hiện các từ ngữ khó (Cô-péc-ních, 
các HS (M1) 
 sửng sốt, tà thuyết, phán bảo, Ga-li-lê, 
 ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ý kiến của Cô- péc- ních có điều gì + Thời đó người ta cho rằng trái đất 
khác ý kiến chung lúc bấy giờ? là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một 
 chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì 
 sao phải quay xung quanh nó. Cô- 
 péc- ních đã chứng minh ngược lại.
+ Ga- li- lê viết sách nhằm mục đích + Ga- li- lê viết sách nhằm ủng hộ tư 
gì? tưởng khoa học của Cô- péc- ních.
 + Toà án xử phạt Ga- li- lê vì cho rằng 
+ Vì sao toà án lúc đó xử phạt ông? ông đã chống đối quan điểm của Giáo 
 hội, nói ngược với những lời phán bảo 
 của Chúa trời.
 - Hai nhà bác học đã dám nói ngược 
+ Lòng dũng cảm của Cô- péc- ních và với lời phán bảo của Chúa trời, tức là 
Ga- li- lê thể hiện ở chỗ nào? đối lập với quan điểm của giáo hội lúc 
 bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó 
 nguy hại đến tính mạng. Vì bảo vệ 
 chân lí khoa học, nhà bác học Ga- li- 
 lê đã phải sống trong cảnh tù đày.
 Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi nhà khoa 
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? học chân chính đã dũng cảm, kiên trì 
 bảo vệ chân lí khoa học
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các 
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
 3. Luyện tập, thực hành
 Luyện đọc diễn cảm 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Liên hệ, giáo dục HS biết bảo vệ lẽ 
phải, bảo vệ chân lí khoa học
 - Nói về một nhà khoa học, bác học 
 dũng cảm mà em biết
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thể dục
 MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB - DI CHUYỂN TUNG BẮT BÓNG. 
 TRÒ CHƠI "TRAO TÍN GẬY"
I. MỤC TIÊU 
 - Thực hiện tư thế cơ bản đúng đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông 
và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
 - Di chuyển tung bắt bóng.
 - Trò chơi "Trao tín gậy". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò 
chơi. 
- Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật
- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.
 Góp phần phát triền các năng lực:
- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức 
khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
 NỘI DUNG Định Phương pháp và hình thức 
 lượng tổ chức
 I.PHẦN MỞ ĐẦU
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X
 cầu bài học. X X X X X X X X 
 - Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa 100m
 hình tự nhiên.
 - Đứng tại chỗ làm động tác xoay các 2-3p
 khớp để khởi động
 - Trò chơi"Chẵn lẻ". 1-2p II.PHẦN CƠ BẢN
 a. Ôn: Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay 
 chống hông và đi theo vạch hai tay 6-7p X X X X X X X X
 dang ngang. X X X X X X X X 
 - TB.TDTT điều khiển cho cả lớp đi 1 lần
 theo đội hình hàng dọc.
 - GV trợ giúp sửa chữa động tác chưa 
 chính xác và hướng dẫn cách sửa 
 động tác sai cho HS.
 - HS luyện tập theo tổ. Trưởng ban 
 điều hành
 + GV động viên, khuyết khích HS nhút 
 nhát tích cực tập luyện
 - Mỗi tổ lên biểu diễn tập hợp hàng 5-6p
 ngang, dóng hàng điểm số và đi theo 
 vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, đi 
 theo vạch kẻ thẳng hai tay dang 
 ngang.
 - Sau khi các tổ tập xong GV cho HS 
 nhận xét và đánh giá.
 b. Di chuyển tung bắt bóng.
 c. Trò chơi"Trao tín gậy".
 - GV cho HS khởi động lai các khớp X X -------------> 
 - Gọi HS nhắc lại cách chơi X X ------ ------> 
 - GV tổ chức cho HS chơi. X X -------------> 
 - Tổng kết trò chơi X X ------------>  
 III.PHẦN KẾT THÚC
 - Đi lại thả lỏng, hít thở sâu. 2p X X X X X X X X
 - GV cùng HS hệ thống bài. 1p X X X X X X X X 
 - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ 2p
 học.Về nhà ôn luyện RLTTCB đã 
 học.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________ 
 Toán DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU
- Biết cách tính diện tích hình thoi
- Lập được công thức tính diện tích hình thoi
- Làm được các bài tập liên quan đến diện tích hình thoi
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
 Góp phần phát triển các NL:
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBHT điều hành trả lời, nhận xét
+ Nêu các đặc điểm của hình thoi + Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song 
 song và 4 cạnh bằng nhau.
+ 2 đường chéo của hình thoi có đặc + 2 đường chéo của hình thoi vuông góc 
điểm gì? với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi 
 đường
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hình thành KT mới 
* Cách tiến hành:
- GV đưa ra miếng bìa hình thoi đã 
chuẩn bị. 
* Hình thoi ABCD có AC = m, BD = - HS nghe bài toán.
n. Tính diện tích của hình thoi.
- Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 
hình tam giác bằng nhau, sau đó - HS thảo luận nhóm 2, suy nghĩ để tìm 
ghép lại thành hình chữ nhật. cách ghép hình – Chia sẻ lớp
- Cho HS phát biểu ý kiến về cách 
cắt ghép của mình, sau đó thống nhất 
với cả lớp cách cắt theo hai đường 
chéo và ghép thành hình chữ nhật 
AMNC.
+ Theo em, diện tích hình thoi 
ABCD và diện tích hình chữ nhật 
AMNC được ghép từ các mảnh của + Diện tích của hai hình bằng nhau.
hình thoi như thế nào với nhau?
+ Vậy ta có thể tính diện tích hình 
thoi thông qua diện tích hình hình + Thông qua tính diện tích hình CN
nào?
- Yêu cầu HS đo các cạnh của hình 
 n
chữ nhật và so sánh với đường chéo +HS nêu: AC = m ; AM = .
của hình thoi ban đầu. 2
+ Vậy diện tích hình chữ nhật + Diện tích hình chữ nhật AMNC là n
AMNC tính như thế nào? m  .
 n m n
- Ta thấy m  = 2
 2 2
+ m và n là gì của hình thoi ABCD? + Là độ dài hai đường chéo của hình thoi.
+ Vậy tính diện tích hình thoi như + Lấy tích của độ dài hai đường chéo chia 
thế nào? cho 2.
- Chốt: diện tích của hình thoi bằng - HS nghe và nêu lại cách tính diện tích 
tích của độ dài hai đường chéo chia của hình thoi.
cho 2 (cùng một đơn vị đo) - HS viết công thức tính và ghi nhớ
 m n
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 S= 
 2
3. Luyện tập, thực hành
* Cách tiến hành: 
Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp
tập. Đáp án:
* KL: Củng cố cách tính diện tích hình a. Diện tích hình ABCD là: 
thoi. (3 x 4):2 = 6 (m2)
 b. Diện tích hình MNPQ là: 
Bài 2: (7 x 4): 2 = 14 (m2)
 Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Đáp án:
của HS, chốt đáp án đúng a. Diện tích hình thoi là:
- Lưu ý đổi các số đo về cùng đơn vị (5 x 20): 2 = 50 (dm2)
đo. b. Đổi: 4 m = 40 dm
 Diện tích hình thoi là:
 (40 x 15): 2 = 300 (dm2)
 - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 
thành sớm)
+ Làm thế nào để ghi được Đ, S vào + Cần đi tính diện tích mỗi hình
mỗi ô trống cho chính xác? Diện tích hình thoi: 2 x 5 : 2 = 5 (cm2)
 Diện tích hình CN: 5 x 2 = 10 (cm2)
 a) Sai
 b) Đúng.
4. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:................................................................................................................................
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Địa lý
 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I. MỤC TIÊU 
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh:
 + Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.
 + Thành phố lớn nhất cả nước.
 + Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của 
thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.
- Chỉ được thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ).
- Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số thành phố Hồ Chí Minh với 
các thành phố khác.
- HS học tập nghiêm túc, tự giác.
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
 *TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất 
ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Kể tên các sản phẩm công nghiệp + Linh kiện máy tính điện tử, bột ngọt, 
 của ĐB NB? phân bón, 
 + Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐB Nam + Chợ nổi trên sông là nét độc đáo 
 Bộ? của đồng bằng Nam Bộ 
 - GV nhận xét chung, giới thiệu bài 
 mới
 2. Hình thành kiến thức mới: (30p)
 * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh 
 về vị trí địa lí, dân cư, sự phát triển kinh tế, văn hoá, khoa học
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
 Hoạt động 1: Thành phố lớn nhất Nhóm 4 – Lớp
 cả nước 
 - GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố - 1 HS lên chỉ, nêu vị trí thành phố 
 HCM trên BĐ VN thuộc vùng đồng bằng Nam Bộ
 - Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. - HS làm việc nhóm và chia sẻ kết quả:
 Hãy nói về thành phố HCM : 
 + Thành phố nằm trên sông nào ? + Sông Sài Gòn.
 + Thành phố đã có bao nhiêu tuổi ? + Trên 300 tuổi.
 + Thành phố được mang tên Bác vào + Năm 1976.
 năm nào ? + Thành phố HCM tiếp giáp với +Long An, Tây Ninh, Bình Dương, 
những tỉnh nào ? Đồng Nai, BR Vũng Tàu, Tiền Giang.
+ Từ TP có thể đi đến tỉnh khác bằng + Đường sắt, ô tô, thủy.
những loại đường giao thông nào?
+ Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh + Diện tích và số dân của TPHCM 
về diện tích và số dân của TP HCM lớn hơn các TP khác.
với các TP khác.
 - GV theo dõi sự mô tả của các nhóm 
và nhận xét, chốt KT
Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, Nhóm 2 – Lớp
văn hóa, khoa học lớn: 
- Cho HS dựa vào tranh, ảnh, BĐ và 
vốn hiểu biết, thảo luận và trả lời các 
câu hỏi sau: 
+ Kể tên các ngành công nghiệp của + Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá 
thành phố HCM? chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt 
 may, 
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện TP + Nơi nay tập trung các ngành công 
là trung tâm kinh tế lớn của cả nước. nghiệp, hoạt động thong mại cũng rất 
 phát triển với nhiều chợ và siêu thị 
 lớn, có sân bay quốc tế Tân Sân Nhất 
 và cảng Sài Gòn lớn vào bậc nhất 
+ Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung nước ta.
tâm văn hóa, khoa học lớn? + Có nhiều viện nghiên cứu, trường 
 đaih học, có nhiều rạp haut, rạp chiếu 
 phim, có nhiều khu vui chơi giải trí 
+ Kể tên một số trường Đại học, khu hấp dẫn 
vui chơi giải trí lớn ở TP HCM? + Trường đại học luật, đại học sư 
- GV nhận xét và kết luận: Đây là TP phạm, khu vui chơi giải trí, Thảo Cầm 
công nghiệp lớn nhất; Nơi có hoạt Viên, Đầm Sen, Suối Tiên 
động mua bán tấp nập nhất; Nơi thu 
hút được nhiều khách du lịch nhất; - HS lắng nghe
Là một trong những TP có nhiều 
trường đại học nhất - HS nêu nội dung bài học
3. Vận dụng, trải nghiệm (2p)
- GD TKNL: Các ngành CN ở thành 
phố Hồ Chí Minh cũng như các - HS lắng nghe
ngành CN trên cả nước cần sử dụng 
tiết kiệm và hiệu quả năng lượng dể 
tạo ra sản phẩm có giá thành tốt, có 
tính cạnh tranh cao.
 - Trưng bày tranh ảnh sưu tầm được về 
 thành phố Hồ Chí Minh
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 22 tháng 3 năm 2022
 Luyện từ và câu
 CÂU KHIẾN
 CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
Phần 1: 20’
I. MỤC TIÊU
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt 
câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
 * HS năng khiếu tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt 
được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
- HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới 
* Cách tiến hành:
a.Phần nhận xét:
 * Bài tập 1+ 2: - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 1+ 2. SGK.
+ Câu in nghiêng dưới đây được dùng làm + Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho 
gì? con ! dùng để nhờ mẹ. 
+ Cuối câu dùng dấu gì? + Cuối câu là dấu chấm than.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 
Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con là - HS lắng nghe
câu dùng để nhờ vả, cuối câu có dấu 
chấm than gọi là câu khiến 
 * Bài tập 3: - HS nói trong nhóm đôi – Chia sẻ 
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT3. lớp
 VD: Cậu cho tớ mượn quyển vở nhé! - GV chốt: Câu các em vừa nói để hỏi 
mượn quyển vở chính là câu nói lên yêu 
cầu, đề nghị của mình. Đó là câu khiến
+ Thế nào là câu khiến? + Những câu dùng để yêu cầu, đề 
 nghị, nhờ vả, người khác làm một 
 việc gì đó thì gọi là câu khiến.
 b. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 1 HS đọc.
- Cho HS lấy VD. - HS nêu VD về câu khiến
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
3. Luyện tập, luyện tập 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
 Bài 1: Tìm câu khiến trong đoạn văn Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
sau Đáp án: 
 a) Hãy gọi người hàng hành vào cho ta !
- Nhận xét, chốt đáp án. b) Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu !
đúng câu khiến. c) Nhà vua hoàn gươm lại cho Long 
 Vương !
 d) Con đi chặt cho đủ một trăm đất tre 
+ Câu khiến dùng để làm gì? mang về đây cho ta.
+ Dấu hiệu nào giúp nhận biết câu 
khiến?
Bài tập 2: Tìm 3 câu khiến trong SGK. Cá nhân – Lớp
- GV nhận xét, khen ngợi hs VD:
 + Đặt tính rồi tính.
- Lưu ý HS: Các câu đề bài trong + Hãy tả một cây bóng mát hoặc cây ăn 
SGK Toán và Tiếng Việt hầu hết đều quả mà em yêu thích.
là các câu khiến. Tuy nhiên những + Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
câu khiến này thường kết thúc bằng 
dấu hai chấm hoặc dấu chấm
Bài tập 3: Hãy đặt một câu khiến để Cá nhân – Lớp
nói với bạn...
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT VD:
- GV HD: Khi đặt câu khiến, với bạn, + Cậu cầm hộ tớ cái cặp nhé!
phải xưng hô thân mật, với người trên + Mẹ mở giúp con cánh cổng với ạ.
phải xưng hô lễ phép.
 4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ các KT về câu khiến
 - Xây dựng một đoạn hội thoại có câu 
 khiến.
Phần 2: 20’
 CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I. MỤC TIÊU
- Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu 
khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, 
đi, xin) theo cách đã học (BT3).
 * HS năng khiếu nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4).
- Có ý thức sử dụng câu khiến đúng mục đích, thể hiện thái độ lịch sự
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Mở đầu - TBHT điều hành các bạn trả lời, nhận 
 xét
+ Thế nào là câu khiến? + Câu khiến là câu dùng để bày tỏ yêu 
 cầu, đề nghị, mong muốn,...
+ Cuối câu khiến có dấu câu gì? + Cuối câu khiến có dấu chấm than hoặc 
 dấu hai chấm
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Cách tiến hành
a. Phần nhận xét:
- Cho HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trong SGK.
- Các em chọn một trong các tình 
huống đã cho và chuyển câu kể thành 
câu khiến.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
* Lưu ý HS: Với những câu yêu cầu, Đáp án:
đề nghị mạnh (có hãy, đừng, chớ có ở a) Chọn cách 1: Thêm hãy, đừng, chớ, 
đầu câu), cuối câu nên đặt dấu chấm nên phải vào trước động từ.
than. Với những câu yêu cầu, đề nghị Nhà vua / hãy / hoàn gươm lại cho Long 
nhẹ nhàng, cuối câu nên đặt dấu chấm. Vương!
 b) Chọn cách 2: Thêm đi, thôi, nào vào 
 cuối câu,
 Nhà vua hoàn gươm cho Long Vương / 
 đi.
 c) Chọn cách 3: Thêm đề nghị, xin, 
 mong vào đầu câu.
 Mong / Nhà vua hoàn gươm lại cho Long 
 Vương.
 d). Cách 4: Thay đổi giọng điệu.
+ Dựa vào cách nào ở BT phần nhận + Có 4 cách đặt câu khiến.
xét, em hãy cho biết có mấy cách đặt 
câu khiến?
b. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
3. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành
* Bài tập 1:Chuyển các câu kể sau Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
thành câu khiến. Đáp án:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. * - Nam đi học đi! 
 - GV HD: Mỗi câu kể đã cho các em - Nam đi học nào !
có thể viết thành nhiều câu khiến bằng - Nam phải đi học 
các cách đã làm ở phần Nhận xét - Đề nghị Nam đi học !
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. *- Thanh phải đi lao động.
 - Thanh nên đi lao động.
 - Thanh đi lao động thôi nào !
 *- Ngân phải chăm chỉ lên !
 - Ngân hãy chăm chỉ nào !
 *- Giang phải phần đấu học giỏi !
 - Giang hãy phần đấu học giỏi lên !
+ Có mấy cách đặt câu khiến? Đó là - 1 HS nêu
những cách nào?
* Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Cho HS đọc yêu cầu BT2. Đáp án:
- GV lưu ý: Khi đặt câu khiến các em a) Khánh ơi, cho tớ mượn bút nhé!
chú ý đến các đối tượng giao tiếp để b) Cháu chào bác ạ! Bác cho cháu gặp 
xưng hô cho phù hợp. bạn Hoa nhé!
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 3 + Bài 4 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án: 
- GV nhận xét, khen những HS đặt câu a) Cậu hãy học bài đi!
khiến đúng với 3 yêu cầu đề bài cho và b) Chúng ta cùng đi nào!
nêu đúng các tình huống sử dụng câu c) Mong các bạn đến đúng giờ.
khiến.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu 
khiến.
4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ các cách đặt câu khiến
 - Đặt 1 câu khiến và nêu hoàn cảnh sử 
 dụng câu khiến đó
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS luyện tập kiến thức về diện tích hình thoi - Giải được các bài toán về diện tích hình thoi
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
 Góp phần phát triển các NL:
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. HSNK làm tất cả bài tập
* GT: Không làm ý b bài 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu cách tính diện tích hình + Diện tích hình thoi bằng tích độ dài 2 đường 
thoi chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo)
+ Viết công thức tính + S= m x n : 2
- GV dẫn vào bài mới
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành
Bài 1a: Tính diện tích hình thoi. Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu Bài giải.
bài tập. Diện tích hình thoi là:
- GV chốt đáp án. 19  12 : 2 = 114 (cm2)
* KL: Củng cố cách tính diện tích Đáp số: 144 cm2
hình thoi.
Bài 2 HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Tiến hành như bài tập 1. 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm Bài giải
trong vở của HS Diện tích miếng kính hình thoi là:
 14 x 10 : 2= 70 (dm2)
 Đáp số: 70 dm2
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính 
thành thạo diện tích hình thoi
 Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Thực hiện theo HD của GV.
- Yêu cầu HS thực hành gấp giấy - Nhắc lại đặc điểm của hình thoi:
như trong bài tập hướng dẫn. + 4 cạnh bằng nhau
 + 2 đường chéo vuông góc
 + 2 đường chéo cắt nhau tại tđ mỗi đường
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS a. Thực hiện xếp 4 hình tam giác thành 1 hình 
hoàn thành sớm) thoi như hướng dẫn
 b. Độ dài đường chéo thứ nhất của hình thoi là:
 2 x 2 = 4 (cm)
 Độ dài đường chéo thứ hai của hình thoi là:
 3 x 2 = 6 (cm)
 Diện tích hình thoi là: 4 x 6: 2 = 12 (cm2)
 Đáp số: 12cm2
3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 
 và giải
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 _______________________________
 Tập đọc
 CON SẺ
I. MỤC TIÊU
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con và 
tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với 
nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- GD HS tình cảm gia đình, tình mẹ con
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Mở đầu - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận 
 xét:
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc: Dù sao trái + 1 HS đọc
đất vẫn qua? + Bài văn ca ngợi tinh thần dũng cảm 
+ Nêu nội dung bài bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà 
 bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hình thành kiến thức mới
a. Luyện đọc
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầ
- GV chốt vị trí các đoạn - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
- GV lưu ý giọng đọc: đoạn
+ Đoạn 1: Đầu đoạn đọc với giọng kể - Bài chia làm 5 đoạn.
khoan thai dần chuyển sang giọng hồi (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
hộp, tò mò ở cuối đoạn. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
+ Đoạn 2+ 3: Đọc với giọng hồi hộp, nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện căng thẳng, nhấn giọng ở những từ các từ ngữ khó: tuồng như, chậm rãi, 
ngữ: lao xuống, dựng ngược, rít lên, bộ ức khản đặc, bối rối, kính cẩn, ....)
tuyệt vọng, thảm thiết. - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
+ Đoạn 4+ 5: Đọc với giọng chậm rãi, Cá nhân (M1)-> Lớp
thán phục. Nhấn giọng với các từ ngữ: - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
dừng lại, bối rối, đầy thán phục, kính - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
cẩn nghiêng mình. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - 1 HS đọc cả bài (M4)
các HS (M1) 
b.Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
 - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
 hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả 
 lời, nhận xét
+ Trên đường đi, con chó thấy gì? Nó + Trên đường đi, con chó đánh hơi 
định làm gì? thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ 
 xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ 
 + Việc gì đột ngột xảy ra khiến con non.
chó dừng lại và lùi lại? + Một con sẻ già từ trên cây lao xuống 
 đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ mẹ rất 
 hung dữ khiến con chó phải dừng và 
 lùi lại vì cảm thấy trước mặt nó có một 
+ Hình ảnh sẻ mẹ cứu con được miêu sức mạnh làm nó phải ngần ngại.
tả như thế nào? + Con sẻ già lao xuống như một hòn 
 đá rơi trước mõm con chó. Lông sẻ già 
+ Em hiểu một sức mạnh vô hình trong dựng ngược phủ kín sẻ con.
câu “Nhưng một sức mạnh vô....đất” + Đó là sức mạnh của tình mẹ con, 
là sức mạnh gì? một tình cảm tự nhiên, bản năng trong 
 con sẻ khiến nó dù khiếp sợ con chó 
 săn to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm 
+ Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục để cứu con.
đối với con sẻ nhỏ bé? + Vì con sẻ nhỏ bé đã dũng cảm đối 
 đầu với con chó để cứu con. Đó là một 
 hành động đáng trân trọng khiến con 
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? người phải cảm phục.
 Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi hành động 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn dũng cảm cứu con và tình mẫu tử 
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. thiêng liêng của sẻ mẹ.
 - HS ghi nội dung bài vào vở
 3. Luyện tập, thực hành
 Luyện đọc diễn cảm 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tự chọn - Nhóm trưởng điều khiển:
đoạn luyện đọc diễn cảm và thi đọc + Đọc diễn cảm trong nhóm
diễn cảm trước lớp + Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung bài văn
- Giáo dục tình cảm gia đình, tình mẹ 
con
 - Nói về tình mẫu tử thiêng liêng ở một 
 số loài vật mà em biết
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Khoa học
 ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
I. MỤC TIÊU
- Biết được các tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt
- Biết bảo vệ đôi mắt bằng cách tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu 
gây ra cho mắt.
- Có ý thức học tập, làm việc ở nơi có ánh sáng đủ để bảo vệ đôi mắt
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
*KNS: - Trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ đôi mắt
 - Bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh 
sáng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Mở đầu (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành 
 Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV
+ Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối + Ánh sáng giúp con người có thức 
với đời sống của: con người? động vật? ăn, sưởi ấm và có sức khoẻ.
 + Ánh sáng giúp động vật di chuyển, 
 tìm thức ăn, nước uống, phát hiện ra 
 nguy hiểm, ảnh hưởng tới quá trình 
 sinh sản của động vật
+ Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối + Ánh sáng giúp cây xanh quang hợp 
với đời sống của thực vật? và duy trì sự sống,...
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Biết được các tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt
- Biết bảo vệ đôi mắt bằng cách tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây 
ra cho mắt.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Những ánh sáng quá mạnh gây Nhóm 2/Nhóm 4 – Lớp
hại cho mắt và cách phòng tránh 
- Quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 98 
dựa vào kinh nghiệm của bản thân, trao 
đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
+ Tại sao chúng ta không nên nhìn trực + Chúng ta không nên nhìn trực tiếp 
tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn? vào Mặt Trời hoặc ánh lửa hàn vì: 
 ánh sáng được chiếu sáng trực tiếp từ 
 Mặt Trời rất mạnh và còn có tia tử 
 ngoại gây hại cho mắt, nhìn trực tiếp 
 vào Mặt Trời ta cảm thấy hoa mắt, 
 chói mắt. Ánh lửa hàn rất mạnh, 
 trong ánh lửa hàn còn chứa nhiều: 
 tạp chất độc, bụi sắt, gỉ sắt, các chất 
 khí độc do quá trình nóng chảy kim 
 loại sinh ra có thể làm hỏng mắt.
+ Lấy ví dụ về những trường hợp ánh + Những trường hợp ánh sáng quá 
sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu manh cần tránh không để chiếu thẳng 
vào mắt. vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh 
 điện nê- ông quá mạnh, đèn pha ô- 
- GV kết luận: Ánh sáng trực tiếp của tô, 
Mặt Trời hay ánh lửa hàn quá mạnh nếu 
nhìn trực tiếp sẽ có thể làm hỏng mắt. 
Năng lượng Mặt Trời chiếu xuống Trái - HS nghe.
Đất ở dạng sóng điện từ, trong đó có tia 
tử ngoại là tia sóng ngắn, mắt thường ta 
không thể nhìn thấy hay phân biệt được. 
Tia tử ngoại gây độc cho cơ thể sinh vật, 
đặc biệt là ảnh hưởng đến mắt. Trong ánh 
lửa hàn có chứa nhiều bụi, khí độc do quá 
trình nóng chảy sinh ra. Do vậy, chúng ta 
không nên để ánh sáng quá mạnh chiếu 
vào mắt.
- Yêu cầu: quan sát hình minh hoạ 3, 4 - HS thảo luận nhóm 4, quan sát, thảo 
trang 98 SGK cùng nhau xây dựng đoạn luận, đóng vai dưới hình thức hỏi đáp 
kịch có nội dung như hình minh hoạ để về các việc nên hay không nên làm để 
nói về những việc nên hay không nên làm tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh 
để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. gây ra.
- GV đi giúp đỡ các nhóm bằng các câu 
hỏi:
 + Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ 
hay đi ô khi trời nắng?
 + Đeo kính, đội mũ, đi ô khi trời nắng có 
tác dụng gì?
 + Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu 
thẳng vào mắt bạn?
 + Chiếu đèn pin vào mắt bạn có tác hại 
gì?
- Gọi HS các nhóm trình bày, các nhóm - Các nhóm lên trình bày, cả lớp theo 
khác bổ sung. GV nên hướng dẫn HS diễn dõi, nhận xét, bổ sung.
kịch có lời thoại.
- Dùng kính lúp hướng về ánh đèn pin bật 
sáng. Gọi vài HS nhìn vào kính lúp và 
hỏi:
 + Em đã nhìn thấy gì? + HS nhìn vào kính và trả lời: Em 
 nhìn thấy một chỗ rất sáng ở giữa 
- GV giảng: Mắt của chúng ta có một bộ kính lúp.
phận tương tự như kính lúp. Khi nhìn - HS nghe.
trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời, ánh 
sáng tập trung vào đáy mắt, có thể làm 
tổn thương mắt. Cần bảo vệ mắt khỏi 
những ánh sáng quá mạnh.
 HĐ2: Nên và không nên làm gì để đảm Nhóm 2 – Lớp
bảo đủ ánh sáng khi đọc. 
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2.
- Yêu cầu quan sát hình minh hoạ 5,6,7,8 
trang 99, trao đổi và trả lời câu hỏi:
 + Những trường hợp nào nên, những + H5: Nên ngồi học như bạn nhỏ vì 
trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ bàn học của bạn nhỏ kê cạnh cửa sổ, 
ánh sáng khi đọc, viết? Tại sao? đủ ánh sáng và ánh Mặt Trời không 
 thể chiếu trực tiếp vào mắt được.
 + H6: Không nên nhìn quá lâu vào 
 màn hình vi tính. Bạn nhỏ dùng máy 
 tính quá khuya như vậy sẽ ảnh hưởng 
 đến sức khoẻ, có hại cho mắt.
 + H7: Không nên nằm đọc sách sẽ 
 tạo bóng tối, làm các dòng chữ bị che 
 bởi bóng tối, sẽ làm mỏi mắt, mắt có 
 thể bị cận thị.
 + H8: Nên ngồi học như bạn nhỏ. 
- Nhận xét câu trả lời của HS. Đèn ở phía bên trái, thấp hơn đầu nên 
 ánh sáng điện không trực tiếp chiếu - GV kết luận: Khi đọc, viết tư thế phải vào mắt, không tạo bóng tối khi đọc 
ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách hay viết.
giữ cự li khoảng 30 cm. Không được đọc - HS lắng nghe.
sách khi đang nằm, đang đi trên đường 
hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi viết bằng 
tay phải, ánh sáng phải được chiếu từ 
phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước 
để tránh bóng của tay phải, đảm bảo đủ 
ánh sáng khi viết.
3. Vận dụng, trải nghiệm (2p) - Biết cách bảo vệ đôi mắt khỏi tác 
 động xấu của ánh sáng.
 - Tập bài tập rèn luyện cơ mắt cho 
 đôi mắt khoẻ mạnh
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ 4 ngày 23 tháng 3 năm 2022
 Lịch sử
 QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789)
I. MỤC TIÊU
- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang 
Trung đại phá quân Thanh (năm 1789)
- Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân 
Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào truyền thống đánh giặc 
của cha ông
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc + Để lật đổ họ Trịnh, thống nhất 
để làm gì? giang sơn.
+ Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn + Quân thủy và quân bộ của 
diễn ra thế nào? Nguyễn Huệ tiến như vũ bão về 
 phía Thăng Long 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_hie.doc