Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang

docx 85 trang Thiền Minh 26/08/2025 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang
 TUẦN 19
 Hoạt động trải nghiệm
 CHỦ ĐỀ 5: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
 Tuần 19: Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: ĐÓN TẾT BÊN NGƯỜI THÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Xem hoặc tham gia trình diễn hoạt cảnh về chủ đề đón tết bên người 
thân.Chia sẻ về những hoạt động đón tết của gia đình hàng năm.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: có ý thức so sánh được giá cả và thực 
hành tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày cho gia đình 
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên 
trong gia đình bằng những cách khác nhau.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần 
chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Lựa chọn mặt hàng muốn 
mua phù hợp với khả năng 
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện.
 chuẩn bị làm lễ chào cờ.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Đón tết bên người thân
 - Mục tiêu: Xem hoặc tham gia trình diễn hoạt cảnh về chủ đề đón tết bên người 
 thân.Chia sẻ về những hoạt động đón tết của gia đình hàng năm.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS Xem hoặc tham gia trình diễn hoạt - HS xem.
 cảnh về chủ đề đón tết bên người thân.Chia sẻ về 
 những hoạt động đón tết của gia đình hàng năm. - Các nhóm lên thực hiện 
 tham gia và chia sẻ suy 
 nghĩ của mình sau buổi 
 tham gia
 - HS lắng nghe.
 - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý 
 tưởng của bản thân sau khi tham gia 
 3. Vận dụng.trải nghiệm
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
 - HS lắng nghe.
 IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán
 CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 Bài 38: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được các phép nhân với số có một chữ số.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ 
được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các 
bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu 
phụ vụ cho tiết dạy.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: 9 × 9 = ? + Trả lời: 81
 + Câu 2: 12 × 1 = ? + 12
 + Câu 3: 23 × 3 = ? + 69
 + Câu 4: 40 × 0 = ? + 0
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá:
 + Trong thời kì dịch bệnh, đồ vật được Bộ 
 y tế khuyến cáo sử dụng khi ra đường là đồ + HS trả lời: khẩu trang, nước sát 
 vật nào? khuẩn, 
 - GV giới thiệu tác dụng của khẩu trang.
 - GV yêu cầu 2 HS phân vai đọc phần 
 khám phá trong SGK/4. - HS lắng nghe
 - 2 HS thực hiện. - 1 HS đọc phép tính: 160 140 × 7
- GV ghi phép tính 160 140 × 7 = ? - 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt 
- GV gọi 1 HS lên bảng đặt tính. tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét 
- GV nhận xét và nhắc nhở HS khi đặt tính. cách đặt tính trên bảng con.
+ Khi thực hiện phép tính nhân này, ta 
phải thực hiện bắt đầu từ đâu? - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó 
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, 
tính, nhắc HS chú ý đây là phép nhân có hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn 
nhớ. (tính từ phải sang trái). 
+ Khi thực hiện các phép nhân có nhớ 
chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả của 
lần nhân liền sau.
- Yêu cầu HS tính. Nếu trong lớp có HS 
tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách 
tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS 
cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS 
nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính 
theo từng bước như SGK. 
Vậy: 160 140 × 7 = 1 120 980
 - 1 HS nhắc lại.
- GV yêu cầu HS nêu lại từng bước thực 
hiện phép nhân. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. HĐ thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính. (làm cá nhân)
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 
tập.
27 283 × 3 40 819 × 5 374 519 × 
2
- GV yêu cầu HS làm phép tính:
 27 283 × 3 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu - 1 HS đọc.
cần).
- GV nhận xét
- GV kiểm tra bảng con của HS - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng 
- GV nhận xét, củng cố con.
+ Để thực hiện phép tính nhân với số có một 27 283
chữ số ta làm thực hiện thế nào? 3
 81 849
- GV yêu cầu HS làm các phép tính còn lại 
vào vở.
 - HS đưa bảng
 - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau 
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng 
cần). nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm 
- GV kiểm tra vở HS làm nhanh. nghìn (tính từ phải sang trái). 
- GV nhận xét tuyên dương. - 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vở.
Bài 2: Đ – S? (làm việc nhóm 2) 40 819 374 519
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 5 2
tập.
 204 095 749 038
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- Mời 1-2 nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương - 1 HS đọc đề
+ Vì sao phép tính thứ nhất sai?
Bài 3: (làm việc cá nhân)
 - HS thực hiện
 - Nhóm trình bày. HS nhận xét
- GV gọi HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS phân tích đề theo nhóm 
đôi. + Đề bài cho biết gì? Cần tính gì?
+ Làm thế nào để tính?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng. S Đ Đ
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra.
 - HS trả lời
 - HS đọc
 - HS thảo luận nhóm đôi.
 - 1 nhóm đại diện trình bày.
 - HS trả lời
 - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở.
 Bài giải
 Tuổi thọ của bóng đền đường là:
 12 250 × 3 = 36 750 (giờ)
 Đáp số: 36 750 giờ
 - HS nhận xét
 - HS lắng nghe.
 - HS đổi vở kiểm tra.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
như trò chơi Ai nhanh ai đúng? sau bài học đã học vào thực tiễn.
để học sinh thực hiện nhanh phép tính nhân 
với số có một chữ số.
- Ví dụ: GV thẻ các phép tính nhân và thẻ - HS tham gia chơi. 
các kết quả. Chia lớp thành 2 đội A và B, 
phát thẻ cho 2 đội. Cho 2 đội 3 phút thảo 
luận. Mời 2 đội tham gia trải nghiệm.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào 
 thực tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________________ Tiếng Việt
 CHỦ ĐỀ 5: SỐNG ĐỂ YÊU THƯƠNG
 Bài 01: HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG (3 tiết)
 TIẾT 1: ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ ,câu,đoạn và toàn bộ văn bản Hải Thượng Lãn Ông.Biết nhấn 
giọng vào những từ ngữ chứa thông tin quan trọng;biết ngắt nghỉ hơi theo dấu câu.
 - Lắm được ý chính mỗi đoạn trong bài. 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói bài đọc: Hải Thượng Lãn Ông chỉ là một thầy thuốc 
hết lọng thương yêu và chăm sóc người bệnh và còn là một tấm gương sáng về ý thức 
tự học để trở thành thầy thuốc giỏi,một bậc danh y của nước ta.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, yêu thương ,chia 
sẻ,giúp đỡ những người gặp khó khăn trong cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu thương ,chia sẻ,giúp đỡ những 
người gặp khó khăn xung quanh mình. 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phụ 
vụ cho tiết dạy.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: - GV tổ chức khởi động bằng các hình - HS tham gia trò chơi
thức như trò chơi, hái hoa. - HS lắng nghe.
- Chủ đề một là gì ? - Học sinh thực hiện.
Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm:
Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau 
đó mời 4 em đứng nêu. Ai đúng sẽ 
được tuyên dương.
GV dùng tranh minh họa để khởi động 
vào bài mới.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả - Hs lắng nghe cách đọc.
bài, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu 
sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách 
ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc đọc.
diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu 
phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia đoạn: 4 đoạn theo thứ tự - 4 HS đọc nối tiếp bài.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nổi - HS đọc từ khó.
tiếng,lên kinh đô,trèo đèo,lội suối, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
 Bên cạnh việc làm thuốc,/ 
Hải Thượng Lãn Ông cũng dành nhiều 
công sức nghiên cứu,/viết sách,/để lai cho đời nhiều tác phẩm lớn,/có giá trị 
về y học,/văn hóa/và lịch sử.// - 4 HS đọc nối tiếp bài.
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp bài văn
-HS làm việc các nhân:Đọc thầm bài 
một lượt. - Hs lắng nghe rút ra bài học.
GV nhận xét việc đọc của cả lớp.
2.2. Khám phá: 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
ngắt, nghỉ đúng từng câu văn theo cảm 
xúc của tác giả: Đoạn 1,2 đọc với 
giọng đọc với giọng nhẹ nhàng.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - 4 HS đọc nối tiếp bài văn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn.
(mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp 
nhau cho đến hết). - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn 
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện cảm trước lớp.
tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
+ GV nhận xét tuyên dương
3. Luyện tập
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọcphầng chú giải SGK. - HS đọc.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các 
hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, 
hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Hải Thượng Lãn Ông là ai?Ví sao ông 
quyết học nghề y?
*GV mời 1 HS đọc câu hỏi trước lớp,cả lớp đọc + Hải Thượng Lãn Ông tên thật là 
thầm. Lê Hữu Trác sinh năm 1720 và 
 mất năm 1791.Ông là thầy thuốc 
 nổi tiếng của nước ta vào thế kỉ 
 XVIII.Ông quyết học nghề y vì 
 ông nhận thấy rằng biết chữa 
 bệnh không chỉ cứu mình mà còn 
 giúp được người tốt. + Câu 2: Hải Thượng Lãn Ông đã học nghề y + Hải Thượng Lãn Ông lên kinh 
như thế nào? đô để học nghề y,nhưng không 
 tìm được thầy giỏi,ông trở về quê 
 tự hocjqua sách vở vừa học qua 
+ Câu 3: nêu chi tiết cho thấy ông rất thương việc chữa bệnh cho dân.
người nghèo? + Ông không quản ngày đê,mưa 
 nắng trèo đưèo nội suối đi chữa 
 bệnh cứu người;đối với người 
 nghèo ,ông thường ông thường 
 khám và cho thuốc không lấy 
 tiền;ông đi lại thăm khám,thuốc 
 thang ròng rã hơn một tháng 
 trời,không những không lấy 
 tiền,ông còn cho gạo ,củi,dầu 
 đèn...
 mẹ mỗi bông hoa có một màu sắc 
 riêng, nhưng bông hoa nào cũng 
+ Câu 4: Vì sao Hải Thượng Lãn Ông được coi lung linh, cũng đẹp. Giống như 
là một bậc danh y của Việt Nam? các bạn ấy, mỗi bạn nhỏ đều khác 
 nhau, nhưng bạn nào cũng đáng 
 yêu đáng mến.
 + Bên cạnh việc làm thuốc chữa 
 bệnh, Hải Thượng Lãn Ông còn 
- GV nhận xét, tuyên dương nghiên cứu,viết nhiều sách có giá 
- GV mời HS nêu nội dung bài. trị về y học,văn hóa và lịch sử nên 
- GV nhận xét và chốt: Hải Thượng Lãn Ông ông được coi là một bậc danh y 
chỉ là một thầy thuốc hết lòng thương yêu và của Việt Nam.
chăm sóc người bệnh và còn là một tấm 
gương sáng về ý thức tự học để trở thành - HS lắng nghe.
thầy thuốc giỏi,một bậc danh y của nước ta. -HS nhắc lại nội dung bài học.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV Hướng dẫn HS luyện đọc. - HS tham gia đọc.
+ Mời 2 HS nối tiếp. + HS góp ý cách đọc.
+ Mời HS nhóm 4. + HS nhận xét nhóm.
+ Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 
đoạn. các đoạn.
+ Mời HS đọc toàn bài trước lớp. + Một số HS đọc toàn bài trước 
- GV nhận xét, tuyên dương. lớp. 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học 
 thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài vào thực tiễn.
 học để học sinh khắc sâu kiến thức.
 - GV viết: Đoạn 1, đoạn 2 , đoạn 3, 
 đoạn 4 và 4 phiếu. Mời 4 học sinh - Một số HS tham gia thi đọc diễn cảm.
 tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu 
 ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em 
 đọc. Ai đọc diễn cảm hay sẽ được 
 tuyên dương.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ______________________________________________
 Khoa học:
: CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
 Bài 18: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Tóm tắt một số nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ.
 - Nhận biết được vai trò của các yếu tố cần cho sự sống, phát triển của thực vật, 
động vật và vận dụng vào giải quyết một số tình huống trong cuộc sống.
 - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống góp phần nâng cao năng lực 
khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tổng hợp nội dung các bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập 
và trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung 
yêu cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình 
 và trả lời câu hỏi
 + Câu 1: Thực vật cần gì để sống? + Thực vật cần đủ nước, chất khoáng, 
 không khí, ánh sáng và nhiệt độ thích 
 hợp.
 + Câu 2: Động vật cần gì để sống? + Động vật cần ánh sáng, nhiệt độ, 
 không khí, thức ăn, nước.
 + Câu 3: Lá cây có nhiệm vụ gì? + Trao đổi khí với môi trường để thực 
 hiện quá trình quang hợp và hô hấp.
 + Câu 4: Khi thời tiết quá nóng, ta cần làm + Tắm cho vật nuôi, cho uống đủ nước, 
 gì để chăm sóc vật nuôi? chỗ ở thoáng mát,....
 - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe.
 bài mới.
 2. Khám phá: 
 1: Đọc thông tin trong hình 1 và trình bày 
 tóm tắt các nội dung đã học (làm việc 
 nhóm đôi)
 - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong hình 1 - 1 HS đọc - HS thảo luận nhóm
 - 1,2 nhóm trình bày
- GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành 
phần bị thiếu trong sơ đồ - HS nhận xét
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết + Thực vật tự tổng hợp chất dinh 
quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ dưỡng từ khí các-bô-níc, nước,... nhờ 
sung. khả năng kì diệu của lá cây (quang 
- Mời HS nhận xét. hợp); động vật cần lấy thức ăn từ thực 
+ Nêu điểm khác nhau về sự trao đổi chất vật, động vật khác làm nguyên liệu để 
với môi trường của thực vật so với động vật. tổng hợp chất dinh dưỡng cần cho sự 
 sống. Thực vật thu nhận khí các-bô-níc 
 và thải khí ô-xi khi quang hợp, nhưng 
 khi hô hấp lại nhận khí ô-xi và thải ra 
 khí các-bô-níc; động vật thu nhận khí 
 ô-xi và thải khí các-bô-níc.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tuyên dương và chốt lại nội 
dung:
Thực vật trao đổi khí các-bô-níc, ô-xi, nước 
và các chất khoáng với môi trường.
Động vật thường xuyên trao đổi các chất với 
môi trường: lấy vào thức ăn, nước, khí ô-xi - 1 HS đọc
và thải ra các chất cặn bã, nước tiểu, khí - HS làm cá nhân
các-bô-níc,...
2. Các vị trí trồng cây (làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS đề.
- Gv yêu cầu HS quan sát hình 2 và dự đoán:
+ Vị trí nào cây con có thể sẽ phát triển tốt? 
Vì sao?
+ Vị trí nào cây con sẽ không hoặc kém phát 
triển? Vì sao?
 - HS chia sẻ suy nghĩ theo nhóm 2.
- GV yêu cầu HS chia sẻ dự đoán theo nhóm 
2. - Nhóm trình bày
- GV mời HS trình bày + Vị trí B cây con có thể sẽ phát triển 
 tốt: đất tơi xốp, đảm bảo ánh sáng, 
 nước, không khí, chất khoáng, nhiệt độ 
 thích hợp cho cây phát triển.
 + Vị trí cây con sẽ không hoặc kém 
 phát triển thường thiếu hoặc điều kiện 
 không thích hợp với một số yếu tố cần 
 cho sự sống và phát triển của cây bao 
 gồm: A, C, D, E vì: Vị trí A: các yếu tố cần thiết không tốt 
 bằng vị trí B.
 Vị trí C: đất sỏi đá thiếu nước và chất 
 khoáng.
 Vị trí D: nơi tỏa nhiệt nóng của điều 
 hòa, nhiệt độ cao.
 Vị trí E: dưới tán cây thiếu ánh sáng.
* Nếu vị trí E HS nêu cây phát triển tốt thì 
GV có thể giải thích vị trí này có thể phù 
hợp với một số cây ưa bóng râm. 
- GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét
3. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn”
+ Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một 
lượt trong thời gian 2 phút.
+ Các nhóm thi nhau đưa ra những ví vụ về - Học sinh chia nhóm và tham gia trò 
những việc làm chăm sóc thực vật, động vật. cơi.
Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa 
dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào 
nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 ____________________________________________
 Lịch sử và Địa lí
 Bài 16: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 
 Ở VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung (làm 
muối, đánh bắt và nuôi trồng hải sản, du lịch biển, giao thông đường biển,...)
 - Kể được tên được một số bãi biển, cảng biển của vùng Duyên hải miền Trung.
 - Nêu được những thuận lợi về phát triển kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền 
Trung.
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần 
phát triển năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết nhận thức khoa học địa lí thông qua việc kể tên 
các bãi biển, cảng biển ở vùng Duyên hải miền Trung.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm và thực hành.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ, tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về 
Địa lí.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi Chiếc hộp âm nhạc. - HS trả lời 
 - GV nêu cách chơi: HS chuyền tay nhau 
 chiếc hộp có chứa các câu hỏi đồng thời 
 nghe bài hát. Khi bài hát dừng chiếc hộp ở 
 tay bạn nào thì bạn ấy bốc câu hỏi và trả + Một số dân tộc sống ở vùng là Kinh, 
 lời 
 Chăm, Thái, Mường, Bru - Vân Kiều,...
 + Kể tên các dân tộc sống chủ yếu ở vùng 
 + Một số vật dụng gắn với hoạt động sản 
 Duyên hải miền Trung?
 xuất và đời sống của người dân ở vùng 
 + Kể tên một số vật dụng chủ yếu có liên là: tàu đánh cá, thuyền thúng, lưới đánh 
 quan đến đời sống của người dân ở vùng cá, bồ cào, thúng,...
 Duyên hải miền Trung?
 - HS lắng nghe. 
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV giới thiệu vào bài mới.
 2. Khám phá:
 Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số hoạt 
 động kinh tế biển. 
 - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và - HS đọc thông tin, quan sát và trả lời
 quan sát các hình từ 6,7 và thảo luận nhóm 
 đôi thực hiện nhiệm vụ sau: + Một số hoạt động kinh tế biển của 
 vùng: làm muối, đánh bắt và nuôi trồng 
 hải sản, du lịch biển đảo, giao thông vận 
 tải biển.
 + Một số bãi biển: Sầm Sơn (Thanh 
 Hóa), Lăng Cô (Thừa Thiên – Huế), Mỹ 
 Khê, Non Nước (Đà Nẵng), Nha Trang 
 (Khánh Hòa), Mũi Né (Bình Thuận)...; 
+ Kể tên một số hoạt động kinh tế biển, các đảo: Cù Lao Chàm (Quang Nam), 
một số bãi biển và cảng biển ở vùng Duyên Lý Sơn (Quảng Ngãi),...
hải miền Trung? + Một số cảng biển: Cửa Lò (Nghệ An), 
 Chân Mây (Thừa Thiên – Huế), Đà Nẵng 
- GV mời đại diện nhóm lên chia sẻ trước (Đà Nẵng), Dung Quất (Quảng Ngãi), 
lớp. Vân Phong (Khánh Hòa),...
- GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương.
* Có thể GV liên hệ trực tiếp tới địa 
phương mình đang sinh sống... 
3. Luyện tập
- Mời cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau - Cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau 
thảo luận: thảo luận 
+ Giải thích vì sao vùng Duyên hải miền + Vùng Duyên hải miền Trung có nhiều 
Trung lại thuận lợi phát triển kinh tế biển? điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế 
 biển: nước biển mặn, nhiều nắng thuận 
 lợi cho hoạt động làm muối; vùng biển 
 rộng, nhiều hải sản, nhiều đầm phá giúp 
 phát triển đánh bắt và nuôi trồng hải sản; 
 nhiều bãi tắm, vịnh biển, đảo có nhiều 
 phong cảnh đẹp giúp phát triển du lịch biển đảo; vùng biển rộng, dài, nhiều vịnh 
 kín gió thuận lợi cho giao thông vận tải 
 biển.
- GV mời các nhóm lên bảng lớp chia sẻ - Đại diện các nhóm lên chia sẻ
kết quả thảo luận.
- GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe.
* GV có thể cung cấp thêm một số video, 
hình ảnh về hoạt động kinh tế biển gắn với 
các địa danh nổi tiếng ở vùng Duyên hải 
miền Trung cho HS khắc sâu hơn...
4. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn”
+ Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một 
lượt trong thời gian 2 phút.
+ Các nhóm thi nêu một số bãi biển và cảng - Học sinh lắng nghe luật trò chơi.
biển ở vùng Duyên hải miền Trung. Mỗi lần 
đưa ra câu trả lời đúng sẽ được nhận 1 hoa 
dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào 
nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. + Các tổ lần lượt tham gia chơi.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 _________________________________________________
 Công nghệ:
 CHỦ ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
 Bài 6: CHĂM SÓC HOA, CÂY CẢNH TRONG CHẬU (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh hiểu được sự cần thiết phải cắt tỉa, vệ sinh và bắt sâu cho hoa, cây 
cảnh trồng trong chậu.
 - Mô tả được cách cắt tỉa, vệ sinh, bắt sâu cho hoa, cây cảnh trồng trong chậu.
 - Chăm sóc được một số loại hoa và cây cảnh trong chậu. 
 - Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm 
mỹ.
 - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc mô tả được các công việc 
chủ yếu để chăm sóc một số loại hoa và cây cảnh phổ biến.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết mô tả được các công việc chủ yếu để chăm sóc 
một số loại hoa và cây cảnh phổ biến..
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được ý tưởng cho các vấn đề 
gặp phải trong quá trình cắt tỉa, vệ sinh và bắt sâu cho cây.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm để đề xuất các vấn đề của bài học.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: chủ động tìm hiểu kiến thức có liên quan đến cắt tỉa, vệ 
sinh và bắt sâu cho hoa, cây cảnh trong chậu.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm, hứng thú với việc trồng, chăm 
sóc hoa, cây cảnh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: - HS hát và vận động theo nhạc
 - GV cho HS hát và vận động theo nhạc 
 bài hát Em yêu cây xanh. + Các bạn thích trồng nhiều cây xanh, 
 + Các bạn nhỏ trong bài hát thích g yêu cây xanh.
 + Nếu chỉ trồng và yêu thôi thì cây có + Không, cần phải chăm sóc cây.
 đẹp, xanh mãi không?
 - HS lắng nghe.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2023_2024_truong_huyen.docx