Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền

doc 21 trang Thiền Minh 26/08/2025 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền
 TUẦN 19
 Thứ 2 ngày 24 tháng 1 năm 2021
 Tập đọc
 VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I. MỤC TIÊU 
- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng 
bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn 
giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.
GD HS ý thức sống và tham gia giao thông an toàn.
 Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: : Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân. Tuy duy sáng tạo. Đảm nhận 
trách nhiệm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ
+ Em hiểu như thế nào là “những em bé + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng 
lớn trên lưng mẹ”? thường điệu con theo. Những em bé cả 
 lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. Vì vậy, 
 có thể nói các em lớn trên lưng mẹ.
+ Theo bạn, cái đẹp thể hiện trong bài + Là tình yêu của mẹ đối với con, đối 
thơ này là gì? với cách mạng.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Hình thành kiến thức mới
a. Luyện đọc
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc 
với giọng rành mạch, dứt khoát, hơi - Lắng nghe
nhanh, thể hiên nội dung của bản tin. 
Nhấn giọng ở những từ ngữ nâng cao, 
đông đảo, 50.000, 4 tháng, phong phú, 
tươi tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng, 
sâu sắc, bất ngờ.
- GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 - Bài được chia làm 4 đoạn
 (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
HS (M1) các từ ngữ khó (UNICEF, Đắk Lắk, 
 triển lãm, ngôn ngữ hội hoạ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Chủ đề cuộc thi vẽ là gì? + Chủ đề cuộc thi là Em muốn sống an 
 toàn.
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế + Thiếu nhi cả nước hào hứng tham dự 
nào? cuộc thi. Chỉ trong 4 tháng đã có 50.000 
 bức tranh của thiếu nhi cả nước gửi về 
 Ban Tổ chức.
+ Điều gì cho thấy các em có nhận thức + Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng 
tốt về chủ đề cuộc thi? thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, 
 đặc biệt là an toàn giao thông rất phong 
 phú. Cụ thể tên một số tranh.
 Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất.
 Gia đình em được bảo vệ an toàn.
 Trẻ em không nên đi xe đạp trên 
 đường.
 Chở 3 người là không được.
+ Những nhận xét nào thể hiện sự đánh + Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý 
giá cao khả năng thẩm mĩ của các em? tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc
+ Những dòng in đậm của bản tin có tác + Có tác dụng gây ấn tượng nhằm hấp 
dụng gì? dẫn người đọc; Giúp người đọc nắm 
 nhanh thông tin.
+ Nội dung chính của bài là gì? Nội dung: Qua cuộc thi về đề tài cho 
 thấy các em có nhận thức đúng về an 
 toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các biết thể hiện nhận thức của mình bằng 
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời ngôn ngữ hội hoạ.
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài
 3. Luyện tập, thực hành
Luyện đọc diễn cảm * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 4 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Vận dụng, trải nghiệm 
+ GDKNS: Các bạn nhỏ trong bài đã + Tham gia cuộc thi vẽ tranh và có 
làm gì để thể hiện ước mơ Em muốn nhiều tác phẩm đẹp, có ý nghĩa
sống an toàn?
=> Cần biết góp sức mình vào việc giữ 
gìn ATGT bằng những việc làm phù - HS liên hệ việc giữ gìn ATGT và tham 
hợp. gia giao thông an toàn
 - Trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được 
 hoặc của bản thân về chủ đề An toàn 
 giao thông
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 __________________________________
 Thể dục
 BẬT XA VÀ TẬP PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY
 TRÒ CHƠI: "CON SÂU ĐO".
I. MỤC TIÊU
- Ôn bật xa và bước đầu biết cách thực hiện động tác phối hợp chay, nhảy.
- Trò chơi "Con sâu đo".YC biết được cách chơi và tham gia chơi được.
- Rèn sức bền, sự dẻo dai, khéo léo trong tập luyện
- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.
 Góp phần phát triền các năng lực:
- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
 Định Phương pháp và hình thức 
 NỘI DUNG
 lượng tổ chức I. PHẦN MỞ ĐẦU 
 - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 1-2p
 cầu bài học.
 - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. 100 m X X X X X X X X
 - Trò chơi"Kéo cưa lừa xẻ". 2p X X X X X X X X 
 - Tập bài thể dục phát triển chung. 2l x 8n
 II. PHẦN CƠ BẢN
 a. Ôn bật xa. 15- 20p 
 + Trước khi tập nên cho HS khởi động X X X X X X X X
 kĩ lại các khớp, tập bật nhảy nhẹ nhàng X X X X X X X X 
 một số lần, sau đó nhắc lại yêu cầu và 
 cách thực hiện bài tập. 
 + Khi tổ chức tập luyện, GV có thể 
 chia số HS trong lớp thành từng nhóm 
 tập tại những nơi qui định. 
 + GV cho thi đua giữa các tổ một lần X X----------- x 
 xem tổ nào có người bật xa nhất.
 - Học phối hợp chạy, nhảy. 5-7p XP GH
 + GV hướng dẫn cách tập luyện phối 
 hợp, giải thích ngắn gọn các động tác 
 và làm mẫu, cho HS tập thử.
 + Cho HS tập theo đội hình hàng dọc.
 b. Trò chơi"Con sâu đo". X X ................X
 GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách X X ................X
 chơi thứ hai.Cho HS chơi thử rồi chơi X X ................X
 chính thức. 
 III. PHẦN KẾT THÚC
 - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. 1-2p X X X X X X X X
 - GV cùng HS hệ thống bài. X X X X X X X X 
 - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ 1p
 học, về nhà ôn bật xa. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP (hướng dẫn học ở nhà)
I. MỤC TIÊU
- Củng cố cách trừ 2 PS
- Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS, khác MS, trừ một STN cho một PS, trừ một 
PS cho một STN - Vận dụng giải các bài toán liên quan
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
 Góp phần phát triển các NL:
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b, c), bài 3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu cách trừ 2 PS cùng MS, khác 
MS
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
 2. Luyện tập, thực hành
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Tính. - HS làm cá nhân – Lớp
- GV chốt đáp án. Đáp án:
 8 5 8 5 3
- Củng cố cách trừ các phân số cùng a) 1 
mẫu số. 3 3 3 3
 16 9 16 9 7
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 b) 
 5 5 5 5
 21 3 21 3 18 9
 c) 
 8 8 8 8 4
Bài 2a, b, c (HS M3+M4 hoàn thành - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
cả bài) Đáp án:
 3 2 21 8 13
 a. - = - = 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 4 7 28 28 28
 3 5 6 5 1
vở của HS b. - = - = 
- Củng cố cách trừ các phân số khác 8 16 16 16 16
 7 2 21 10 11
mẫu số. c. - = - = 
Bài 3: Tính (theo mẫu) 5 3 15 15 15
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
tập.
- GV hướng dẫn bài tập mẫu.
 3 8 3 5
 2 – = - = 
 4 4 4 4 Đáp án:
 14 15 14 1
 5- 
- Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án. 3 3 3 3
 37 37 36 1
- Chốt cách trừ 1 PS cho 1 STN, 1 STN 3 
cho 1 PS 12 12 12 12
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho 
 Bài 4: 
HS hoàn thành sớm)
 3 5 1 5 7 5 2
 a) 
 15 35 5 35 35 35 35
- Lưu ý HS rút gọn thích hợp để tính 18 2 2 1 1
cho thuận tiện b) 
 27 6 3 3 3
 Bài 5:
 Bài giải
- Giáo dục HS ăn ngủ đúng giờ giấc Thời gian ngủ của bạn Nam chiếm số 
 phần của một ngày là:
 5 1 3
 (ngày)
 8 4 8
 3
 Đ/s: ngày
3. Vận dụng, trải nghiệm 8
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 Toán buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 Toán
 PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số
- Thực hiện được phép nhân hai phân số
- Vận dụng làm các bài tập liên quan
- HS có thái độ học tập tích cực.
Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu cách cộng, trừ các phân số cùng + HS nêu
MS và khác MS
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hình thành KT mới 
* Cách tiến hành: 
1.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân Cá nhân – Lớp thông qua tính diện tích hình chữ nhật 
- GV nêu bài toán: Tính diện tích hình - HS đọc lại bài toán.
 4
chữ nhật có chiều dài là m và chiều 
 5
 2
rộng là m.
 3
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta 
chúng ta làm như thế nào? lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều 
 rộng.
 4 2
 + Diện tích hình chữ nhật là: x 
+ Hãy nêu phép tính để tính diện tích 5 3
hình chữ nhật trên.
2.Tính diện tích hình chữ nhật thông - HS thao tác nhóm đôi và nêu kết quả
qua đồ dùng trực quan 
+ Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy + Diện tích hình vuông là 1m2.
hình vuông có diện tích là bao nhiêu?
+ Chia hình vuông có diện tích 1m2 1
 + Mỗi ô có diện tích là m2
thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện 15
tích là bao nhiêu mét vuông?
+ Hình chữ nhật được tô màu bao nhiêu + Gồm 8 ô.
ô?
 8
+ Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao + Diện tích hình chữ nhật bằng m2.
nhiêu phần mét vuông? 15
3.Tìm quy tắc thực hiện phép nhân 
phân số 
+ Từ phần trên ta có diện tích của hình 
 4 2 8
chữ nhật là: x = 
 5 3 15
+ Yêu cầu nhận xét và nêu mối QH giữa + TS x TS được TS của tích. MS x MS 
các thừa số với tích trong phép nhân PS được MS của tích
* Như vậy, khi muốn nhân hai phân số + Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số 
với nhau ta làm như thế nào? nhân mẫu số.
- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực - HS nêu trước lớp.
hiện phép nhân hai phân số.
- GV chốt lại quy tắc nhân: Muốn - HS nêu lại quy tắc, lấy VD về phép 
nhân 2 PS ta lấy TS nhân với TS , MS nhân PS
nhân với MS
3. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
 Bài 1: Tính: - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Chia sẻ lớp
bài tập Đáp án:
 - Thực hiện cá nhân, 4 em lên bảng.
- GV nhận xét, chốt đáp án Đ/a:
- Củng cố cách nhân phân số. 4 6 4x6 24
 a. x 
- Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối 5 7 5x7 35
 2 1 2x1 2 1
giản b. x 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 9 2 9x2 18 9
 1 8 1x8 8 4
 c. x d.
 2 3 2x3 6 3
 1 1 1x1 1
Bài 3: x 
-GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu 8 7 8x7 56
của đề bài.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ bài.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Đ/a:
vở của HS Bài giải
 Diện tích hình chữ nhật là:
 6 3 18
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện x = (m2)
tính diện tích hình chữ nhật và phép 7 5 35
 18
nhân phân số. Đáp số: m2
 35
Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn 
thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
+ Bài toán có mấy yêu cầu? (2 yêu cầu: Đáp án: 
 2 7 1 7 7
rút gọn/ tính) a) x x 
 6 5 3 5 15
 11 5 11 1 11
 b) x x 
 9 10 9 2 18
 3 6 1 3 1
4. Vận dụng, trải nghiệm c) x x 
 9 8 3 4 4
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Thay chiều dài và chiều rộng của hình 
 CN trong BT 3 bằng các PS mới và thực 
 hiện tính diện tích hình CN đó.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố KT về phép nhân PS
- Thực hiện được phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự 
nhiên với phân số. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
 Góp phần phát huy các năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Muốn thực hiện nhân hai phân số ta + Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số 
làm như thế nào? nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu 
 4 2
+ Tính: x ..... số. 
 5 7 + HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
 3 5
+ Tính: x .....
 7 4
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành
 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - 
Bài 1: Tính. Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án:
 9 9x8 72
tập. a. x 8 = = 
- Gv hướng dẫn bài mẫu theo SGK. 11 11 11
 5 5x7 35
 b. x 7 = = 
 6 6 6
 4 4x1 4
 c. x 1 = = 
 5 5 5
 5 5x0 0
 d. x 0 = = = 0
- Chốt đáp án, chốt cách thực hiện nhân 8 8 8
1 PS với 1 STN
 Bài 2: Tính (theo mẫu) Đáp án:
 6 4x6 24
- GV tiến hành tương tự như bài tập 1. a. 4 x 
 7 7 7
 4 3x4 12
 b. 3 x 
 11 11 11
 5 5 5
 c. 1 x d. 0 x = 0
- Chữa bài, chốt đáp án, củng cố cách 4 4 8
nhân một STN với 1 PS
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài 4a: (HS năng khiếu làm cả bài)
 Đáp án:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 
 5 4 5x4 20 20 : 5 4
tập. a. x = = = = 
 3 5 3x5 15 15 : 5 3
- Lưu ý HS khi thực hiện phép tính cần 
rút gọn tới kết quả tối giản 2 3 2x3 6 6 : 3 2
 b. x = = = = 
 3 7 3x7 21 21: 3 7
 7 13 7x13 91
 c. x = = = 1
Bài 3+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS 13 7 13x7 91
hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Bài 3: 
 2 2x3 6
 x3 
 5 5 5
 2 2 2 2 2 2 6
- Chốt: Khi thực hiện phép cộng các 5 5 5 5 5
phân số giống nhau ta có thể viết gọn 
 2 2 2 2 6
thành phép nhân của PS với STN Vậy: x3 
 5 5 5 5 5
 - HS lấy thêm VD và thực hiện chuyển 
 phép cộng thành phép nhân PS như bài 
 mẫu
 Bài 5:
 Bài giải
 Chu vi hình vuông là:
 5 20
 x4 (m)
- Chốt cách tính chu vi và diện tích hình 7 7
vuông Diện tích hình vuông là:
 5 5 25
 x (m2)
 7 7 49
 20
 Đ/s: CV: (m)
 7
 25
3. Vận dụng, trải nghiệm DT: (m2)
 49
 - Hoàn thành các bài tập trong tiết học
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 ___________________________________
 Luyện từ và câu
 CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU
- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể 
theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục 
III).
 * HS năng khiếu viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2.
- HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT mới 
* Cách tiến hành: 
a. Nhận xét
Bài tập 1+ 2+ 3+ 4: Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 - HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu 
 của BT 1, 2, 3, 4.
- Lưu ý HS: Các em đọc thầm đoạn văn, - HS đọc 3 câu in nghiêng, cả lớp 
chú ý 3 câu văn in nghiêng. đọc thầm 3 câu văn này.
 Đáp án:
+ Trong 3 câu in nghiêng vừa đọc, câu nào + Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu 
dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định Chi.
về bạn Diệu Chi? + Câu 3: Nêu nhận định về bạn Diệu 
 Chi.
+ Trong 3 câu in nghiêng, bộ phận nào trả *C1: Đây là bạn Diệu Chi.
lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? bộ phận + BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Đây
nào trả lời câu hỏi Là gì (là ai, là con gì)? + BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là 
 bạn Diệu Chi
 *C2: Bạn Diệu Chi.....Thành Công
 + BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Bạn 
 Diệu Chi
 + BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là 
 học sinh cũ.....Thành Công
 *C3: Bạn ấy là một hoaj sĩ nhỏ đấy.
 + BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Bạn ấy
 + BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là 
 một hoạ sĩ nhỏ đấy
+ Kiểu câu trên khác 2 kiểu câu đã học Ai + Khác nhau ở bộ phận VN....
làm gì? Ai thế nào? Ở chỗ nào ? Chia sẻ trước lớp
- GV chốt lại KT về kiểu câu Ai là gì? - HS lắng nghe
* Ghi nhớ: 
b. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc nội dung ghi nhớ.
 - HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì?
3. Thực hành, luyện tập 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
 Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1. Đáp án:
+ Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó nêu a)Thì ra nó là một thứ máy cộng trừ mà 
tác dụng của các câu kể vừa tìm được. Pa- xcan đã đặt hết tình cảm của người 
 con vào việc chế tạo (Câu giới thiệu về 
 thứ máy mới)
 Đó là chiếc máy tính đầu tiên trên thế 
 giới hiện đại. (Câu nêu nhận định về 
 giá trị của chiếc máy tính đầu tiên)
 b) Lá là lịch của cây - Nêu nhận định 
 (chỉ mùa).
 Cây lại là lịch đất - Nêu nhận định (chỉ 
 vụ hoặc chỉ năm).
 Trăng lặn rồi trăng mọc - Nêu nhận định 
 (chỉ ngày đêm).
 Là lịch của bầu trời - Nêu nhận định 
 (chỉ ngày đêm).
 Mười ngón tay là lịch - Nêu nhận định 
 (đếm ngày tháng).
 Lịch lại là trang sách - Nêu nhận định 
 (năm học).
 c. Sầu riêng là loại trái cây quý hiếm của 
 miền Nam. (Chủ yếu nêu nhận định về 
 giá trị của trái sầu riêng, bao hàm cả ý 
 giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng miền Nam)
+ Câu kể Ai là gì? dùng để làm gì?
+ Câu kể Ai là gì gồm mấy bộ phận?
Bài tập 2: Dùng câu kể Ai là gì? Giới Cá nhân – Lớp
thiệu về các bạn - HS giới thiệu về gia đình có thể kèm 
* GV gợi ý HS có thể dựa vào bài giới ảnh chụp
thiệu bạn Diệu Chi để giới thiệu về Ví dụ:
mình hay bạn * Tổ em có 4 bạn. Bạn Lan là học sinh 
+ Viết đoạn văn và kiểm tra các câu kể giỏi, luôn giúp đỡ các bạn. Đây là bạn 
Ai là gì ? có trong đoạn văn. Thịnh, tuy hơi mũm mĩm nhưng rất tốt 
YC từng cặp HS giới thiệu cho nhau bụng. Bạn Thanh là "cây văn nghệ" của 
nghe. lớp. Còn em là tổ trưởng. Các thành viên - Gọi vài HS đọc đoạn văn của mình. tổ em rất đoàn kết.
* Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 viết câu 
đúng mẫu
4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ KT về câu kể Ai là gì?
 - Hoàn chỉnh đoạn văn bài 3.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.........................................................................................................................
 ________________________________
 Khoa học
 ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví dụ 
để chứng tỏ điều đó.
- Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong 
trồng trọt đã mang lại hiệu quả cao.
- HS nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Có ý thức trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Mở đầu - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành 
 Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu? Có thể làm + Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản 
cho bóng của vât thay đổi như thế nào? sáng. Làm cho bóng của vật thay đổi 
 bằng cách thay đổi vị trí của vật 
 chiếu sáng đối với vật đó.
+ Lấy ví dụ chứng tỏ bóng của vật thay + VD: bóng của cái cây thay đổi vào 
đổi khi vị trí chiếu sáng đối với vât đó từng buổi của ngày do vị trí của mặt 
thay đổi? trời thay đổi
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới: 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của Nhóm 4 – Lớp
ánh sáng đối với sự sống của thực vật: 
- Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các - Các nhóm làm việc. Thư kí ghi lại 
bạn quan sát hình và trả lời các câu hỏi các ý kiến của nhóm – Chia sẻ lớp
SGK. + Hình 1: Cây trong hình 1 đang mọc 
 hướng về phía ánh sáng của bóng đèn
 + Hình 2: Vì loài hoa này khi nở 
 thường hướng về ánh mặt trời nên có 
 tên gọi là hoa hướng dương.
 -HS đọc bài học.
- GV chốt: Như vậy, ánh sáng đã tác 
động đến sự phát triển của từng loài cây, - Lắng nghe
các loài cây đều mọc hướng về phía ánh 
sáng
+ Ánh sáng có vai trò gì với sự sống của + Ánh sáng giúp cây quang hợp, ánh 
thực vật? sáng còn ảnh hưởng đến quá trình 
 sống khác của thực vật như: hút 
 nước, thoát hơi nước, hô hấp 
+ Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu + Không có ánh sáng, thực vật sẽ tàn 
không có ánh sáng? lụi.
- Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK.
HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng 
của thực vật: 
- GV gieo vấn đề: Cây xanh không thể 
sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có - HS thảo luận nhóm 4, đưa ra ý kiến 
phải mọi loài cây đều cần một thời gian của nhóm mình
chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu 
được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau 
không? 
+ Tại sao có một số loài cây chỉ sống + Do nhu cầu về ánh sáng của các 
được ở những nơi rừng thưa, các cánh loài cây không giống nhau 
đồng được chiếu sáng nhiều? Một số 
loài cây khác lại sống được trong rừng 
rậm, hang động?
+ Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh + Cây cần nhiều ánh sáng: Tiêu, lúa, 
sáng và một số cây cần ít ánh sáng? cà phê, cam bưởi,..(cây cho hạt, quả 
 cần nhiều ánh sáng)
 + Cây cần ít ánh sáng: Dương xỉ, 
 phát tài
+ Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh + Cây cà phê, cây tiêu, cây lúa, cần 
sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt? nhiều ánh sáng nên khi cấy và trồng 
 ta phải có khoảng cách vừa đủ để cây 
 có đủ ánh sáng và phát triển tốt 
 + Để kích thích cây tăng trưởng và phát triển nhanh, người ta dùng ánh 
- Kết luận: Tìm hiểu về nhu cầu ánh sáng đèn điện thay thế cho ánh sáng 
sáng của mỗi loài cây, chúng ta có thể mặt trời vào ban đêm
thực hiện những biện pháp kĩ thuật - Lắng nghe
trồng trọt để cây được chiếu sáng thích 
hợp sẽ cho thu hoạch cao.
3. Vận dụng, trải nghiệm - Trồng 1 cây trong bóng tối, 1 cây 
 ngoài ánh sáng, chăm sóc và tưới 
 nước thường xuyên. Ghi lại quá trình 
 sinh trưởng và phát triển của cả 2 cây 
 và rút ra so sánh, đối chiếu
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.........................................................................................................................
 Thứ 4 ngày 26 tháng 1 năm 2022
 Lịch sử
 THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII
I. MỤC TIÊU
- Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII 
để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, 
phố phường, cư dân ngoại quốc).
- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này để phát hiện ra 
các đặc điểm nổi bật
- Có ý thức học tập nghiêm túc
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
*ĐCND: Chỉ y/c miêu tả vài nét về ba đô thị (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố 
phường, cư dân ngoại quốc)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
+ Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý xét.
nghĩa của nó? + Ruộng đất được khai phá, xóm 
 làng được hình thành và phát triển. 
 Tình đoàn kết giữa các dân tộc 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới ngày càng bền chặt.
2. Hình thành kiến thức mới: * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
Hoạt động 1: Một số thành thị lớn của Cá nhân – Lớp
nước ta thế kỷ XVI - XVII
- GV trình bày khái niệm thành thị: Thành 
thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm - HS lắng nghe
chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung 
đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp 
phát triển.
+ Kể tên các thành thị lớn của nước ta thời + Thăng Long, Phố Hiến, Hội An
bấy giờ
- GV treo bản đồ Việt Nam và yêu cầu HS 
xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, - 2 HS lên xác định.
Hội An trên bản đồ. - HS nhận xét.
 GV nhận xét, chốt KT mục 1
Hoạt động2: Tìm hiểu về đặc điểm của 3 Nhóm 4 – Lớp
đô thị lớn - HS đọc SGK và thảo luận rồi điền 
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm và vào bảng thống kê để hoàn thành 
yêu cầu các nhóm đọc các nhận xét của phiếu học tập.
người nước ngoài về Thăng Long, Phố * Phiếu học tập:
Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào Cư 
bảng thống kê sau cho chính xác Đặc Cảnh Phố dân 
 điểm buôn phường ngoại 
 bán quốc
 T. thị
 Thăng
 Long
 Phố 
 Hiến
 Hội 
 An
- GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống - Vài HS mô tả.
kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành - HS nhận xét và chọn bạn mô tả 
thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ hay nhất.
XVI- XVII.
+ Theo em, hoạt động buôn bán ở các + Sự phát triển của thành thị phản 
thành thị trên nói lên tình hình kinh tế ánh sự phát triển mạnh của nông 
(nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp và thủ công nghiệp.
nghiệp) nước ta thời đó như thế nào?
- GV nhận xét, chốt KT
- Giới thiệu với HS: Hội An đã được - Lắng nghe
UNESCO công nhận là Di sản Văn hoá 
thế giới vào 5-12-1999
3. Vận dụng, trải nghiệm - Tìm hiểu thêm về Hội An, Thăng 
 Long, Phố Hiến ngày nay. - Trình bày lại cảnh Hội An xưa 
 bằng lời hoặc tranh vẽ. Đối chiếu và 
 so sánh với cảnh Hội An nay
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.............................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________
 Toán
 TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU
- Biết cách tìm phân số của một số.
- Thực hiện giải được các bài toán dạng tìm phân số của một số
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
 Góp phần phát triển các NL:
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu cách nhân 2 PS . Lấy VD + 2 HS phát biểu ý kiến
minh hoạ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hình thành kiến thức mới 
* Cách tiến hành: 
- GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời các câu 
quả. Hỏi 2/3 số cam trong rổ là bao hỏi:
nhiêu quả?
 2 2 1
+ số cam trong rổ như thế nào so + số cam trong rổ gấp đôi số cam 
 3 3 3
 1
với số cam trong rổ? trong rổ.
 3
 1 1
+ Nếu biết được số cam trong rổ là + Ta lấy số cam trong rổ nhân với 2.
 3 3
bao nhiêu quả thì làm thế nào để biết 
 2
tiếp được số cam trong rổ là bao 
 3
nhiêu quả?
 1 1
+ số cam trong rổ là bao nhiêu + số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 (quả)
 3 3 quả?
 2 2
+ số cam trong rổ là bao nhiêu + số cam trong rổ là 4  2 = 8 (quả)
 3 3
quả?
 2 2
* Vậy của 12 quả cam là bao nhiêu + của 12 quả cam là 8 quả.
 3 3
quả?
+ Em hãy điền dấu phép tính thích + Điền dấu nhân ()
 2
hợp vào chỗ chấm: 12 = 8
 3
- GV yêu cầu HS thực hiện phép 2
 - HS thực hiện 12  = 8
tính. 3
 2 2
* Vậy muốn tính của 12 ta làm + Muốn tính của 12 ta lấy số 12 nhân 
 3 3
 2
như thế nào? với .
 3
 2 2
VD: Hãy tính của 15. - Là 15  = 10.
 3 3
 3 3
 Hãy tính của 24. - Là 24  = 18.
 4 4
3. Luyện tập, thực hành
* Cách tiến hành: 
Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp
tập. Bài giải
 Số học sinh được xếp loại khá là:
 3
 35  = 21 (học sinh)
- GV chốt đáp án, chốt cách giải bài 5
toán tìm phân số của một số. Đáp số: 21 học sinh
Bài 2: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Đ/a:
vở của HS. Bài giải
 Chiều rộng của sân trường là:
 5
 120  = 100 (m)
 6
 Đáp số: 100m
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) Bài giải
 Lớp 4A có số học sinh nữ là:
 9
 16x 18 (học sinh)
 8
 Đáp số: 18 học sinh nữ
 3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Thêm yêu cầu cho bài toán 3 (SGK) 
 và giải: Hỏi lớp 4A có tất cả bao nhiêu 
 học sinh?
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 Tập đọc
 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
I. MỤC TIÊU
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao 
động (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc tươi vui với cảm hứng ngợi ca. Học 
thuộc lòng bài thơ.
- Tình yêu quê hương, yêu lao động
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
 * GD BVMT: HS cảm nhận được vẽ đẹp huy hoàng của biển đồng thời thấy 
được giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Mở đầu - TBHT điều khiển các bạn chơi trò 
 chơi Hộp quà bí mật
+ Đọc lại bài Tập đọc: Vẽ về cuộc sống + 1 HS đọc
an toàn + Chủ đề cuộc sống thi Em muốn sống 
+ Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? an toàn.
 + Thiếu nhi cả nước hào hứng tham 
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế gia: “Chỉ trong 4 tháng đã nhận 
nào? được 50.000 bức tranh ”
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hình thành kiến thức mới
 a. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc sôi 
nổi, nhịp thơ nhanh thể hiện niềm vui và - Lắng nghe
không khí khẩn trương của những đoàn - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
thuyền đánh cá đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 5 đoạn.
 (Mỗi khổ thơ là một đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các 
 từ ngữ khó (cài then, sập cửa, đoàn 
 thoi, nhịp trăng cao, nuôi lớn, xoăn tay, 
 loé, muôn dặm phơi,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp
HS (M1) - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b.Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
 - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
 hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, 
 nhận xét
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc 
nào? Những câu thơ nào cho biết điều hoàng hôn. Câu thơ cho biết điều đó là: 
đó? Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
 Sóng đã cài then, đêm sập cửa
 Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc 
nào? Những câu thơ nào cho biết điều + Đoàn thuyền trở về vào lúc bình 
đó? minh. Những câu thơ cho biết điều đó 
 là: 
 Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng.
 Vảy bạc đuôi vàng loé rạng đông
 Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.
+ Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp Mặt trời đội biển nhô màu mới.
huy hoàng của biển? + Những câu thơ nói lên vẻ đẹp của 
 biển.
  Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
 Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
  Mặt trời đội biển nhô màu mới.
 Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
 * Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của 
 những người đánh cá cùng gió làm căng 
 cánh buồm: Câu hát căng buồm cùng 
 gió khơi.
* GDBVMT: Hình ảnh biển trong bài + Bảo vệ môi trường biển bằng cách 
thơ hiện lên thật đẹp. Vậy chúng ta làm không vứt rác bừa bãi mỗi khi đi biển,...

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_hie.doc