Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 18 (Thứ 5, 6) - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 18 (Thứ 5, 6) - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 18 (Thứ 5, 6) - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền

Thứ 5 ngày 20 tháng 1 năm 2022 Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I.MỤC TIÊU - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); - Viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2). - Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài tập 1: Nhóm 4 – Lớp - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung - HS thảo luận nhóm đọc 2 đoạn văn. Hoa BT1. sầu đâu. Quả cà chua. Đáp án: a) Đoạn tả hoa sầu đâu (Vũ Bằng) - GV nhận xét và chốt lại (GV đưa - Cách miêu tả: tả cả chùm hoa, không tả bảng viết tóm tắt lên bảng lớp). từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm, có cái đẹp của cả chùm. - Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng biện pháp so sánh - Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả “Bao nhiêu thứ đó men gì”. b) Đoạn tả quả cà chua (Ngô Văn Phú) - Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín. - Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh, nhân hoá thú vị Bài tập 2: Chọn một loài hoa hoặc - HS làm việc cá nhân – Chia sẻ lớp một thứ quả mà em thích. Sau đó viết - HS chữa cách dùng từ, đặt câu cho bạn một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả VD: Tả quả khế em đã chọn Khi những bông hoa tím rời cành, trôi theo dòng nước là lúc những quả khế non chào đời. Quả lúc đầu xanh vàng, nhỏ nhắn, e ấp giữa tán lá. Quả khế lớn dần, chuyển sang màu xanh đậm nhưng các múi vẫn còn khô, ăn vào hơi chát chát. Rồi thời gian dần trôi, nghoảnh đi nghoảnh lại đã thấy những chùm khế vàng mọng lủng lẳng trong vòm cây như những chiếc đèn lồng. Cắn một miếng, nước chan hoà, vị ngọt mát thấm vào cổ họng. Ôi, ngon làm sao! 3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại những lỗi trong đoạn văn - Sử dụng biện pháp nghệ thuật vào đoạn văn miêu tả ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________ Đạo đức LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 1) I.MỤC TIÊU - Biết thế nào là lịch sự với mọi người - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Chọn lựa được những việc làm thể hiện ứng xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác - Ứng xử lịch sự với mọi người - Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong tình huống - Kiểm soát khi cần thiết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Mở đầu -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Vì sao phải kính trọng, biết ơn người lao xét động? - HS nêu - Nhận xét, chuyển sang bài mới 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện Nhóm 2 – Lớp “Chuyện ở tiệm may” – SGK – T: 31 - GV cho HS xem tiểu phẩm dựng từ câu - Cả lớp quan sát chuyện do HS đóng. - Yêu cầu trả lời các câu hỏi + Bạn Trang có hành động thế nào với cô + Chào hỏi lễ phép, thông cảm khi thợ may? cô bị ốm chưa may xong áo. + Bạn Hà có hành động thế nào với cô thợ + To tiếng với cô thợ may: "Cô làm may? ăn thế à?....đúng ngày ấy chứ!" + Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn + Cách cư của bạn Trang thể hiện Trang, bạn Hà trong câu chuyện? tôn trọng, lịch sự còn bạn Hà thì chưa. + Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn + Khuyên bạn thông cảm/ Khuyên điều gì? Vì sao? bạn xin lỗi cô,... - GV kết luận: + Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may - Lắng nghe – HS đọc nội dung + Hà nên biết tôn trọng người khác và cư phần bài học xử cho lịch sự. + Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn - Lấy VD về biểu hiện tôn trọng và trọng, quý mến. không tôn trọng người lao động. HĐ2: Chọn lựa hành vi (Bài tập 1- SGK/32): - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận - HS thảo luận nhóm 6 cho các nhóm. Nhóm 1: Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn. - Đại diện các nhóm trình bày kết Nhàn cho ông một ít gạo rồi quát: "Thôi, đi quả thảo luận trước lớp. đi!" + HS dựng lại tình huống Nhóm 2: Trung nhường ghế trên ôtô buýt + Chọn lựa hành vi, việc làm đúng cho một phụ nữ mang bầu. và giải thích tại sao Nhóm 3: Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa. Nhóm 4: Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền xin lỗi và đỡ bé dậy. Nhóm 5: Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của bạn Nga. - GV kết luận: - HS lắng nghe. + Các hành vi, việc làm b, d là đúng. + Các hành vi, việc làm a, c, đ là sai. - HS nêu những việc làm đúng, sai mà mình hay các bạn cũng đã làm Bài tập 2 (trang 33) - HS nêu quan điểm cá nhân – Chia sẻ trước lớp Đáp án: Các ý kiến nên đồng tình: ý c, d - GV kết luận: Cần giữ phép lịch với mọi người ở mọi lúc, mọi nơi để thể hiện mình - Lắng nghe là người lịch sự 3. Vận dụng, trải nghiệm - Vì sao cần lịch sự với nọi người? - Nêu một số biểu hiện của phép lịch sự khi giao tiếp Phần 2: 20’ I. MỤC TIÊU - Biết thế nào là lịch sự với mọi người - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Chọn lựa được những việc làm thể hiện ứng xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác - Ứng xử lịch sự với mọi người - Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong tình huống - Kiểm soát khi cần thiết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Mở đầu -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Vì sao phải lịch sự với mọi người? + Vì lịch sự thể hiện sự tôn trọng người khác. Lịch sự với mọi người sẽ luôn được yêu quý + Nêu một vài biểu hiện của phép lịch sự với + Chào hỏi người lớn tuổi, nói năng mọi người. lịch sự với người trên. - Nhận xét, chuyển sang bài mới 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/33): Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - YC HS thảo luận cặp đôi làm bài. - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 2, - Hoạt động cặp đôi. HS bày tỏ ý kiến bằng cách chọn và giơ thẻ - Báo cáo kết quả bằng cách giơ thẻ màu bày tỏ sự lựa chọn của mình. màu - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - HS đại diện giải thích sự lựa chọn - GV kết luận. của nhóm + Các ý kiến c, d là đúng. + Các ý kiến a, b, đ là sai. HĐ 2: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33): - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - HS đọc tình huống trước khi đóng nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình vai. huống bài tập 4. - Các nhóm HS thảo luận chuẩn bị - GV nhận xét chung. cho đóng vai. Kết luận chung: - Hai nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác. - Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết. HĐ 3: Giải nghĩa câu ca dao (BT 5) - GV đọc câu ca dao sau và cho HS giải thích ý nghĩa: - Câu ca dao khuyên mỗi người nên Lời nói không mất tiền mua có cách nói năng lịch sự để không Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau làm ai buồn lòng - HS lấy VD các tình huống và cách nói năng cho đúng phép lịch sự 3. Vận dụng, trải nghiệm - Thực hiện cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người xung quanh trong cuộc sống. - Tìm các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ khuyên chúng ta biết nói năng đúng phép lịch sự trong cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. MỤC TIÊU - Giúp HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để sử dụng trong nói và viết. - Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4). - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của Đáp án: BT 1. * Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài: - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Cái nết đánh chết cái đẹp. * Hình thức thường thống nhất với nội dung: - Người thanh tiếng nói cũng thanh . - Trông mặt mà bắt hình dong - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Cho HS học thuộc lòng những câu - HS học nhẩm thuộc lòng các câu tục tục ngữ và đọc thi. ngữ. * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 tìm, hiểu và thuộc được một số câu thành ngữ, tục ngữ đơn giản, HS M3+ M4 tìm thêm một số câu TN, tục ngữ khác - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. cùng chủ điểm Bài tập 2: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu BT2. - HS suy nghĩ, tìm các trường hợp có thể - Chọn một câu tục ngữ trong số các sử dung các câu tục ngữ. câu đã cho và tìm ra những trường hợp nào người ta sử dụng câu tục ngữ đó. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - Một số HS nêu các trường hợp. - GV nhận xét, khen/ động viên. - Lớp nhận xét. *Lưu ý: HS M1+M2 chọn được các câu thành ngữ, tục ngữ đã cho. HS M3+M4 tìm ra được những trường hợp sử dụng câu tục ngữ đó. Bài tập 3: Tìm các từ ngữ miêu tả mức Nhóm 4 - Lớp độ - Gọi HS đọc yêu cầu BT3 Đáp án: + Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, khôn tả, không tả xiết - GV nhận xét và chốt đáp án. * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Bài tập 4: Đặt câu với từ em tìm được Cá nhân – Lớp ở bài tập 3. * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2. VD: Phong cảnh nơi nay đẹp tuyệt vời. HS M3+M4 đặt câu đúng, đủ giàu Bức tranh đẹp mê hồn. hình ảnh. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm - Tìm thêm một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về cái đẹp ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ Thứ 6 ngày 20 tháng 1 năm 2022 Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III). - Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: a. Nhận xét: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp Bài tập 1+ 2+ 3: Đáp án: - Cho HS đọc yêu cầu BT ** Bài Cây gạo có 3 đoạn: Mỗi đoạn bắt + Đọc lại bài Cây gạo (trang 32); đầu bằng chữ đầu dòng vào 1 chữ và kết + Tìm các đoạn trong bài văn nói trên; thúc ở chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn nêu nội dung chính của mỗi đoạn. tả một thời kì phát triển của cây gạo: + Đoạn 1: Thời kì ra hoa. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. - GV: Bài văn miêu tả cây cối thường + Đoạn 3: Thời kì ra quả. có nhiều đoạn văn, mỗi đoạn văn có - Lắng nghe một nội dung nhất định b. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung phần ghi nhớ. 3. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Bài 1 Nhóm 2 - Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu BT 1. Đáp án: + Xác định các đoạn. + Bài Cây trám đen có 4 đoạn: + Nêu nội dung của từng đoạn. + Nội dung của mỗi đoạn: .Đoạn 1: Tả giả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen. .Đoạn 2: Giới thiêu 2 loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. .Đoạn 3: Nêu ích lợi của quả trám đen. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. .Đoạn 4: Tình cảm của người tả với - Lưu ý HS học tập cách miêu tả cây cây trám đen. trám trong bài * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định đoạn văn và nêu nội dung chính từng đoạn. Bài 2: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi Cá nhân – Lớp ích của một loài cây mà em biết. -HD: Trước hết các em hãy xác định sẽ VD: Cây chuối dường như không bỏ đi viết cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn; lợi ích của cây đó mang lại cho con lá chuối gói giò, gói bánh; hoa chuối người. làm nộm. Còn quả chuối chín ăn vừa - GV nhận xét và khen ngợi hs. ngọt vừa bổ. Còn gì thú vị hơn sau bữa * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách cơm được một quả chuối ngon tráng viết đoạn văn. miệng do chính tay mình trồng. - Hs M3+M4 viết đoạn văn giàu hình - Lớp nhận xét. ảnh. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại những câu văn chưa hay - Hoàn thiện các đoạn văn của phần TB trong bài văn miêu tả cây cối. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___ Toán PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (T1+2) Phần 1: 20’ I. MỤC TIÊU - Biết cách trừ 2 PS cùng MS - Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS - Vận dụng giải toán - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài Góp phần phát huy các năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, Bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành KT mới * Cách tiến hành + Nêu cách cộng 2 PS cùng MS + Muốn cộng 2 PS cùng MS ta giữ nguyên MS và cộng các TS lại với nhau + Từ cách cộng 2 PS cùng MS, hãy nêu + Muốn trừ 2 PS cùng MS ta giữ cách trừ 2 PS cùng MS nguyên MS và trừ các tử số cho nhau. - GV chốt lại cách trừ 5 3 - Yêu cầu HS thực hành trừ: - =? - HS dựa vào quy tắc thực hành trừ và 5 3 5 3 2 6 6 chia sẻ kết quả: - = = 6 6 6 6 - HS tự lấy VD về phép trừ 2 PS cùng MS và thực hành trừ. 3. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: Tính. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Chia sẻ lớp tập. Đáp án: 15 7 15 7 8 1 - Nhận xét, chốt đáp án đúng. = - Củng cố cách trừ hai phân số cùng 16 16 16 16 2 7 3 7 3 4 mẫu số. - = = = 1 - Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối 4 4 4 4 9 3 9 3 6 giản - = = 5 5 5 5 17 12 17 12 5 49 49 49 49 Bài 2b. (HS năng khiếu hoàn thành cả bài) - Thực hiện cặp đôi – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án: 2 3 2 1 2 1 1 tập (2 yêu cầu) a) - = - = = 3 9 3 3 3 3 7 15 7 3 7 3 4 - Nhận xét, chốt đáp án đúng. b) - = - = = - Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản. 5 25 5 5 5 5 3 4 3 1 3 2 2 c) - = - = = = 1 2 8 2 2 2 2 11 6 11 3 11 3 8 d) - = - = = = 2 4 8 4 4 4 4 Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Bài giải Số huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn Đồng Tháp bằng số phần tổng số huy chương mà đoàn giành được là: 5 14 1 - = (tổng số huy chương) 19 19 14 Đ/s: tổng số huy chương 19 4. Vận dụng, trải nghiệm - Hoàn thành các bài tập trong tiết học - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải Phần 2: 20’ PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (TT) I. MỤC TIÊU - Biết trừ hai phân số khác mẫu số. - Thực hiện trừ được 2 PS khác MS. Vận dụng giải toán - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học Góp phần phát triển các kĩ năng: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - Nêu cách trừ 2 PS cùng MS - Lấy VD minh hoạ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT mới * Cách tiến hành - GV đặt vấn đề: Từ cách cộng 2 PS - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ lớp khác MS, hãy nêu cách trừ 2 PS khác Muốn trừ 2 PS khác MS, ta chỉ việc quy MS. đồng MS các PS đó rồi trừ như trừ 2 PS - GV chốt KT, chốt cách trừ 2 PS cùng MS khác MS 4 2 - Yêu cầu thực hành trừ - - HS thực hành và chia sẻ kết quả: 5 3 4 2 12 10 2 - = - = 5 3 15 15 15 - HS lấy VD về trừ 2 PS khác MS và thực hành tính 3. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính. - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Gọi HS đọc đề bài. Đáp án: 4 1 12 5 7 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào a) - = - = vở. 5 3 15 15 15 5 3 40 18 22 11 - GV nhận xét, đánh giá bài làm b) = trong vở của HS 6 8 48 48 48 24 8 2 24 14 10 - Củng cố cách trừ 2 PS khác MS. c) Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản 7 3 21 21 21 5 3 25 9 16 d) 3 5 15 15 15 Bài 3: - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS tóm tắt bài toán, chia sẻ yêu cầu - GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt bài, tự làm cá nhân – Chia sẻ đáp án bài toán sau đó yêu cầu HS cả lớp Bài giải làm bài. Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là: 6 2 16 - = (diện tích) 7 5 35 16 - GV nhận xét, chốt đáp án, lưu ý Đáp số: diện tích. cách viết đơn vị đo 35 - Thực hiện cá nhân vào vở Tự học – Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Đáp án: 20 3 5 3 2 1 a) 16 4 4 4 4 2 30 2 30 18 12 4 - Lưu ý HS: Trong một số bài toán b) 45 5 45 45 45 15 trừ 2 PS khác MS, có thể thực hiện 10 3 10 9 1 quy đồng hoặc rút gọn trước khi tính c) 12 4 12 12 12 12 1 48 9 39 13 d) 9 4 36 36 36 12 - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Vận dụng, trải nghiệm - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_4_tuan_18_thu_5_6_nam_hoc_2021_2022_phan.doc