Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 18 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 18 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 18 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền

TUẦN 18 Thứ 2 ngày 17 tháng 1 năm 2022 Tập đọc HOA HỌC TRÒ I. MỤC TIÊU - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Giáo dục HS biết giữ gìn và bảo vệ hoa phượng - một loài hoa gắn bó với tuổi học trò. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Người các ấp đi chợ tết trong khung + Khung cảnh đẹp là: Dải mây trắng đỏ cảnh đẹp như thế nào? dần; sương hồng lam; sương trắng rỏ + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đầu cành; núi uốn mình; đồi thoa son đi chợ tết có điểm gì chung? + Điểm chung là: Tất cả mọi người đều rất vui vẻ: họ tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc: * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, suy tư. Chú ý nhấn - Lắng nghe giọng ở những từ ngữ: cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, muôn ngàn con bướm thắm, xanh um, mát rượi, e - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn ấp, xoè ra - Bài được chia làm 3 đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đoá, phần tử, xoè ra, nỗi niềm, mát rượi ,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp HS (M1) - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài: * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Tại sao tác giả gọi hoa phượng là * Vì phượng là loại cây rất gần gũi với “Hoa học trò”? học trò. Phượng được trồng trên các sân trường và nở hoa vào mùa thi của học trò (Kết hợp cho HS quan sát tranh). Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mài trường. + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc * Vì phượng đỏ rực, đẹp không phải ở biệt? một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. - Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui: buồn vì sắp hết năm học, sắp xa mái trường, vui vì được nghỉ he.ø - Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ. + HS đọc đoạn 3. * Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ + Màu hoa phượng đổi như thế nào còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. theo thời gian? Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. - HS có thể trả lời: + Bài văn giúp em hiểu về điều gì? * Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. * Giúp em hiểu được vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng. Nội dung: Bài văn miêu tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng và nêu ý nghĩa - Hãy nêu nội dung chính của bài. của hoa phượng – hoa học trò, đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các trường. câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời - HS ghi lại nội dung bài các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Vận dụng, trải nghiệm + Em học được điều gì cách miêu tả + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng hoa phượng của tác giả? nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và - Lưu ý HS học hỏi các hình ảnh hay các biện pháp NT rất đặc sắc trong miêu tả của tác giả. Giáo dục tình yêu cây cối và ý thức bảo vệ cây. - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác nói về hoa phượng ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................. _________________________________ Chính tả CHỢ TẾT HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN Phần 1: 20’ I. MỤC TIÊU - Về nhà nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các câu thơ 8 chữ - Làm đúng BT2 phân biệt âm đầu s/x và vần ưc/ưt - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới a. Chuẩn bị viết chính tả: * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Đoạn chính tả nói về vẻ đẹp của quang cảnh chung ngày chợ tết ở một vùng trung du và niềm vui của mọi người khi đi chợ tết. - HS nêu từ khó viết: ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - Viết từ khó vào vở nháp viết. 3. Luyện tập, thực hành a. Viết bài chính tả: * Cách tiến hành: Về nhà viết bài b. Làm bài tập chính tả: * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: Điền vào chỗ trống tiếng chứa Đ/a: âm đầu s/x hoặc vần ưc/ưt Thứ tự từ cần điền: hoạ sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh, bức tranh - Đọc lại câu chuyện sau khi đã điền hoàn chỉnh + Câu chuyện vui muốn khuyên chúng + Làm việc gì cũng cần cẩn thận và ta điều gì? kien trì 4. Vận dụng, trải nghiệm - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Lấy VD để phân biệt ưc/ưt Phần 2: 20’ HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN I. MỤC TIÊU - Về nhà nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu tr/ch ; giải được câu đố về các chữ bài 3 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới Chuẩn bị viết chính tả: * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết, phần - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm chú giải + Nêu nội dung đoạn viết? + Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân. Ông là một nghệ sĩ tài hoa đã ngã xuống trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Giới thiệu ảnh chụp hoạ sĩ Tô Ngọc - HS quan sát Vân - HS nêu từ khó viết: tốt nghiệp, Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, dân công hoả tuyến, kí hoạ,.... - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - Viết từ khó vào vở nháp viết. 3. Luyện tập, thực hành a. Viết bài chính tả: * Cách tiến hành: Về nhà viết bài b. Làm bài tập chính tả: * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền truyện/chuyện Đ/a: Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện – câu chuyện – truyện – kể chuyện – đọc truyện. - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh Đ/a: Bài 3: a) nho/nhỏ/nhọ b) chi/chì/chỉ/chị - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 3. Vận dụng, trải nghiệm chính tả - Lấy VD về câu đố chữ và giải đố ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................. __________________________________ Toán SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. MỤC TIÊU - Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số - Thực hiện so sánh được hai PS khác mẫu số. - Vận dụng giải các bài toán liên quan - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. Góp phần phát triển các NL: - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Hình thành KT mới - GV đưa ra hai phân số 2 và 3 và hỏi: 3 4 + Em có nhận xét gì về mẫu số của hai + Mẫu số của hai phân số khác nhau. phân số này? + Hãy tìm cách so sánh hai phân số này với nhau. - HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS để tìm cách giải quyết. - GV tổ chức cho các nhóm HS nêu cách giải quyết của nhóm mình. - Một số nhóm nêu ý kiến. - GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn cách quy đồng MS các phân số để so sánh - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi - HS thực hiện: 2 3 so sánh hai phân số và . 2 3 3 4 + Quy đồng MS hai phân số và 3 4 2 = 2x4 = 8 ; 3 = 3x3 = 9 3 3x4 12 4 4x3 12 + So sánh hai phân số cùng mẫu số: 8 < 9 Vì 8 < 9. Vậy 2 < 3 12 12 3 4 + Muốn so sánh hai phân số khác mẫu + Ta có thể quy đồng mẫu số hai số ta làm như thế nào? phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. - HS lấy VD về 2 PS khác MS và tiến hành so sánh 3. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: So sánh hai phân số: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp tập. Đáp án: VD: a) 3 và 4 : 4 5 - GV chốt đáp án. 3 = 3x5 = 15 ; 4 = 4x4 = 16 - Củng cố cách so sánh các phân số 4 4x5 20 5 5x4 20 khác mẫu số. Vì 15 < 16 nên 3 < 4 20 20 4 5 b) 5 và 7 : 6 8 5 = 5x4 = 20 ; 7 = 7x3 = 21 6 6x4 24 8 8x3 24 Vì 20 < 21 nên 5 < 7 24 24 6 8 c) 2 và 3 : 5 10 2 = 2x2 = 4 . Giữ nguyên 3 5 5x2 10 10 Vì 4 > 3 nên 2 > 3 10 10 5 10 + Rút gọn rồi so sánh hai phân số. Bài 2a: HSNK làm cả bài. - Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Đáp án: a) Rút gọn 6 = 6 : 2 = 3 10 10 : 2 5 Vì 3 < 4 nên 6 < 4 5 5 10 5 - GV chữa bài, lưu ý HS rút gọn sao b) Rút gọn 6 = 6 : 3 = 2 12 12 : 3 4 cho phù hợp để so sánh tiện nhất. 3 2 3 6 Không cần rút gọn tới PS tối giản Vì > nên > 4 4 4 12 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: Mai ăn 3 cái bánh tức là ăn 8 15 2 Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn cái bánh. Hoa ăn cái bánh tức là ăn 40 5 thành sớm) 16 cái bánh. Vì 15 < 16 nên Hoa ăn 40 40 40 nhiều bánh hơn. + Chúng ta so sánh 2 PS khác MS bằng cách QĐMS để đưa về cùng MS - Nắm được cách so sánh 2 PS khác MS + Làm cách nào để so sánh được số - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách bánh mà 2 bạn đã ăn? Toán buổi 2 và giải 4. Vận dụng, trải nghiệm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................. ______________________________________ Địa lý HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thủy sản. + Chế biến lương thực. * HSNK: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. - Quan sát hình ảnh, kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ - HS học tập nghiêm túc, tự giác. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ * BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nhà ở của người dân ở đồng bằng + Nhà thường làm dọc theo kênh rạch Nam Bộ có đặc điểm gì? và khá đơn sơ. Tuy nhiên ngày này nhà ở của họ đã có nhiều thay đổi kiên cố và khang trang hơn. + Trang phục và lễ hội của họ có gì + Trang phục truyền thống là áo bà ba đặc sắc? và khăn rằn. Lễ hội nổi tiếng là: Hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng - GV nhận xét chung, giới thiệu bài Trăng,... mới 2. Hình thành kiến thức mới: * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp a.Giới thiệu bài: Những thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa - Lắng nghe gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”. Ghi tên bài. b. Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1:Vựa lúa, vựa trái cây Cá nhân - Lớp lớn nhất cả nước: - GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB - HS quan sát BĐ. Nam Bộ và cho biết loại cây nào được - HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho trồng nhiều hơn ở đây? biết : + ĐB Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, + Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng vựa trái cây lớn nhất cả nước? nóng quanh năm, người dân cần cù lao động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa + Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. được tiêu thụ ở những đâu? + Cung cấp cho nhiều nơi trong nước - GV nhận xét, kết luận. và xuất khẩu. - GV yêu cầu HS quan sát các hình và kể theo thứ tự các công việc trong thu + Gặt lúa – Tuốt lúa – Phơi thóc – Xay hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở xát và đóng bao – Xếp gạo lên tàu để đồng bằng Nam Bộ? xuất khẩu - GV lưu ý: Ngày nay, việc gặt lúa và tuốt lúa đã thu gọn thành 1 bước và dùng máy với máy gặt đập liên hoàn. - Lắng nghe Bước phơi thóc cũng dùng máy sấy nếu trời không có nắng để đảm bảo chất lượng gạo. + Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ. + Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu - GV nhận xét và mô tả thêm về các riêng, thanh long vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ: ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới. HĐ 2. Nơi nuôi và đánh bắt thuỷ sản nhất cả nước - GV giải thích từ thủy sản, hải sản. Nhóm 2 – Lớp - GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý : + Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy sản? + Kể tên một số loại thủy sản được + Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày nuôi nhiều ở đây. đặc. + Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu? + Cá, tôm - GV nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này. + Tiêu thụ trong nước và trên thế giới. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Vẽ sơ đồ về các điều kiện để đồng bằng NB trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. Đất đai màu mỡ Vựa lúa vựa trái Khí hậu nắng nóng cây lớn nhất cả nước Ngưòi dân cần cù lao động - GD BVMT: Sông ngòi mang lại phù sa cho các đồng bằng NB nhưng - Trưng bày tranh ảnh về về các hoạt cũng mang đến lũ lụt. Vì vậy việc đắp động sản xuất ở đồng bằng NB đê và bảo vệ đê ở một số vùng của đồng bằng là rất cần thiết ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................. _________________________________ Thứ 3 ngày 18 tháng 1 năm 2022 Thể dục BẬT XA. TRÒ CHƠI "CON SÂU ĐO" I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật xa tại chổ (tư thế chuẩn bị, động tác tạo đà, động tác bật nhảy). -Trò chơi "Con sâu đo".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. Góp phần phát triền các năng lực: - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định Phương pháp và hình thức lượng tổ chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X cầu bài học. X X X X X X X X - Tập bài thể dục phát triển chung. 2l x 8n - Trò chơi"Đứng ngồi theo lệnh" 1p * Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. 100m II.PHẦN CƠ BẢN a. Học kĩ thuật bật xa. X X X X X X X X + GV nêu tên bài tập, hướng dẫn, giải 18-20p X X X X X X X X thích kết hợp làm mẫu cách tạo đà (tại chỗ), cách bật xa, rồi cho HS bật thử và tập chính thức. + Trước khi tập nên cho HS khởi động kĩ lại các khớp, tập bật nhảy nhẹ nhàng trước, YC HS khi chân tiếp đất cần làm động tác chùng chân.Thực hiện động tác thành thạo mới cho HS bật hết sức rơi xuống hố cát hoặc đệm. + GV hướng dẫn HS phối hợp bài tập nhịp nhàng, chú ý bảo đảm an toàn. b. Trò chơi "Con sâu đo". - GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi, cho một nhóm ra làm mẫu đồng thời giải thích ngắn gọn cách chơi, 5-6p X X ................X cho HS chơi thử 1 lần, rồi chơi chính X X ................X thức. X X ................X III.PHẦN KẾT THÚC - Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở 2p X X X X X X X X sâu. X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. 2p - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn bật xa. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................... _______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Củng cố KT về so sánh phân số - Thực hiện so sánh được các PS cùng MS, khác MS, cùng TS. - Vận dụng sắp thứ tự các số tự nhiên - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. Góp phần phát triển các NL: - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3. HSNK làm tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBHT điểu hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy cho biết muốn so sánh - HS lấy VD và thực hiện so sánh hai phân số khác mẫu ta làm như thế nào? + Bạn hãy nêu ví dụ về so sánh hai phân số khác mẫu? - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành Bài 1a, b: HSNK hoàn thành cả Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp bài - GV chốt đáp án. Đáp án: - Củng cố cách so sánh các phân a. 5 < 7 Vì 5 < 7 số cùng MS, khác MS. 8 8 15 4 15 15 : 5 3 - Lưu ý HS trong một số bài so b. và = = 25 5 25 25 : 5 5 sánh hai PS khác MS có thể chọn Vì 3 < 4 nên 15 < 4 cách rút gọn hoặc quy đồng cho 5 5 25 5 phù hợp c. 9 và 9 7 8 9 9x8 72 9 9x7 63 = = = 7 7x8 56 8 8x7 56 Vì 72 > 63 nên 9 > 9 56 56 7 8 d. Giữ nguyên 11 . Ta có 6 = 6x2 = 12 20 10 10x2 20 Vì 11 < 12 nên 11 < 6 . 20 20 20 10 - Thực hiện nhóm 2 – Chia sẻ lớp + Thực hiện QĐMS các PS rồi so sánh Bài 2a, b (HSNK hoàn thành cả bài) + Cách 1 chúng ta sẽ làm như thế + So sánh các PS với 1 nào? Đáp án: + Suy nghĩ về cách 2? a) 8 và 7 ; 7 8 - GV chốt đáp án, cách so sánh 8 > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số. 7 7 - Củng cố và bổ sung cách so < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số. 8 sánh 2 cách so sánh phân số. Nên 8 > 7 + Quy đồng MS các PS rồi so 7 8 sánh b) 9 và 5 ; + So sánh các PS với 1 5 8 9 > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số 5 5 < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số. 8 Nên 9 > 5 5 8 c) 12 và 28 ; 16 21 12 12 : 4 3 28 28 : 7 4 = ; 16 16 : 4 4 21 21: 7 3
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_4_tuan_18_thu_2_3_4_nam_hoc_2021_2022_ph.doc