Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 18 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền

doc 47 trang Thiền Minh 26/08/2025 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 18 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 18 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 18 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền
 TUẦN 18
 Thứ 2 ngày 17 tháng 1 năm 2022
 Tập đọc
 HOA HỌC TRÒ
I. MỤC TIÊU 
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và 
niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ 
nhàng, tình cảm.
- Giáo dục HS biết giữ gìn và bảo vệ hoa phượng - một loài hoa gắn bó với tuổi 
học trò.
 Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Người các ấp đi chợ tết trong khung + Khung cảnh đẹp là: Dải mây trắng đỏ 
cảnh đẹp như thế nào? dần; sương hồng lam; sương trắng rỏ 
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đầu cành; núi uốn mình; đồi thoa son 
đi chợ tết có điểm gì chung? + Điểm chung là: Tất cả mọi người đều 
 rất vui vẻ: họ tưng bừng ra chợ tết. Họ 
 vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc..
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc 
với giọng nhẹ nhàng, suy tư. Chú ý nhấn - Lắng nghe
giọng ở những từ ngữ: cả một loạt, cả 
một vùng, cả một góc trời, muôn ngàn 
con bướm thắm, xanh um, mát rượi, e 
 - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
ấp, xoè ra 
 - Bài được chia làm 3 đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn:
 (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (đoá, phần tử, xoè ra, 
 nỗi niềm, mát rượi ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
HS (M1) 
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Tại sao tác giả gọi hoa phượng là * Vì phượng là loại cây rất gần gũi với 
“Hoa học trò”? học trò. Phượng được trồng trên các sân trường và nở hoa vào mùa thi của 
 học trò 
(Kết hợp cho HS quan sát tranh). Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất 
 nhiều học trò về mài trường.
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc * Vì phượng đỏ rực, đẹp không phải ở 
biệt? một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một 
 góc trời; màu sắc như cả ngàn con 
 bướm thắm đậu khít nhau.
 - Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn 
 lại vừa vui: buồn vì sắp hết năm học, 
 sắp xa mái trường, vui vì được nghỉ he.ø
 - Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu 
 phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố 
 rực lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ.
 + HS đọc đoạn 3.
 * Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ 
+ Màu hoa phượng đổi như thế nào còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. 
theo thời gian? Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm 
 dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu 
 phượng rực lên.
 - HS có thể trả lời: 
+ Bài văn giúp em hiểu về điều gì? * Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa 
 rất gần gũi, thân thiết với học trò.
 * Giúp em hiểu được vẻ đẹp lộng lẫy 
 của hoa phượng.
 Nội dung: Bài văn miêu tả vẻ đẹp độc 
 đáo của hoa phượng và nêu ý nghĩa 
- Hãy nêu nội dung chính của bài.
 của hoa phượng – hoa học trò, đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các trường.
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời - HS ghi lại nội dung bài
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
 3. Luyện tập, thực hành
 Luyện đọc diễn cảm
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Vận dụng, trải nghiệm 
+ Em học được điều gì cách miêu tả + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng 
hoa phượng của tác giả? nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và 
- Lưu ý HS học hỏi các hình ảnh hay các biện pháp NT rất đặc sắc
trong miêu tả của tác giả. Giáo dục tình 
yêu cây cối và ý thức bảo vệ cây.
 - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác 
 nói về hoa phượng
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
..................................................................................................................
 _________________________________
 Chính tả
 CHỢ TẾT
 HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN
Phần 1: 20’
I. MỤC TIÊU
- Về nhà nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các câu thơ 8 chữ
- Làm đúng BT2 phân biệt âm đầu s/x và vần ưc/ưt
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
 Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới
a. Chuẩn bị viết chính tả: 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Nêu nội dung đoạn viết? + Đoạn chính tả nói về vẻ đẹp của 
 quang cảnh chung ngày chợ tết ở một vùng trung du và niềm vui của mọi 
 người khi đi chợ tết.
 - HS nêu từ khó viết: ôm ấp, viền, mép, 
 lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, 
 ngộ nghĩnh.
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu 
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - Viết từ khó vào vở nháp
viết.
 3. Luyện tập, thực hành
a. Viết bài chính tả: 
* Cách tiến hành: Về nhà viết bài
b. Làm bài tập chính tả: 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2: Điền vào chỗ trống tiếng chứa Đ/a:
âm đầu s/x hoặc vần ưc/ưt Thứ tự từ cần điền: hoạ sĩ, nước Đức, 
 sung sướng, không hiểu sao, bức tranh, 
 bức tranh
 - Đọc lại câu chuyện sau khi đã điền 
 hoàn chỉnh
+ Câu chuyện vui muốn khuyên chúng + Làm việc gì cũng cần cẩn thận và 
ta điều gì? kien trì 
4. Vận dụng, trải nghiệm - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
 chính tả
 - Lấy VD để phân biệt ưc/ưt
Phần 2: 20’
 HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN
I. MỤC TIÊU - Về nhà nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi
- Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu tr/ch ; giải được câu đố về các chữ bài 3
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
 Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới
 Chuẩn bị viết chính tả: 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết, phần - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
chú giải
+ Nêu nội dung đoạn viết? + Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân. 
 Ông là một nghệ sĩ tài hoa đã ngã 
 xuống trong cuộc kháng chiến chống 
 thực dân Pháp.
- Giới thiệu ảnh chụp hoạ sĩ Tô Ngọc - HS quan sát
Vân
 - HS nêu từ khó viết: tốt nghiệp, 
 Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông 
 Dương, dân công hoả tuyến, kí hoạ,.... - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu 
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - Viết từ khó vào vở nháp
viết.
3. Luyện tập, thực hành 
a. Viết bài chính tả: 
* Cách tiến hành: Về nhà viết bài
b. Làm bài tập chính tả: 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền truyện/chuyện Đ/a:
 Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện 
 – câu chuyện – truyện – kể chuyện – 
 đọc truyện.
 - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền 
 hoàn chỉnh
 Đ/a: 
Bài 3: 
 a) nho/nhỏ/nhọ
 b) chi/chì/chỉ/chị
 - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
3. Vận dụng, trải nghiệm 
 chính tả
 - Lấy VD về câu đố chữ và giải đố
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................
 __________________________________ Toán
 SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU
- Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số
- Thực hiện so sánh được hai PS khác mẫu số.
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
 Góp phần phát triển các NL:
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hình thành KT mới 
- GV đưa ra hai phân số 2 và 3 và hỏi: 
 3 4
+ Em có nhận xét gì về mẫu số của hai 
 + Mẫu số của hai phân số khác nhau.
phân số này?
+ Hãy tìm cách so sánh hai phân số này 
với nhau. - HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 
 HS để tìm cách giải quyết.
- GV tổ chức cho các nhóm HS nêu cách giải quyết của nhóm mình. - Một số nhóm nêu ý kiến.
- GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn 
cách quy đồng MS các phân số để so 
sánh
- GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi - HS thực hiện: 
 2 3
so sánh hai phân số và . 2 3
 3 4 + Quy đồng MS hai phân số và 
 3 4
 2 = 2x4 = 8 ; 3 = 3x3 = 9 
 3 3x4 12 4 4x3 12
 + So sánh hai phân số cùng mẫu số: 
 8 < 9 Vì 8 < 9. Vậy 2 < 3 
 12 12 3 4
+ Muốn so sánh hai phân số khác mẫu 
 + Ta có thể quy đồng mẫu số hai 
số ta làm như thế nào? 
 phân số đó rồi so sánh các tử số của 
 hai phân số mới.
 - HS lấy VD về 2 PS khác MS và tiến 
 hành so sánh
3. Luyện tập, thực hành
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: So sánh hai phân số: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp
tập. Đáp án:
 VD:
 a) 3 và 4 : 
 4 5
- GV chốt đáp án.
 3 = 3x5 = 15 ; 4 = 4x4 = 16 
- Củng cố cách so sánh các phân số 4 4x5 20 5 5x4 20
khác mẫu số. Vì 15 < 16 nên 3 < 4 
 20 20 4 5
 b) 5 và 7 : 
 6 8
 5 = 5x4 = 20 ; 7 = 7x3 = 21
 6 6x4 24 8 8x3 24
 Vì 20 < 21 nên 5 < 7 
 24 24 6 8
 c) 2 và 3 : 
 5 10
 2 = 2x2 = 4 . Giữ nguyên 3 
 5 5x2 10 10
 Vì 4 > 3 nên 2 > 3 
 10 10 5 10
 + Rút gọn rồi so sánh hai phân số.
Bài 2a: HSNK làm cả bài. - Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Đáp án: 
 a) Rút gọn 6 = 6 : 2 = 3 
 10 10 : 2 5
 Vì 3 < 4 nên 6 < 4 
 5 5 10 5
- GV chữa bài, lưu ý HS rút gọn sao b) Rút gọn 6 = 6 : 3 = 2
 12 12 : 3 4
cho phù hợp để so sánh tiện nhất. 
 3 2 3 6
Không cần rút gọn tới PS tối giản Vì > nên > 
 4 4 4 12
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Đáp án: Mai ăn 3 cái bánh tức là ăn 
 8
 15 2
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn cái bánh. Hoa ăn cái bánh tức là ăn 
 40 5
thành sớm)
 16 cái bánh. Vì 15 < 16 nên Hoa ăn 
 40 40 40 nhiều bánh hơn.
 + Chúng ta so sánh 2 PS khác MS bằng 
 cách QĐMS để đưa về cùng MS
 - Nắm được cách so sánh 2 PS khác 
 MS
+ Làm cách nào để so sánh được số - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
bánh mà 2 bạn đã ăn? Toán buổi 2 và giải
4. Vận dụng, trải nghiệm 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................
 ______________________________________
 Địa lý
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
 CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU 
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
+ Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
+ Chế biến lương thực. * HSNK: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa 
gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, 
người dân cần cù lao động.
- Quan sát hình ảnh, kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến 
gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ
- HS học tập nghiêm túc, tự giác.
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
* BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người 
(đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó 
thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong 
việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Nhà ở của người dân ở đồng bằng 
 + Nhà thường làm dọc theo kênh rạch 
 Nam Bộ có đặc điểm gì?
 và khá đơn sơ. Tuy nhiên ngày này nhà 
 ở của họ đã có nhiều thay đổi kiên cố 
 và khang trang hơn.
 + Trang phục và lễ hội của họ có gì + Trang phục truyền thống là áo bà ba 
 đặc sắc? và khăn rằn. Lễ hội nổi tiếng là: Hội Bà 
 Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng 
 - GV nhận xét chung, giới thiệu bài Trăng,...
 mới
 2. Hình thành kiến thức mới: 
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp a.Giới thiệu bài: 
Những thuận lợi nào để đồng bằng 
Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa - Lắng nghe
gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả 
nước? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: 
“Hoạt động sản xuất của người dân ở 
đồng bằng Nam Bộ”. Ghi tên bài.
b. Tìm hiểu bài: 
*Hoạt động 1:Vựa lúa, vựa trái cây 
 Cá nhân - Lớp
lớn nhất cả nước: 
- GV cho HS quan sát BĐ nông 
nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB - HS quan sát BĐ.
Nam Bộ và cho biết loại cây nào được - HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho 
trồng nhiều hơn ở đây? biết : 
+ ĐB Nam Bộ có những điều kiện 
thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, + Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng 
vựa trái cây lớn nhất cả nước? nóng quanh năm, người dân cần cù lao 
 động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa 
+ Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
được tiêu thụ ở những đâu? + Cung cấp cho nhiều nơi trong nước 
- GV nhận xét, kết luận. và xuất khẩu.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và 
kể theo thứ tự các công việc trong thu + Gặt lúa – Tuốt lúa – Phơi thóc – Xay 
hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở xát và đóng bao – Xếp gạo lên tàu để 
đồng bằng Nam Bộ? xuất khẩu
- GV lưu ý: Ngày nay, việc gặt lúa và 
tuốt lúa đã thu gọn thành 1 bước và 
dùng máy với máy gặt đập liên hoàn. - Lắng nghe Bước phơi thóc cũng dùng máy sấy 
nếu trời không có nắng để đảm bảo 
chất lượng gạo.
+ Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam 
Bộ. 
 + Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu 
- GV nhận xét và mô tả thêm về các riêng, thanh long 
vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ: ĐB 
Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất 
cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở 
thành một trong những nước xuất khẩu 
nhiều gạo bậc nhất thế giới.
HĐ 2. Nơi nuôi và đánh bắt thuỷ sản 
nhất cả nước
- GV giải thích từ thủy sản, hải sản. Nhóm 2 – Lớp
- GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, 
tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý : 
+ Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ 
sản xuất được nhiều thủy sản?
+ Kể tên một số loại thủy sản được + Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày 
nuôi nhiều ở đây. đặc.
+ Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở 
đâu? + Cá, tôm 
- GV nhận xét và mô tả thêm về việc 
nuôi cá, tôm ở ĐB này.
 + Tiêu thụ trong nước và trên thế giới.
3. Vận dụng, trải nghiệm 
 - Vẽ sơ đồ về các điều kiện để đồng 
 bằng NB trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
 Đất đai màu mỡ
 Vựa lúa vựa trái 
 Khí hậu nắng nóng cây lớn nhất cả 
 nước
 Ngưòi dân cần cù lao 
 động
 - GD BVMT: Sông ngòi mang lại phù 
 sa cho các đồng bằng NB nhưng 
 - Trưng bày tranh ảnh về về các hoạt 
 cũng mang đến lũ lụt. Vì vậy việc đắp 
 động sản xuất ở đồng bằng NB
 đê và bảo vệ đê ở một số vùng của 
 đồng bằng là rất cần thiết
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................
 _________________________________
 Thứ 3 ngày 18 tháng 1 năm 2022
 Thể dục
 BẬT XA. TRÒ CHƠI "CON SÂU ĐO"
I. MỤC TIÊU 
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật xa tại chổ (tư thế chuẩn bị, động tác 
tạo đà, động tác bật nhảy).
 -Trò chơi "Con sâu đo".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 
- Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.
 Góp phần phát triền các năng lực:
- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
 NỘI DUNG Định Phương pháp và hình thức 
 lượng tổ chức
 I.PHẦN MỞ ĐẦU
 - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X
 cầu bài học. X X X X X X X X 
 - Tập bài thể dục phát triển chung. 2l x 8n
 - Trò chơi"Đứng ngồi theo lệnh" 1p 
 * Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. 100m
 II.PHẦN CƠ BẢN
 a. Học kĩ thuật bật xa. X X X X X X X X
 + GV nêu tên bài tập, hướng dẫn, giải 18-20p X X X X X X X X 
 thích kết hợp làm mẫu cách tạo đà (tại 
 chỗ), cách bật xa, rồi cho HS bật thử 
 và tập chính thức.
 + Trước khi tập nên cho HS khởi 
 động kĩ lại các khớp, tập bật nhảy nhẹ 
 nhàng trước, YC HS khi chân tiếp đất 
 cần làm động tác chùng chân.Thực 
 hiện động tác thành thạo mới cho HS 
 bật hết sức rơi xuống hố cát hoặc đệm.
 + GV hướng dẫn HS phối hợp bài tập 
 nhịp nhàng, chú ý bảo đảm an toàn.
 b. Trò chơi "Con sâu đo".
 - GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách 
 chơi, cho một nhóm ra làm mẫu đồng 
 thời giải thích ngắn gọn cách chơi, 5-6p X X ................X
 cho HS chơi thử 1 lần, rồi chơi chính X X ................X
 thức.
 X X ................X
 III.PHẦN KẾT THÚC
 - Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở 2p X X X X X X X X
 sâu. X X X X X X X X 
 - GV cùng HS hệ thống bài. 2p
 - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ 
 học, về nhà ôn bật xa.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................
 _______________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU
- Củng cố KT về so sánh phân số
- Thực hiện so sánh được các PS cùng MS, khác MS, cùng TS. 
- Vận dụng sắp thứ tự các số tự nhiên
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. Góp phần phát triển các NL:
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3. HSNK làm tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Mở đầu - TBHT điểu hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy cho biết muốn so sánh 
 - HS lấy VD và thực hiện so sánh
hai phân số khác mẫu ta làm như 
thế nào?
+ Bạn hãy nêu ví dụ về so sánh 
hai phân số khác mẫu?
- GV dẫn vào bài mới
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành
Bài 1a, b: HSNK hoàn thành cả Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp
bài 
- GV chốt đáp án. Đáp án:
- Củng cố cách so sánh các phân 
 a. 5 < 7 Vì 5 < 7
số cùng MS, khác MS. 8 8
 15 4 15 15 : 5 3
- Lưu ý HS trong một số bài so b. và = = 
 25 5 25 25 : 5 5
sánh hai PS khác MS có thể chọn 
 Vì 3 < 4 nên 15 < 4 
cách rút gọn hoặc quy đồng cho 5 5 25 5
phù hợp
 c. 9 và 9 
 7 8
 9 9x8 72 9 9x7 63
 = = = 
 7 7x8 56 8 8x7 56 Vì 72 > 63 nên 9 > 9
 56 56 7 8
 d. Giữ nguyên 11 . Ta có 6 = 6x2 = 12
 20 10 10x2 20
 Vì 11 < 12 nên 11 < 6 .
 20 20 20 10
 - Thực hiện nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 + Thực hiện QĐMS các PS rồi so sánh
Bài 2a, b (HSNK hoàn thành cả 
bài)
+ Cách 1 chúng ta sẽ làm như thế + So sánh các PS với 1
nào? Đáp án:
+ Suy nghĩ về cách 2? a) 8 và 7 ; 
 7 8
- GV chốt đáp án, cách so sánh
 8 > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số.
 7
 7
- Củng cố và bổ sung cách so < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số. 
 8
sánh 2 cách so sánh phân số.
 Nên 8 > 7 
+ Quy đồng MS các PS rồi so 7 8
sánh
 b) 9 và 5 ; 
+ So sánh các PS với 1 5 8
 9 > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số
 5
 5
 < 1 Vì tử số bé hơn mẫu số. 
 8
 Nên 9 > 5
 5 8
 c) 12 và 28 ; 
 16 21
 12 12 : 4 3 28 28 : 7 4
 = ; 
 16 16 : 4 4 21 21: 7 3

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_18_thu_2_3_4_nam_hoc_2021_2022_ph.doc