Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang

docx 64 trang Thiền Minh 26/08/2025 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang
 TUẦN 18
 Thứ 2 ngày 01 tháng 01 năm 2024
 NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH
 ________________________________
 Thứ 3 ngày 02 tháng 01 năm 2024
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐỀ 4: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ
 Tiết 120 : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I-TIẾT 1
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kĩ năng đọc diễn cảm một câu chuyện, bài thơ đã học trong học kỉ 
I; tốc độ đọc khoảng 80 - 90 tiếng/ phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ 
ngắt nhịp thơ. Đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong nlìững đoạn đối 
thoại có hai hoặc ba nhân vật.
 - Nẳm được nội dung chính của các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của 
văn bản trên cơ sở suy luận từ các chi tiết trong văn bản.
 - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng ngôn ngữ liên quan đến tính từ; phân 
biệt danh từ, động từ, tính từ
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết tìm và đặt câu có danh 
từ động từ ,tính từ từ những từ cho trước.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện 
đọc diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa 
nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc., biết yêu 
quý giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt trong nóivà viết từ hay đúng nghĩa
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu 
phục vụ cho tiết dạy.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho học sinh múa hát bài: Mái - HS tham gia khởi động
trường mến yêu để khởi động bài học. + Đọc các đoạn trong bài đọc theo 
 yêu cầu trò chơi.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện.
chơi, nội dung bài hát để khởi động vào bài 
mới.
2. Luyện tập.
2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh và thực 
hiên yêu cẩu.
Hs chơi Đố bạn:Đoán tên bài đọc( theo 
nhóm tổ 4-6 bạn)
a. Xếp tên các bài đọc trên những chiếc a, Học sinh đọc yêu cầu bài tập
khinh khí cầu vào hai chủ điểmNiềm vui - Hs lắng nghe cách đọc.
sáng tạo và Chắp cánh ước mơ. - 2 HS đọc nội dung trên các kinh khí 
b. Kể tên những bài đọc chưa được nhắc cầu, lớp đọc thầm theo.
đến trong hai chủ điểm trên - Các nhóm thảo luận và báo cáo kết 
 quả trước lớp: 
 Các bài đọc Đồng cỏ nở hoa, Bầu trời 
 mùa thu, Bức tường có nhiều phép lạ 
 thuộc chủ điểm Niềm vui sáng tạo và. 
 các bài đọc Nếu em có một khu vườn, 
 Ở Vương quốc Tương Lai, Anh Ba 
 thuộc chủ điếm Chắp cánh ước mơ.
 Cả nhóm nhận xét, góp ý a.- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho HS cá nhân đọc kĩ các đoạn trích 
để nói tên bài đọc. b.- HS làm việc cá nhân, nhớ lại 
GV cho làm việc nhóm: thảo luận nhóm, những bài đã học để tìm câu trả lời.
theo yêu cầu: - HS trao đổi trong nhóm và thống 
+ Quan sát và đọc nội dung từng dòng trên nhất đáp án.
kinh khí cầu? - 2 - 3 đại diện nhóm phát biểu trước 
+ Tìm tên bài đọc tương ứng với mỗi kinh lớp.
khí cầu? Đáp án: Những bài đọc chưa được 
-Gv cho HS làm việc cá nhân, nhớ lại nhắc đến trong hai chủ điểm trên là Vẽ 
những bài đã học để tìm câu trả lời. màu, Thanh âm của núi, Làm thỏ con 
-Trao đổi nhóm bàn bằng giấy, Bét-tô-ven và bảnxô-nát 
- Đại diện nhóm nêu kết quả “Ánh trăng”, Người tìm đường lên 
 các vì sao, Bay cùng ước mơ, Bốn 
-Gv nhận xét biểu dương. mùa mơ ước, Cánh chim nhỏ, Con 
 trai người làm vườn, Nếu chủng mình 
 có phép lạ.
2.2. Hoạt động 2: Đọc 1 bài trong các chủ 
điểm đã học và trả lời câu hỏi. - 2-3 HS làm việc cá nhân, đọc yêu 
- Bài đọc thuộc chủ điểm nào? cầu bài tập(lớp đọc thầm theo), chuẩn 
- Nội dung chính của bài đọc đó là gì? bị câu trả lời (có thể viết ra vở ghi, 
- Nhân vật hoặc chi tiết nào trong bài để lại giấy nháp hoặc vở bài tập, nếu có).
cho em ấn tượng sâu sắc? - HS làm việc theo cặp hoặc theo 
- GV cho HS làm việc cá nhân: nhóm/ trước lớp:
+ Đọc thầm và nhớ + Một số em phát biểu ý kiến, cả 
+ Nói về nội dung của bài đọc nhóm/ lớp 
+ Nói về chi tiết để cho mình ấn tượng nhất + Bình chọn ra những nhóm thực hiện 
về bài đọc đó. tốt nhất
-G V quan sát các nhóm làm việc, lắng 
nghe ý kiên một số nhóm. -Đồng cỏ nở hoa thuộc chủ đề 3: 
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày. Nên Niềm vui sáng tạo, Bài ca ngợi niềm 
để mỗi bài đọc đều được hỏi - đáp ít nhất đam mê vẽ và vẽ rất đẹp của Bống về một lần. (GV có thế chỉ định từng nhóm mọi điều xung quanh.
hoặc có thể nêu yêu cầu, VD: Nhóm nào có Em có ấn tượng với chi tiết Bống mê 
thể hỏi - đáp về bài Đồng cỏ nở hoa?) vẽ thế. Nó vẽ như người ta thở, như 
 người ta nhìn, như người ta nghe. Nó 
- GV và HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc vẽ các nàng tiên, các cô công chúa, 
 nêu đúng yêu cầu to, rõ. các chàng công tử.Bống vẽ rất giống. 
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
2.3. Hoạt động 3 Tim từ để hoàn thiện sơ 
đổ dưới đây rồi đặt câu với một từ tìm 
được trong mỗi nhóm.
 -HS đọc lại nội dung yêu cầu của bài 
 tập, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
 - HS quan sát kĩ sơ đồ tư duy về tính 
 từ và các nhánh về màu sắc, âm thanh, 
 hưong vị, hình dáng.
 - HS viết và nêu các từ tìm được
 Ví dụ:
 +Tính từ chỉ màu sắc: đỏ thắm, xanh 
HS làm việc nhóm:
 rờn, vằng xuộm. vàng ươm, xanh non, 
+ Từng em đọc, quan sát kĩ sơ đồ tư duy 
 xanh um 
về tính từ và các nhánh về màu sắc, âm 
 +Tính từ chỉ âm thanh: réo rắt, rúc 
thanh, hương vị, hình dáng.
 rích, lích rích, lích chích, , véo von, 
-GV tố chức thực hiện bài tập dưới hình 
 líu lo...
thức thi hoàn thiện sơ đồ: tố chức lớp thành 
 + Tính từ chỉ hương vị Ngọt sắc- gắt, 
3 hoặc 4 đội, mỗi đội hội ý tìm nhanh 2 
 chua loét, chát sít, đắng ngắt , lờ lợ 
tính từ chỉ màu sắc, 2 tính từ chỉ âm thanh, 
 + Tính từ chỉ hình dáng, to béo, cao 
2 tính từ chỉ hương vị, 2 tính từ chỉ hình 
 vút ,thấp tè, lủn củn, cao kều dáng trong thời gian giới hạn (tuỳ GV ấn 
định khoảng thời gian). Các nhóm viểt kết 
quả vào giấy. Nhóm nào xong trước thi 
bấm chuông giành quyền trả lời. Hết thời 
gian mà chưa nhóm nào bấm chuông thì tất 
cả các nhóm phải dừng lại và nộp kết quả 
cho cô giáo.
- GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm trình bày 
kết quả. Cả lớp lắng nghe và. nhận xét kết 
quả của nhóm bạn. +Trước nhà ,vườn rau cải xanh um, 
- GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận những non mơm mởn đang đua nhau vươn 
đáp án đúng. Nhóm nào có kết quả đúng xa đón nắng mặt trời. 
nhiều nhất và nhanh nhất sẽ được khen. + Trên cành cao, tiếng chim sâu lích 
- Đặt câu với một từ tìm được trong mỗi chích kiếm mồi len lỏi trên những 
nhóm. chùm lá xanh mướt.
+ GV chiếu/ viết lên bảng tất cả. các từ mà + Câu sung quả sai chĩu chịt bám 
các nhóm vừa tìm. quanh gốc từng chùm,vị chát sít 
+ GV yêu cầu HS đặt câu theo tinh thần nhưng ai cũng yêu thích . 
xung phong. + Góc vườn, bụi tre xanh mát đua 
+ GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận, khen nhau vươn cành cao vút với bầu trời 
ngợi những câu đúng và hay. xanh thăm thẳm.
- G V quan sát HS các nhóm, ghi nhận xét/ 
cho điểm.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS nêu nội dung bài.
2.4. Hoạt động 4 Xếp những từ in đậm 
trong đoạn ván vào nhóm thích hợp.
. Hội diều làng Bá Dương Nội được tổ 
chức hằng năm. Mỗi năm có cả trăm con 
diều tham dự. Trong gió nồm nam của 
buổi chiều quê, những con diều rực rỡ 
cùng bay lên trời cao. Tiếng sáo u u vi vút những khúc nhạc đồng quê. Trên bờ đê, 
trước sân đình hoặc ở trong làng, người 
dân đều có thể ngắm diều bay và ngất 
ngây trong tiếng sáo diều. Diều nào bay 
cao, bay xa, có tiếng sáo hay nhất sẽ được 
trao giải.
Theo Đỗ Thị Ngọc Minh)
 Danh từ Động từ Tính từ
 Danh từ Động từ chỉ Tính từ chỉ 
 chung hoạt động đặc điểm 
 của sự vật
 Danh từ Động từ chỉ Tính từ chỉ 
 riêng trạng thái đặc điểm 
 của hoạt 
 động
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
- GV cho HS làm việc cá nhân,nhóm 4: - 2 Hs đọc 
Gợi ý - 1 số học sinh nối tiếp trả lời
+Thế nào là danh từ chung
+Thế nào là danh từ riêng
+...
-GV yêu cầu 1 - 2 HS đọc các từ in đậm và 
tên các nhóm. - HS làm việc cá nhân, xếp các từ in 
- G V và cả lớp nhận xét, góp ý và thống đậm vào các nhóm, nêu kết quả làm 
nhất đáp án. việc trong nhóm. Cả nhóm thống nhât 
Chọn 2 – 3 từ em tìm được ở bài tập 4 đáp án.
- HS trình bày trước lớp. - Đại diện 2 - 3 nhóm nêu kềt quả.
- GV nhận xét, tuyên dương. Hòan thành bài tập
*(Lưu ý: Cùng từ “cao”, nhưng trong câu +Danh từ: danh từ riêng (Bá Dương 
này là tính từ chỉ đặc điếm của sự vật, Nội), danh từ chưng (gió, buổi chiếu, 
trong câu khác lại có thế là tính từ chỉ đặc sân đình, làng).
điểm của hoạt động, vì vậy, thực chất sự + Động từ: động từ chỉ hoạt động (tổ phân biệt này thuộc về cách dùng, chứ chức, bay, ngắm, trao); động từ chỉ 
không phải là vấn đề từ loại.) trạng thái (ngất ngây).
 + Tính từ: Tính từ chỉ đặc điểm của sự 
Gv củng cố về từ loại danh từ, động từ vật (rực rỡ, cao), tính từ chỉ đặc điểm 
,tính từ, cụm từ, từ, danh từ chung, danh từ của hoạt động (cao, xa). 
riêng
4. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn.
sinh thi tìm và viết đúng các từ là danh từ 
chung, danh từ riêng, động từ tính từ về quê - Một số HS tham gia thi đọc các từ 
hương, về trường lớp tìm được và đặt câu với 1 số từ 
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 _____________________________________________
 Tiếng việt
 Tiết 121 : ÔN TẬP HỌC KÌ I - TIẾT 2
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kĩ năng vận dụng viết một số kiểu đoạn văn, bài văn đã học trong 
học kì I (viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện đã đọc, đã nghe; viết 
bài văn ngắn miêu tả con vật được nhânh hóa dưới dạng câu chuyện kể .
 - Củng cố kĩ năng nhận biết tìm chỉ ra được các sự vật hiện tượng được nhân 
hóa khi nói hay viết về một đề tài phù hợp với chủ điểm đang học qua đoạn văn 
cho trước.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: viết văn biết sử dụng hình 
ảnh nhân hóa để miêu tả sự vật hiện tượng sinh động hơn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, cố gắng luyện viết đoạn văn nêu 
ý kiếntheo truyện đã nghe đã đọc.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa 
nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương và viết hay nói thành câu 
chuyện kể ca ngợi quê hương đất nước
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu 
phục vụ cho tiết dạy.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi, hoặc tổ chức cho học - HS tham gia trò chơi
sinh múa hát .. để khởi động bài học. + Thi đặt câu theo yêu cầu theo dãy 
_+ Đặt câu văn có sử dụng hình ảnh nhân hóa - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò 
chơi để khởi động vào bài mới.
2. Luyện tập.
2,1 Hoạt động 1- Bài 5 trang 139
. Tìm vật, hiện tượng tự nhiên được nhân 
hoá trong các đoạn dưới đây và cho biết 
chúng được nhân hoá bằng cách nào. a. Xóm đồ chơi tối nay có khách: một cô cá 
nhỏ, tròn trịa như quả trứng gà, một bé 
hươu cao cổ mới lọt lòng mẹ, loạng choạng 
nhổm dậy tập đi, một cô rùa bằng kem sữa 
tươi... mặc áo đầm.
 (Lưu Thị Lương)
b. Khi mặt trời lặng im nằm dài sau dãy núi 
ấy là lúc bóng đêm tô màu cho thế giới.
(Nguyễn Quỳnh Mai)
c. Ngoan nhé, chú bê vàng,
Ta dắt đi ăn cỏ,
Bốn chân bước nhịp nhàng,
Nước sông in hình chú.
(Thy Ngọc) -Học sinh đọc cá nhân nối tiếp
GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của 
bài tập.
Bước 1:- GV yêu cầu 1 HS đọc các cách - HS làm việc nhóm, thảo luận đề xác 
nhân hoá. định sự vật được nhân hoá và cách 
- GV gọi 2 HS, mỗi em đọc 1 đoạn văn nhân hoá.
hoặc thơ ở bài tập 5, các HS khác đọc thầm - Đại diện các nhóm nêu kết quả của 
theo. nhóm mình.
Bước 2- Gv choHS làm việc nhóm Sự vật Cách nhân hoá
 được 
 nhân 
 hoá
- G V và HS cùng nhận xét, ghi nhận gọi con vật bằng những từ 
nhũng đáp án đúng. cá chỉ người
 hươu cao gọi con vật bằng những từ 
 cổ chỉ người rùa gọi con vật bằng những từ 
 chỉ người
 dùng từ chỉ hoạt động, 
 đặc điểm của người đế chi 
 vật
 dùng từ chỉ hoạt động, 
 đặc điếm của người để chỉ 
 mặt trời vật
 dùng từ chỉ hoạt động, 
 bóng đặc điểm của người để chỉ 
 đêm vật
 bê vàng gọi con vật bẳng từ chỉ 
 người
 trò chuyện với vật như 
 với người
 - Hs sửa lỗi
2,2. Hoạt động 2 Bài 6
Đặt câu về nội dung tranh, trong đó có 
sử dụng biện pháp nhân hoá.
GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập
GV hướng dẫn cách thực hiện. -HS làm việc nhóm, quan sát bức 
(Gợi ý: Bức tranh có những con vật nào? tranh rồi đặt câu về nội dung bức 
Những con vật ấy đang làm gì? Trông tranh, trong đó có sử dụng biện pháp 
chúng như thế nào?...). nhân hoá
G V mời một số HS đặt câu trước lớp. + Bốn mẹ con nhà Gà có một ngôi 
GV và cả lớp nhận xét, đánh giá. nhà nhỏ nhắn xinh xinh. Mỗi khi mẹ 
GV khen ngợi, khích lệ những HS đặt được đi làm việc kiếm tìm thức ăn thì ba câu hay về nội dung bức tranh chị em trông nhà cẩn thận và luôn 
 nghe lời mẹ. Mỗi người mỗi việc giúp 
 mẹ việc nhà và vui vẻ chờ đón mẹ về. 
 Nghe tiếng mở cửa là ào ra chào đón 
 mẹ và mong nhận được những món 
 quà đáng yêu từ mẹ của mình. Ba chị 
 em luôn thấy hạnh phúc và yêu quý 
 me. 
4. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn.
sinh thi nói về con vật mình yêu thích và có 
sử dụng biện pháp nhân hóa khi nói về con - Một số HS tham gia thi nói về con 
vật đó. vật mình yêu thích.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán
 BÀI:36 ÔN TẬP ĐO LƯỜNG
 LUYÊN TẬP (TRANG 125) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đổi, so sánh được các đơn vị đo đại lượng(khối lượng yến,tạ,tấn,kg. 
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ 
được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các 
bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu 
phục vụ cho tiết dạy.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học. + Trả lời:
+ Câu 1: Nêu đặc điểm của hình bình Hình bình hành là một hình có hai cặp 
hành? cạnh đối diện song song và bằng nhau.
 Sự khác nhau giữa hình chữ nhật và 
 hình bình hành là: hình chữ nhật có 4 
+ Câu 2: Nêu sự khác nhau giữa hình góc vuông còn hình bình hành có hai 
chữ nhật và hình bình hành? góc nhọn và hai góc tù..
 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) Đổi các - 1 HS nêu yêu cầu. 
đơn vị đo. - HS lần lượt làm bảng con kết hợp trả 
a)1 yến = ? kg 10kg = ? lời miệng:
yến a)1 yến = 10 kg 10kg = 1 yến
1 tạ = ? yến = ? kg 100kg = ? 1 tạ = 10 yến = 100 kg 100kg = 1 tạ
tạ 1 tấn = 10 tạ =1000kg 1000kg = 1 tấn
1 tấn = ? tạ = ? kg 1000kg = ? b) 2 tạ = 200kg 3tạ 60kg =360 kg tấn 4tấn = 40tạ = 4000kg ;1tấn 7tạ =1700 tạ 
b) 2 tạ = ? kg 3tạ 60kg = ? 
kg
 - Nhận xét bài của bạn.
4 tấn = ? tạ = ? kg 1tấn 7tạ = ? - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
tạ 
-HS trình bày - 1 HS nêu: 
GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) a) 5 yến + 7 yến = 12 yến
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 43 tấn – 25 tấn = 18 tấn
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào b) 3 tạ 5 = 15 tạ 15 tạ : 3 = 3 tạ
vở. 15tạ : 3 = 5 tạ
a) 5 yến + 7 yến = ? yến
43 tấn – 25 tấn = ? tấn - HS đổi vở soát nhận xét.
b) 3tạ 5 = ? tạ 15tạ : 3 = ? - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
tạ
 15tạ : 3 = ? tạ - Các nhóm làm việc theo phân công.
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày a. 3kg 250g = 3250g 
kết quả, nhận xét lẫn nhau. b. 5 tạ 4 yến > 538 kg 
- GV Nhận xét, tuyên dương. c. 2 tấn 2tạ < 2220 kg 
Bài 3: >;<;= (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) - Các nhóm trình bày.
- GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm khác nhận xét.
a. 3kg 250g ? 3250g - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
b. 5 tạ 4 yến ? 538 kg 
c. 2 tấn 2tạ ? 2220 kg 
 - HS nêu yêu cầu của bài toán..
- GV mời các nhóm trình bày.
 - HS làm việc theo yêu cầu.
- Mời các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 a) HS trả lời: Để tính tổng cân nặng con 
Bài 4. (Làm việc nhóm hoặc thi ai nhanh 
 bê và bò trước tiên ta phải đổi về cùng 
ai đúng.)
 đơn vị
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán.
 a) 1 tạ 40kg =140 kg
- GV chia nhóm hoặc thi để hoàn thành 
 Con bò cân nặng là:
bài tập.
 140 + 220 =360( kg) a)Để tính tổng số cân nặng của cả hai Con bò và con bê cân nặng là:
con bê và bò thì ta phải làm gì? 140 + 360 =500( kg)
 b) Con voi cân nặng là:
-Nhóm thi làm bài. 500 2 = 1000( kg)
 Đáp số:a) 500( kg)
 b) 1000( kg)
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. 
GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học học vào thực tiễn.
để học sinh nhận biết đổi các đơn vị đo...
- Ví dụ: GV 10kg = ? yến
4 tạ = ? yến = ? kg 1000kg = ? tạ - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
2 tấn = ? tạ = ? kg 100kg. = ? yến
Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: 
Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau 
đó mời 4 em đứng nêu kết quả. Ai đúng 
sẽ được tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________________
 Thứ 4 ngày 03 tháng 01 năm 2024
 Tiếng Việt
 Tiết 123 : ÔN TẬP HỌC KÌ I - TIẾT 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - . Củng cố kĩ năng đọc thuộc lòng bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ, Vẽ 
màu,Bốn mùa mơ ước. tốc độ đọc khoảng 80 - 90 tiếng/ phút. Biết nghỉ hơi chỗ 
ngắt nhịp thơ. 
 - Nẳm được nội dung chính của các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của 
văn bản trên cơ sở suy luận từ các chi tiết trong bài.
 -Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá; nghĩa của 
một sổ thành ngữ; sử dụng dấu gạch ngang, dấu hỏi cho câu hỏi .
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: biết vận dụng lời khuyên từ 
các thành ngữ tục ngữ vào cuộc sống hàng ngày.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc thuộc lòng, luyện đọc diễn cảm 
tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa 
nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết vận dụng theo lời dăn dạy từ những câu thành ngữ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu 
phục vụ cho tiết dạy.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi, hoặc tổ chức cho học - HS tham gia trò chơi
sinh múa hát .. để khởi động bài học. + Nói tiếp nói về ước muốn của 
+ Nói về ước muốn của mình với mọi người mình - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện.
chơi để khởi động vào bài mới.
2. Luyện tập.
2.1. Hoạt động 1: Đọc thuộc lòng 1 trong 3 
bài thơ dưới đây và trả lời câu hỏi: Em thích - 2Hs đọc yêu cầu bài tập.
câu thơ hoặc khổ thơ nào nhất? Vì sao? - HS đọc thầm lại các bài thơ Nếu 
+ Nếu chúng mình có phép lạ chúng mình có phép lạ, Vẽ màu, Bốn 
+ Vẽ Màu mùa mơ ước.
+ Bốn mùa mơ ước - 3 HS xung phong- mỗi HS đọc 1 
- GV yêu câu HS đọc thầm lại các bài thơ bài trong số 3 bài thơ trước lớp. Cả 
Nếu chúng mình có phép lạ, Vẽ màu, Bốn lớp lắng nghe và nhận xét.
mùa mơ ước. - GV mời 3 HS khác mỗi HS đọc 1 
- GV mời 3 HS (theo tinh thần xung phong), câu thơ hoặc khố thơ mà mình thích 
mỗi HS đọc 1 bài trong số 3 bài thơ trước trong 3 bài thơ và giải thích lí do vì 
lóp. Cả lóp lắng nghe và nhận xét. sao thích nhất câu thơ hoặc khố thơ 
- G V mời 3 HS khác (cũng theo tinh thẩn đó.
xung phong), mỗi HS đọc 1 câu thơ hoặc VD: Em thích câu thơ “Em tô thêm 
khố thơ mà mình thích trong 3 bài thơ và màu trắng/ trên tóc mẹ sương rơi” 
giải thích lí do vì sao thích nhất câu thơ trong bài thơ Vẽ màu. Vỉ câu thơ cho 
hoặc khố thơ đó. thầy bạn nhỏ hiểu được nỗi vất vả 
 của mẹ, quan tâm đến mẹ và biết 
 thương mẹ. Đó là. tình cảm tốt đẹp 
 của người con dành cho mẹ của mình 
 - GV nhận xét tuyên dương mà chúng ta nên học tập.
2.2. Hoạt động 2: Các vật và hiện tượng tự 
nhiên nào dưới đây được nhân hoá? Em 
thích hình ảnh nhân hoá nào nhất? Vi sao?
a. Mùa xuân ấm áp đang về. Anh dế còm 
tân trang lại bộ râu, diện bộ cánh xịn nhất đi 
làm. Cụ giáo cóc đã thôi nghiến răng vì bớt 
hẳn bệnh nhức xương. Bác giun đất cũng 
chui ra khỏi phòng lạnh để tận hưởng không khí trong lành. Ngày tháng qua mau. Và 
buổi sáng Chủ nhật tuyệt vời ấy đã tới... 
 (Theo Trần Đức Tiến)
b. Cây chẳng mỏi lưng 
Xếp hàng thẳng tắp 
Lá vàng ngăn nắp 
Rơi xuống nhẹ nhàng.
Bạn gió lang thang
Cù cây cười suốt
Chồi non xanh mướt
Làm dáng đung đưa.
(Huỳnh Mai Liên)
- GV cho HS làm việc cá nhân: 
GV gọi 2 HS, 1 HS đọc đoạn văn a, 1 HS - HS làm việc cá nhân, đọc yêu cầu 
khác đọc đoạn thơ b, các HS khác đọc thầm bài tập
theo. 1 HS đọc đoạn văn a, 1 HS khác đọc 
 đoạn thơ b, các HS khác đọc thầm 
 theo.
 - HS làm việc nhóm, thảo luận để 
 xác định các vật và hiện tượng tự 
 nhiên được nhân hoá trong đoạn văn 
- GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận những và đoạn thơ.
đáp án đúng. - Đại diện các nhóm nêu kềt quả 
 Con dế (anh dế còm, tân trang bộ 
- GV hướng dẫn HS trả lời ý tiếp theo: HS râu, diện bộ cảnh xịn nhất đi làm), 
đọc thầm lại đoạn văn, đoạn thơ một lần con cóc (cụ giáo cóc đã thôi nghiến 
nữa đế cảm nhận cái hay, cái đẹp của các răng vì bớt hằn bệnh nhức xương), 
lình ảnh nhân hoá, suy nghĩ xem mình thích con giun đất (bác giun đất chui ra 
nhất hình ảnh nào và vì sao mình thích. khỏi phòng lạnh để tận hưởng không 
 khí trong lành)', cây (chằng mỏi 
 lưng, xếp hàng, cười), lá vàng (ngăn 
- GV khích lệ HS thể hiện ý kiến cá nhân và nắp), gió (lang thang, cù cây), chồi 
trình bày được lí do vì sao HS thích hình non (làm dáng). ảnh đó. - HS lắng nghe thực hiện nối tiếp nêu 
+ GV nhận xét tuyên dương miệng.
 + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
2.3. Hoạt động 3 Dấu câu nào có thể thay 
cho mỗi bông hoa ()dấu ba chấm)dưới đây? -HS đọc yêu cầu bài tập
Chim sâu con hỏi bố: HS làm việc cá nhân, đọc thầm đoạn 
 Bố ơi, chúng ta có thể trở thành hoạ mi văn, vừa đọc vừa quan sát và chọn 
được không ạ . dấu câu phù hợp để thay cho dấu ba 
 Tại sao con muốn trở thành hoạ mi chấm.
 Con muốn có tiếng hót hay để được mọi - Dấu câu nào có thể thay cho mỗi vị 
người yêu quý trí?
Chim bố nói: - Đọc đoạn văn, đọc đến chỗ cần 
.. Con hãy bắt thật nhiều sâu để bảo vệ cây điền dấu thì dừng lại 1 HS khác trả 
cối, hoa màu, con sẽ được mọi người yêu lời.
quý. - một vài HS khác nhận xét. đúng, 
-Cho HS làm việc nhóm: sai.
- G V yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc -HS làm việc nhóm
thầm đoạn văn, vừa đọc vừa quan sát và - G V quan sát HS các nhóm, G V và 
chọn dấu câu phù hợp để thay cho các bông HS thống nhất đáp án,ghi nhận xét/ 
hoa. cho điểm 
- G V chiếu (hoặc viết) đoạn văn lên bảng, Chim sâu con hỏi bố:
đọc đoạn văn, đọc đến chỗ cân điền dấu thì - Bố ơi, chúng ta có thể trở thành hoạ 
dừng lại gọi 1 HS trả lời, mời một vài HS mi được không ạ?
khác nhận xét. đúng, sai. - Tại sao con muốn trở thành hoạ mi?
- G V quan sát HS các nhóm, G V và HS - Con muốn có tiếng hót hay để được 
thống nhất đáp án,ghi nhận xét/ cho điểm. mọi người yêu quý.
- GV nhận xét, tuyên dương Chim bố nói:
- GV mời HS đọc diễn cảm lại nội dung bài. - Con hãy bắt thật nhiều sâu để bảo 
 vệ cây cối, hoa màu, con sẽ được 
 mọi người yêu quý.
 + Cả nhóm nhận xét, góp ý. 
2.4. Hoạt động 4 Chọn dấu câu thích hợp thay cho dấu ba chấm Nêu tác dụng của các 
dấu câu đó.
a. Hoạt động bảo vệ môi trường của các bạn 
nhỏ đã được lan toả sâu rộng. Các phong 
trào thiếu nhi chung tay bảo vệ môi trường 
gồm có:
... Trồng cây gây quỹ Đội.
... Vì màu xanh quê hưong.
... Sạch nhà - sạch lớp - sạch trường.
 Làm kế hoạch nhỏ.
b. Đoàn tàu Hà Nội Vinh khởi hành tại 
ga Hà Nội lúc 18 giờ hằng ngày.
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn a và câu b. HS đọc thầm đoạn a và câu b.
G V phát cho mỗi nhóm một phiếu bài tập 4 Các nhóm thi điền dấụ nhanh. Nhóm 
và tổ chức cho các nhóm thỉ điền dấụ nào điền xong trước thi bấm chuông 
nhanh. Nhóm nào điền xong trước thi bấm giành quyền trả lời. 
chuông giành quyền trả lời. GV nhận bài HS đại diện mỗi nhóm trình bày kết 
của 5 nhóm bấm chuông đầu tiên (xếp theo quả, lần lượt từ nhóm 1 đên nhóm 5. 
thứ tư từ nhóm 1 đến nhóm 5). Lớp láng nghe và nhận xét đúng, sai, 
GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm trinh bày ghi nhận những đáp án đúng. Nhóm 
kết quả, lần lượt tứ nhóm 1 đên nhóm 5. Cả nào đúng nhiều nhất và nhanh nhất 
lớp lắng nghe vả nhận xét đúng, sai. sẽ giành phần thẳng.
GV vả HS cùng nhận xét, ghi nhận những *Hoạt động bảo vệ môi trường của 
đáp án đúng. Nhóm nào đúng nhiều nhất và các bạn nhỏ đã lan toả sâu rộng. Các 
nhanh nhất sẽ giành phần thẳng. phong trào thiếu nhi chung tay bảo 
 vệ môi trường gồm có:
 -Trồng cây gây quỹ Đội
 -Vì màu xanh quê hưong
 -Sạch nhà - sạch lớp - sạch trường
 -Làm kể hoạch nhỏ.
 b.Đoàn tàu Hà Nội - Vinh khởi hành 
 tại ga Hà Nội lúc 18 giờ hàng ngày.
 Tác dụng của các dấu câu: Dấu gạch ngang trong đoạn a dùng 
 để đánh dấu các ý trong một đoạn 
 liệt kê.
 Dấu gạch ngang trong đoạn b dùng 
 để nối các từ ngữ trong một liên 
 danh.
2.5 Hoạt động 5 Giải ô chữ.
a. Tìm ô chữ hàng ngang
b. ọc từ ngữxuất hiện ở hàng dọc màu xanh 
GV chọn 2 hình thức tố chức: thi theo nhóm 
hoặc tố chức làm chung cả lớp. 
- GV chọn 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS.
- GV làm trọng tài và đọc từng thành ngữ, Học sinh chia nhóm tham gia chơi
tục ngữ để các nhóm tỉm tiếng còn thiếu (có 
thể đọc không theo thứ tự).
- Sau khi nghe GV đọc, nhóm nào trả lời 
được nhanh hon và đúng thì ghi 1 điểm, 
nhóm còn lại 0 điểm. Nếu nhóm giành 
quyền trả lời trước mà trả lởi sai thì nhóm 
sau được quyền trả lởi, nếu trả lòi đúng ghi 
1 điểm, nhóm trả lòi sai bị 0 điểm. Nều cả 2 
nhóm đều trả lời sai thì mỗi nhóm 0 điểm và 
chuyển sang câu khác. Hết 14 câu, nhóm 
nào hon điểm thì thắng cuộc.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2023_2024_truong_huyen.docx