Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang

TUẦN 18 Thứ 2 ngày 01 tháng 01 năm 2024 NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH ________________________________ Thứ 3 ngày 02 tháng 01 năm 2024 Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 4: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ Tiết 120 : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I-TIẾT 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc diễn cảm một câu chuyện, bài thơ đã học trong học kỉ I; tốc độ đọc khoảng 80 - 90 tiếng/ phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. Đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong nlìững đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. - Nẳm được nội dung chính của các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản trên cơ sở suy luận từ các chi tiết trong văn bản. - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng ngôn ngữ liên quan đến tính từ; phân biệt danh từ, động từ, tính từ - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết tìm và đặt câu có danh từ động từ ,tính từ từ những từ cho trước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc., biết yêu quý giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt trong nóivà viết từ hay đúng nghĩa - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho học sinh múa hát bài: Mái - HS tham gia khởi động trường mến yêu để khởi động bài học. + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu cầu trò chơi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện. chơi, nội dung bài hát để khởi động vào bài mới. 2. Luyện tập. 2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh và thực hiên yêu cẩu. Hs chơi Đố bạn:Đoán tên bài đọc( theo nhóm tổ 4-6 bạn) a. Xếp tên các bài đọc trên những chiếc a, Học sinh đọc yêu cầu bài tập khinh khí cầu vào hai chủ điểmNiềm vui - Hs lắng nghe cách đọc. sáng tạo và Chắp cánh ước mơ. - 2 HS đọc nội dung trên các kinh khí b. Kể tên những bài đọc chưa được nhắc cầu, lớp đọc thầm theo. đến trong hai chủ điểm trên - Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả trước lớp: Các bài đọc Đồng cỏ nở hoa, Bầu trời mùa thu, Bức tường có nhiều phép lạ thuộc chủ điểm Niềm vui sáng tạo và. các bài đọc Nếu em có một khu vườn, Ở Vương quốc Tương Lai, Anh Ba thuộc chủ điếm Chắp cánh ước mơ. Cả nhóm nhận xét, góp ý a.- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS cá nhân đọc kĩ các đoạn trích để nói tên bài đọc. b.- HS làm việc cá nhân, nhớ lại GV cho làm việc nhóm: thảo luận nhóm, những bài đã học để tìm câu trả lời. theo yêu cầu: - HS trao đổi trong nhóm và thống + Quan sát và đọc nội dung từng dòng trên nhất đáp án. kinh khí cầu? - 2 - 3 đại diện nhóm phát biểu trước + Tìm tên bài đọc tương ứng với mỗi kinh lớp. khí cầu? Đáp án: Những bài đọc chưa được -Gv cho HS làm việc cá nhân, nhớ lại nhắc đến trong hai chủ điểm trên là Vẽ những bài đã học để tìm câu trả lời. màu, Thanh âm của núi, Làm thỏ con -Trao đổi nhóm bàn bằng giấy, Bét-tô-ven và bảnxô-nát - Đại diện nhóm nêu kết quả “Ánh trăng”, Người tìm đường lên các vì sao, Bay cùng ước mơ, Bốn -Gv nhận xét biểu dương. mùa mơ ước, Cánh chim nhỏ, Con trai người làm vườn, Nếu chủng mình có phép lạ. 2.2. Hoạt động 2: Đọc 1 bài trong các chủ điểm đã học và trả lời câu hỏi. - 2-3 HS làm việc cá nhân, đọc yêu - Bài đọc thuộc chủ điểm nào? cầu bài tập(lớp đọc thầm theo), chuẩn - Nội dung chính của bài đọc đó là gì? bị câu trả lời (có thể viết ra vở ghi, - Nhân vật hoặc chi tiết nào trong bài để lại giấy nháp hoặc vở bài tập, nếu có). cho em ấn tượng sâu sắc? - HS làm việc theo cặp hoặc theo - GV cho HS làm việc cá nhân: nhóm/ trước lớp: + Đọc thầm và nhớ + Một số em phát biểu ý kiến, cả + Nói về nội dung của bài đọc nhóm/ lớp + Nói về chi tiết để cho mình ấn tượng nhất + Bình chọn ra những nhóm thực hiện về bài đọc đó. tốt nhất -G V quan sát các nhóm làm việc, lắng nghe ý kiên một số nhóm. -Đồng cỏ nở hoa thuộc chủ đề 3: - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. Nên Niềm vui sáng tạo, Bài ca ngợi niềm để mỗi bài đọc đều được hỏi - đáp ít nhất đam mê vẽ và vẽ rất đẹp của Bống về một lần. (GV có thế chỉ định từng nhóm mọi điều xung quanh. hoặc có thể nêu yêu cầu, VD: Nhóm nào có Em có ấn tượng với chi tiết Bống mê thể hỏi - đáp về bài Đồng cỏ nở hoa?) vẽ thế. Nó vẽ như người ta thở, như người ta nhìn, như người ta nghe. Nó - GV và HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc vẽ các nàng tiên, các cô công chúa, nêu đúng yêu cầu to, rõ. các chàng công tử.Bống vẽ rất giống. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 2.3. Hoạt động 3 Tim từ để hoàn thiện sơ đổ dưới đây rồi đặt câu với một từ tìm được trong mỗi nhóm. -HS đọc lại nội dung yêu cầu của bài tập, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - HS quan sát kĩ sơ đồ tư duy về tính từ và các nhánh về màu sắc, âm thanh, hưong vị, hình dáng. - HS viết và nêu các từ tìm được Ví dụ: +Tính từ chỉ màu sắc: đỏ thắm, xanh HS làm việc nhóm: rờn, vằng xuộm. vàng ươm, xanh non, + Từng em đọc, quan sát kĩ sơ đồ tư duy xanh um về tính từ và các nhánh về màu sắc, âm +Tính từ chỉ âm thanh: réo rắt, rúc thanh, hương vị, hình dáng. rích, lích rích, lích chích, , véo von, -GV tố chức thực hiện bài tập dưới hình líu lo... thức thi hoàn thiện sơ đồ: tố chức lớp thành + Tính từ chỉ hương vị Ngọt sắc- gắt, 3 hoặc 4 đội, mỗi đội hội ý tìm nhanh 2 chua loét, chát sít, đắng ngắt , lờ lợ tính từ chỉ màu sắc, 2 tính từ chỉ âm thanh, + Tính từ chỉ hình dáng, to béo, cao 2 tính từ chỉ hương vị, 2 tính từ chỉ hình vút ,thấp tè, lủn củn, cao kều dáng trong thời gian giới hạn (tuỳ GV ấn định khoảng thời gian). Các nhóm viểt kết quả vào giấy. Nhóm nào xong trước thi bấm chuông giành quyền trả lời. Hết thời gian mà chưa nhóm nào bấm chuông thì tất cả các nhóm phải dừng lại và nộp kết quả cho cô giáo. - GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả. Cả lớp lắng nghe và. nhận xét kết quả của nhóm bạn. +Trước nhà ,vườn rau cải xanh um, - GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận những non mơm mởn đang đua nhau vươn đáp án đúng. Nhóm nào có kết quả đúng xa đón nắng mặt trời. nhiều nhất và nhanh nhất sẽ được khen. + Trên cành cao, tiếng chim sâu lích - Đặt câu với một từ tìm được trong mỗi chích kiếm mồi len lỏi trên những nhóm. chùm lá xanh mướt. + GV chiếu/ viết lên bảng tất cả. các từ mà + Câu sung quả sai chĩu chịt bám các nhóm vừa tìm. quanh gốc từng chùm,vị chát sít + GV yêu cầu HS đặt câu theo tinh thần nhưng ai cũng yêu thích . xung phong. + Góc vườn, bụi tre xanh mát đua + GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận, khen nhau vươn cành cao vút với bầu trời ngợi những câu đúng và hay. xanh thăm thẳm. - G V quan sát HS các nhóm, ghi nhận xét/ cho điểm. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS nêu nội dung bài. 2.4. Hoạt động 4 Xếp những từ in đậm trong đoạn ván vào nhóm thích hợp. . Hội diều làng Bá Dương Nội được tổ chức hằng năm. Mỗi năm có cả trăm con diều tham dự. Trong gió nồm nam của buổi chiều quê, những con diều rực rỡ cùng bay lên trời cao. Tiếng sáo u u vi vút những khúc nhạc đồng quê. Trên bờ đê, trước sân đình hoặc ở trong làng, người dân đều có thể ngắm diều bay và ngất ngây trong tiếng sáo diều. Diều nào bay cao, bay xa, có tiếng sáo hay nhất sẽ được trao giải. Theo Đỗ Thị Ngọc Minh) Danh từ Động từ Tính từ Danh từ Động từ chỉ Tính từ chỉ chung hoạt động đặc điểm của sự vật Danh từ Động từ chỉ Tính từ chỉ riêng trạng thái đặc điểm của hoạt động - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc cá nhân,nhóm 4: - 2 Hs đọc Gợi ý - 1 số học sinh nối tiếp trả lời +Thế nào là danh từ chung +Thế nào là danh từ riêng +... -GV yêu cầu 1 - 2 HS đọc các từ in đậm và tên các nhóm. - HS làm việc cá nhân, xếp các từ in - G V và cả lớp nhận xét, góp ý và thống đậm vào các nhóm, nêu kết quả làm nhất đáp án. việc trong nhóm. Cả nhóm thống nhât Chọn 2 – 3 từ em tìm được ở bài tập 4 đáp án. - HS trình bày trước lớp. - Đại diện 2 - 3 nhóm nêu kềt quả. - GV nhận xét, tuyên dương. Hòan thành bài tập *(Lưu ý: Cùng từ “cao”, nhưng trong câu +Danh từ: danh từ riêng (Bá Dương này là tính từ chỉ đặc điếm của sự vật, Nội), danh từ chưng (gió, buổi chiếu, trong câu khác lại có thế là tính từ chỉ đặc sân đình, làng). điểm của hoạt động, vì vậy, thực chất sự + Động từ: động từ chỉ hoạt động (tổ phân biệt này thuộc về cách dùng, chứ chức, bay, ngắm, trao); động từ chỉ không phải là vấn đề từ loại.) trạng thái (ngất ngây). + Tính từ: Tính từ chỉ đặc điểm của sự Gv củng cố về từ loại danh từ, động từ vật (rực rỡ, cao), tính từ chỉ đặc điểm ,tính từ, cụm từ, từ, danh từ chung, danh từ của hoạt động (cao, xa). riêng 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn. sinh thi tìm và viết đúng các từ là danh từ chung, danh từ riêng, động từ tính từ về quê - Một số HS tham gia thi đọc các từ hương, về trường lớp tìm được và đặt câu với 1 số từ - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________________ Tiếng việt Tiết 121 : ÔN TẬP HỌC KÌ I - TIẾT 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng vận dụng viết một số kiểu đoạn văn, bài văn đã học trong học kì I (viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện đã đọc, đã nghe; viết bài văn ngắn miêu tả con vật được nhânh hóa dưới dạng câu chuyện kể . - Củng cố kĩ năng nhận biết tìm chỉ ra được các sự vật hiện tượng được nhân hóa khi nói hay viết về một đề tài phù hợp với chủ điểm đang học qua đoạn văn cho trước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: viết văn biết sử dụng hình ảnh nhân hóa để miêu tả sự vật hiện tượng sinh động hơn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, cố gắng luyện viết đoạn văn nêu ý kiếntheo truyện đã nghe đã đọc. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương và viết hay nói thành câu chuyện kể ca ngợi quê hương đất nước - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi, hoặc tổ chức cho học - HS tham gia trò chơi sinh múa hát .. để khởi động bài học. + Thi đặt câu theo yêu cầu theo dãy _+ Đặt câu văn có sử dụng hình ảnh nhân hóa - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để khởi động vào bài mới. 2. Luyện tập. 2,1 Hoạt động 1- Bài 5 trang 139 . Tìm vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá trong các đoạn dưới đây và cho biết chúng được nhân hoá bằng cách nào. a. Xóm đồ chơi tối nay có khách: một cô cá nhỏ, tròn trịa như quả trứng gà, một bé hươu cao cổ mới lọt lòng mẹ, loạng choạng nhổm dậy tập đi, một cô rùa bằng kem sữa tươi... mặc áo đầm. (Lưu Thị Lương) b. Khi mặt trời lặng im nằm dài sau dãy núi ấy là lúc bóng đêm tô màu cho thế giới. (Nguyễn Quỳnh Mai) c. Ngoan nhé, chú bê vàng, Ta dắt đi ăn cỏ, Bốn chân bước nhịp nhàng, Nước sông in hình chú. (Thy Ngọc) -Học sinh đọc cá nhân nối tiếp GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài tập. Bước 1:- GV yêu cầu 1 HS đọc các cách - HS làm việc nhóm, thảo luận đề xác nhân hoá. định sự vật được nhân hoá và cách - GV gọi 2 HS, mỗi em đọc 1 đoạn văn nhân hoá. hoặc thơ ở bài tập 5, các HS khác đọc thầm - Đại diện các nhóm nêu kết quả của theo. nhóm mình. Bước 2- Gv choHS làm việc nhóm Sự vật Cách nhân hoá được nhân hoá - G V và HS cùng nhận xét, ghi nhận gọi con vật bằng những từ nhũng đáp án đúng. cá chỉ người hươu cao gọi con vật bằng những từ cổ chỉ người rùa gọi con vật bằng những từ chỉ người dùng từ chỉ hoạt động, đặc điểm của người đế chi vật dùng từ chỉ hoạt động, đặc điếm của người để chỉ mặt trời vật dùng từ chỉ hoạt động, bóng đặc điểm của người để chỉ đêm vật bê vàng gọi con vật bẳng từ chỉ người trò chuyện với vật như với người - Hs sửa lỗi 2,2. Hoạt động 2 Bài 6 Đặt câu về nội dung tranh, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá. GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập GV hướng dẫn cách thực hiện. -HS làm việc nhóm, quan sát bức (Gợi ý: Bức tranh có những con vật nào? tranh rồi đặt câu về nội dung bức Những con vật ấy đang làm gì? Trông tranh, trong đó có sử dụng biện pháp chúng như thế nào?...). nhân hoá G V mời một số HS đặt câu trước lớp. + Bốn mẹ con nhà Gà có một ngôi GV và cả lớp nhận xét, đánh giá. nhà nhỏ nhắn xinh xinh. Mỗi khi mẹ GV khen ngợi, khích lệ những HS đặt được đi làm việc kiếm tìm thức ăn thì ba câu hay về nội dung bức tranh chị em trông nhà cẩn thận và luôn nghe lời mẹ. Mỗi người mỗi việc giúp mẹ việc nhà và vui vẻ chờ đón mẹ về. Nghe tiếng mở cửa là ào ra chào đón mẹ và mong nhận được những món quà đáng yêu từ mẹ của mình. Ba chị em luôn thấy hạnh phúc và yêu quý me. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn. sinh thi nói về con vật mình yêu thích và có sử dụng biện pháp nhân hóa khi nói về con - Một số HS tham gia thi nói về con vật đó. vật mình yêu thích. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ________________________________________ Toán BÀI:36 ÔN TẬP ĐO LƯỜNG LUYÊN TẬP (TRANG 125) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đổi, so sánh được các đơn vị đo đại lượng(khối lượng yến,tạ,tấn,kg. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: + Câu 1: Nêu đặc điểm của hình bình Hình bình hành là một hình có hai cặp hành? cạnh đối diện song song và bằng nhau. Sự khác nhau giữa hình chữ nhật và hình bình hành là: hình chữ nhật có 4 + Câu 2: Nêu sự khác nhau giữa hình góc vuông còn hình bình hành có hai chữ nhật và hình bình hành? góc nhọn và hai góc tù.. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) Đổi các - 1 HS nêu yêu cầu. đơn vị đo. - HS lần lượt làm bảng con kết hợp trả a)1 yến = ? kg 10kg = ? lời miệng: yến a)1 yến = 10 kg 10kg = 1 yến 1 tạ = ? yến = ? kg 100kg = ? 1 tạ = 10 yến = 100 kg 100kg = 1 tạ tạ 1 tấn = 10 tạ =1000kg 1000kg = 1 tấn 1 tấn = ? tạ = ? kg 1000kg = ? b) 2 tạ = 200kg 3tạ 60kg =360 kg tấn 4tấn = 40tạ = 4000kg ;1tấn 7tạ =1700 tạ b) 2 tạ = ? kg 3tạ 60kg = ? kg - Nhận xét bài của bạn. 4 tấn = ? tạ = ? kg 1tấn 7tạ = ? - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. tạ -HS trình bày - 1 HS nêu: GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) a) 5 yến + 7 yến = 12 yến - GV gọi HS nêu yêu cầu. 43 tấn – 25 tấn = 18 tấn - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào b) 3 tạ 5 = 15 tạ 15 tạ : 3 = 3 tạ vở. 15tạ : 3 = 5 tạ a) 5 yến + 7 yến = ? yến 43 tấn – 25 tấn = ? tấn - HS đổi vở soát nhận xét. b) 3tạ 5 = ? tạ 15tạ : 3 = ? - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. tạ 15tạ : 3 = ? tạ - Các nhóm làm việc theo phân công. - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày a. 3kg 250g = 3250g kết quả, nhận xét lẫn nhau. b. 5 tạ 4 yến > 538 kg - GV Nhận xét, tuyên dương. c. 2 tấn 2tạ < 2220 kg Bài 3: >;<;= (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) - Các nhóm trình bày. - GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm khác nhận xét. a. 3kg 250g ? 3250g - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. b. 5 tạ 4 yến ? 538 kg c. 2 tấn 2tạ ? 2220 kg - HS nêu yêu cầu của bài toán.. - GV mời các nhóm trình bày. - HS làm việc theo yêu cầu. - Mời các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương. a) HS trả lời: Để tính tổng cân nặng con Bài 4. (Làm việc nhóm hoặc thi ai nhanh bê và bò trước tiên ta phải đổi về cùng ai đúng.) đơn vị - GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán. a) 1 tạ 40kg =140 kg - GV chia nhóm hoặc thi để hoàn thành Con bò cân nặng là: bài tập. 140 + 220 =360( kg) a)Để tính tổng số cân nặng của cả hai Con bò và con bê cân nặng là: con bê và bò thì ta phải làm gì? 140 + 360 =500( kg) b) Con voi cân nặng là: -Nhóm thi làm bài. 500 2 = 1000( kg) Đáp số:a) 500( kg) b) 1000( kg) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học học vào thực tiễn. để học sinh nhận biết đổi các đơn vị đo... - Ví dụ: GV 10kg = ? yến 4 tạ = ? yến = ? kg 1000kg = ? tạ - 4 HS xung phong tham gia chơi. 2 tấn = ? tạ = ? kg 100kg. = ? yến Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em đứng nêu kết quả. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________________ Thứ 4 ngày 03 tháng 01 năm 2024 Tiếng Việt Tiết 123 : ÔN TẬP HỌC KÌ I - TIẾT 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - . Củng cố kĩ năng đọc thuộc lòng bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ, Vẽ màu,Bốn mùa mơ ước. tốc độ đọc khoảng 80 - 90 tiếng/ phút. Biết nghỉ hơi chỗ ngắt nhịp thơ. - Nẳm được nội dung chính của các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản trên cơ sở suy luận từ các chi tiết trong bài. -Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá; nghĩa của một sổ thành ngữ; sử dụng dấu gạch ngang, dấu hỏi cho câu hỏi . - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: biết vận dụng lời khuyên từ các thành ngữ tục ngữ vào cuộc sống hàng ngày. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc thuộc lòng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết vận dụng theo lời dăn dạy từ những câu thành ngữ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi, hoặc tổ chức cho học - HS tham gia trò chơi sinh múa hát .. để khởi động bài học. + Nói tiếp nói về ước muốn của + Nói về ước muốn của mình với mọi người mình - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện. chơi để khởi động vào bài mới. 2. Luyện tập. 2.1. Hoạt động 1: Đọc thuộc lòng 1 trong 3 bài thơ dưới đây và trả lời câu hỏi: Em thích - 2Hs đọc yêu cầu bài tập. câu thơ hoặc khổ thơ nào nhất? Vì sao? - HS đọc thầm lại các bài thơ Nếu + Nếu chúng mình có phép lạ chúng mình có phép lạ, Vẽ màu, Bốn + Vẽ Màu mùa mơ ước. + Bốn mùa mơ ước - 3 HS xung phong- mỗi HS đọc 1 - GV yêu câu HS đọc thầm lại các bài thơ bài trong số 3 bài thơ trước lớp. Cả Nếu chúng mình có phép lạ, Vẽ màu, Bốn lớp lắng nghe và nhận xét. mùa mơ ước. - GV mời 3 HS khác mỗi HS đọc 1 - GV mời 3 HS (theo tinh thần xung phong), câu thơ hoặc khố thơ mà mình thích mỗi HS đọc 1 bài trong số 3 bài thơ trước trong 3 bài thơ và giải thích lí do vì lóp. Cả lóp lắng nghe và nhận xét. sao thích nhất câu thơ hoặc khố thơ - G V mời 3 HS khác (cũng theo tinh thẩn đó. xung phong), mỗi HS đọc 1 câu thơ hoặc VD: Em thích câu thơ “Em tô thêm khố thơ mà mình thích trong 3 bài thơ và màu trắng/ trên tóc mẹ sương rơi” giải thích lí do vì sao thích nhất câu thơ trong bài thơ Vẽ màu. Vỉ câu thơ cho hoặc khố thơ đó. thầy bạn nhỏ hiểu được nỗi vất vả của mẹ, quan tâm đến mẹ và biết thương mẹ. Đó là. tình cảm tốt đẹp của người con dành cho mẹ của mình - GV nhận xét tuyên dương mà chúng ta nên học tập. 2.2. Hoạt động 2: Các vật và hiện tượng tự nhiên nào dưới đây được nhân hoá? Em thích hình ảnh nhân hoá nào nhất? Vi sao? a. Mùa xuân ấm áp đang về. Anh dế còm tân trang lại bộ râu, diện bộ cánh xịn nhất đi làm. Cụ giáo cóc đã thôi nghiến răng vì bớt hẳn bệnh nhức xương. Bác giun đất cũng chui ra khỏi phòng lạnh để tận hưởng không khí trong lành. Ngày tháng qua mau. Và buổi sáng Chủ nhật tuyệt vời ấy đã tới... (Theo Trần Đức Tiến) b. Cây chẳng mỏi lưng Xếp hàng thẳng tắp Lá vàng ngăn nắp Rơi xuống nhẹ nhàng. Bạn gió lang thang Cù cây cười suốt Chồi non xanh mướt Làm dáng đung đưa. (Huỳnh Mai Liên) - GV cho HS làm việc cá nhân: GV gọi 2 HS, 1 HS đọc đoạn văn a, 1 HS - HS làm việc cá nhân, đọc yêu cầu khác đọc đoạn thơ b, các HS khác đọc thầm bài tập theo. 1 HS đọc đoạn văn a, 1 HS khác đọc đoạn thơ b, các HS khác đọc thầm theo. - HS làm việc nhóm, thảo luận để xác định các vật và hiện tượng tự nhiên được nhân hoá trong đoạn văn - GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận những và đoạn thơ. đáp án đúng. - Đại diện các nhóm nêu kềt quả Con dế (anh dế còm, tân trang bộ - GV hướng dẫn HS trả lời ý tiếp theo: HS râu, diện bộ cảnh xịn nhất đi làm), đọc thầm lại đoạn văn, đoạn thơ một lần con cóc (cụ giáo cóc đã thôi nghiến nữa đế cảm nhận cái hay, cái đẹp của các răng vì bớt hằn bệnh nhức xương), lình ảnh nhân hoá, suy nghĩ xem mình thích con giun đất (bác giun đất chui ra nhất hình ảnh nào và vì sao mình thích. khỏi phòng lạnh để tận hưởng không khí trong lành)', cây (chằng mỏi lưng, xếp hàng, cười), lá vàng (ngăn - GV khích lệ HS thể hiện ý kiến cá nhân và nắp), gió (lang thang, cù cây), chồi trình bày được lí do vì sao HS thích hình non (làm dáng). ảnh đó. - HS lắng nghe thực hiện nối tiếp nêu + GV nhận xét tuyên dương miệng. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 2.3. Hoạt động 3 Dấu câu nào có thể thay cho mỗi bông hoa ()dấu ba chấm)dưới đây? -HS đọc yêu cầu bài tập Chim sâu con hỏi bố: HS làm việc cá nhân, đọc thầm đoạn Bố ơi, chúng ta có thể trở thành hoạ mi văn, vừa đọc vừa quan sát và chọn được không ạ . dấu câu phù hợp để thay cho dấu ba Tại sao con muốn trở thành hoạ mi chấm. Con muốn có tiếng hót hay để được mọi - Dấu câu nào có thể thay cho mỗi vị người yêu quý trí? Chim bố nói: - Đọc đoạn văn, đọc đến chỗ cần .. Con hãy bắt thật nhiều sâu để bảo vệ cây điền dấu thì dừng lại 1 HS khác trả cối, hoa màu, con sẽ được mọi người yêu lời. quý. - một vài HS khác nhận xét. đúng, -Cho HS làm việc nhóm: sai. - G V yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc -HS làm việc nhóm thầm đoạn văn, vừa đọc vừa quan sát và - G V quan sát HS các nhóm, G V và chọn dấu câu phù hợp để thay cho các bông HS thống nhất đáp án,ghi nhận xét/ hoa. cho điểm - G V chiếu (hoặc viết) đoạn văn lên bảng, Chim sâu con hỏi bố: đọc đoạn văn, đọc đến chỗ cân điền dấu thì - Bố ơi, chúng ta có thể trở thành hoạ dừng lại gọi 1 HS trả lời, mời một vài HS mi được không ạ? khác nhận xét. đúng, sai. - Tại sao con muốn trở thành hoạ mi? - G V quan sát HS các nhóm, G V và HS - Con muốn có tiếng hót hay để được thống nhất đáp án,ghi nhận xét/ cho điểm. mọi người yêu quý. - GV nhận xét, tuyên dương Chim bố nói: - GV mời HS đọc diễn cảm lại nội dung bài. - Con hãy bắt thật nhiều sâu để bảo vệ cây cối, hoa màu, con sẽ được mọi người yêu quý. + Cả nhóm nhận xét, góp ý. 2.4. Hoạt động 4 Chọn dấu câu thích hợp thay cho dấu ba chấm Nêu tác dụng của các dấu câu đó. a. Hoạt động bảo vệ môi trường của các bạn nhỏ đã được lan toả sâu rộng. Các phong trào thiếu nhi chung tay bảo vệ môi trường gồm có: ... Trồng cây gây quỹ Đội. ... Vì màu xanh quê hưong. ... Sạch nhà - sạch lớp - sạch trường. Làm kế hoạch nhỏ. b. Đoàn tàu Hà Nội Vinh khởi hành tại ga Hà Nội lúc 18 giờ hằng ngày. GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn a và câu b. HS đọc thầm đoạn a và câu b. G V phát cho mỗi nhóm một phiếu bài tập 4 Các nhóm thi điền dấụ nhanh. Nhóm và tổ chức cho các nhóm thỉ điền dấụ nào điền xong trước thi bấm chuông nhanh. Nhóm nào điền xong trước thi bấm giành quyền trả lời. chuông giành quyền trả lời. GV nhận bài HS đại diện mỗi nhóm trình bày kết của 5 nhóm bấm chuông đầu tiên (xếp theo quả, lần lượt từ nhóm 1 đên nhóm 5. thứ tư từ nhóm 1 đến nhóm 5). Lớp láng nghe và nhận xét đúng, sai, GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm trinh bày ghi nhận những đáp án đúng. Nhóm kết quả, lần lượt tứ nhóm 1 đên nhóm 5. Cả nào đúng nhiều nhất và nhanh nhất lớp lắng nghe vả nhận xét đúng, sai. sẽ giành phần thẳng. GV vả HS cùng nhận xét, ghi nhận những *Hoạt động bảo vệ môi trường của đáp án đúng. Nhóm nào đúng nhiều nhất và các bạn nhỏ đã lan toả sâu rộng. Các nhanh nhất sẽ giành phần thẳng. phong trào thiếu nhi chung tay bảo vệ môi trường gồm có: -Trồng cây gây quỹ Đội -Vì màu xanh quê hưong -Sạch nhà - sạch lớp - sạch trường -Làm kể hoạch nhỏ. b.Đoàn tàu Hà Nội - Vinh khởi hành tại ga Hà Nội lúc 18 giờ hàng ngày. Tác dụng của các dấu câu: Dấu gạch ngang trong đoạn a dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. Dấu gạch ngang trong đoạn b dùng để nối các từ ngữ trong một liên danh. 2.5 Hoạt động 5 Giải ô chữ. a. Tìm ô chữ hàng ngang b. ọc từ ngữxuất hiện ở hàng dọc màu xanh GV chọn 2 hình thức tố chức: thi theo nhóm hoặc tố chức làm chung cả lớp. - GV chọn 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS. - GV làm trọng tài và đọc từng thành ngữ, Học sinh chia nhóm tham gia chơi tục ngữ để các nhóm tỉm tiếng còn thiếu (có thể đọc không theo thứ tự). - Sau khi nghe GV đọc, nhóm nào trả lời được nhanh hon và đúng thì ghi 1 điểm, nhóm còn lại 0 điểm. Nếu nhóm giành quyền trả lời trước mà trả lởi sai thì nhóm sau được quyền trả lởi, nếu trả lòi đúng ghi 1 điểm, nhóm trả lòi sai bị 0 điểm. Nều cả 2 nhóm đều trả lời sai thì mỗi nhóm 0 điểm và chuyển sang câu khác. Hết 14 câu, nhóm nào hon điểm thì thắng cuộc.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2023_2024_truong_huyen.docx