Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hiền

TUẦN 17 Thứ 2 ngày 10 tháng 1 năm 2022 Luyện từ và câu CÂU KỂ : AI THẾ NÀO? VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI THẾ NÀO? Phần 1: 20’ I. MỤC TIÊU - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2). * HS năng khiếu viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2. - HS có thái độ học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới tại chỗ 2. Hình thành KT mới * Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp a. Nhận xét Bài tập 1+ 2: Đáp án: - GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn văn, + C1: Bên đường, cây cối xanh um. dùng viết chì gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc + C2: Nhà cửa thưa thớt dần. điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật + C3: Chúng thật hiền lành. trong các câu ở đoạn văn vừa đọc. + C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Các từ chỉ trạng thái là bộ phận nào trong + Vị ngữ của câu câu kể? Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho ... Đáp án: - GV giao việc: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ: + C1: Bên đường, cây cối thế nào? xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và + C2: Nhà cửa thế nào? thật khỏe mạnh. + C3: Chúng (đàn voi) thế nào? - Cho HS làm bài. GV đưa những câu văn đã + C4: Anh (người quản tượng) thế viết sẵn trên giấy khổ to trên bảng lớp cho nào? HS nhìn lên bảng đọc và trả lời miệng. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì? + thế nào? như thế nào? Bài tập 4: Tìm từ ngữ chỉ sự vật được miêu Đáp án: tả. + C1: Bên đường, cây cối xanh um. - YC HS xác định các từ ngữ chỉ các sự vật + C2: Nhà cửa thưa thớt dần. được miêu tả trong mỗi câu. + C3: Chúng thật hiền lành. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng + C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh. + Các từ chỉ sự vật là bộ phận nào của câu? + Chủ ngữ Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ... Đáp án: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + C1: Bên đường, cái gì xanh um? + C2: Cái gì thưa thớt dần? + C3: Những con gì thật hiền lành? + Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì? + C4: Ai trẻ và thật khỏe mạnh ? + Ai? Cái gì? Con gì? b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. 3. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi. Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Đ/a: Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. Căn nhà trồng vắng. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. Anh Đức lầm lì, ít nói. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. Bài tập 2: Kể về các bạn trong tổ em... Cá nhân – Chia sẻ lớp VD: Tổ em có 10 bạn. Tổ trưởng là bạn Nam. Nam thông minh và học giỏi. Bạn Na dịu dàng, xinh xắn. Bạn Hoàng nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Minh thì lém lỉnh, huyên thuyên suốt ngày. - GV nhận xét và khen thưởng những HS làm bài hay. *Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 xác đinh đúng câu kể Ai thế nào? - Nắm được cấu tạo của câu kể Ai thế 4. Vận dụng, trải nghiệm nào? - Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau và xác định CN và VN của các câu kể đó. Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt. Mới dạo nào, những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Những lá ngô rộng, dài, trổ ra mạnh mẽ, nõn nà. Phần 2: 20’ VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU - HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). - Có ý thức đặt câu và viết câu đúng. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đặt 1 câu kể Ai thế nào? + Xác định 2 bộ phận của câu kể đó - Dẫn vào bài mới 2. Hình hành KT mới * Cách tiến hành: a. Phần nhận xét Nhóm 2- Lớp Bài tập 1 + 2: Đọc và tìm câu kê Ai thế - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. nào? - HS đọc thầm đoạn văn và đánh thứ tự câu. - GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm - HS làm việc nhóm 2 xác định câu kể Ai các câu kể Ai thế nào? Có trong đoạn thế nào? và chia sẻ trước lớp. văn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Trong đoạn văn có các câu kể Ai thế nào? Là câu 1, 2, 4, 6, 7. Bài tập 3: Xác định CN và VN trong câu HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp ... + Về đêm, cảnh vật thật im lìm. - Cho HS làm bài. GV dán lên bảng các + Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như câu văn đã chuẩn bị trước. hồi chiều - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Ông Ba trầm ngâm. + Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. + Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng Bài tập 4: Vị ngữ trong các câu trên biểu này. thị nội dung.. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. GV đưa bảng phụ (băng giấy) đã ghi sẵn lời giải đúng. - Chốt lại nội dung bài học. - HS đọc ghi nhớ. *Lưu ý giúp đo hs M1+M2 3. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi. - Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Đ/a: a) Tất cả các câu trong đoạn văn đều là câu - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. kể Ai thế nào? b)Vị ngữ của các câu trên và những từ ngữ tạo thành là: - Cánh đại bàng rất khỏe - Mỏ đại bàng dài và cứng - Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu - Đại bàng rất ít bay - Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều + VN của các câu do từ loại nào tạo + Do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành thành? Bài 2: Đặt 3 câu kể Ai thế nào? mỗi câu Cá nhân – Chia sẻ lớp ta một loài hoa. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. VD: - Nhận xét, khen/ động viên. + Hoa huệ trắng muốt như tuyết - GV cùng HS chữa các câu đặt cho HS + Hoa đào sắc phơn phớt hồng 4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách xác định VN trong câu kể Ai thế nào? - Liên kết các câu ở bài tập 2 thành đoạn văn. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... __________________________________ Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). - Tích cực, tự giác học bài. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác *GD BVMT: Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: a. Phần nhận xét Nhóm 2 - cả lớp Bài tập 1: Đọc bài văn và xác định các -1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. đoạn văn - HS đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi các đoạn và nội dung từng đoạn. Đáp án: - Cho HS trình bày. Đoạn 1: 3 dòng đầu: Giới thiệu bao quát về bãi ngô. Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Tả hoa và búp ngô - Chốt đáp án non giai đoạn đơm hoa, kết trái. Đoạn 3: Còn lại. Tả hoa và lá ngô giai Bài tập 2: Đọc lại bài “Cây mai tứ quý”. đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu Trình bày hoạch. - GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc Nhóm 4 - Lớp lại bài Cây mai tứ quý, sau đó so sánh với bài Bãi ngô ở BT 1 và chỉ ra trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý có gì khác với bài Bãi ngô. + Bài Cây mai tứ quý có mấy đoạn? Nội Đáp án: dung từng đoạn? * Cây mai tứ quý có 3 đoạn: + Đoạn 1: 4 dòng đầu: Giới thiệu bao quát về cây mai + Đoạn 2: 4 dòng tiếp: Đi sâu tả cánh hoa, trái cây. + So sánh trình tự miêu tả giữa 2 bài: + Đoạn 3: 4 dòng còn lại: Nêu cảm nghĩ - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: của người miêu tả. + Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây. Bài tập 3: Từ cấu tạo của hai bài văn trên + Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển em hãy rút ra cấu tạo của bài văn miêu tả của cây. cây cối? Cá nhân - Lớp * Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài). + Phần mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. + Phần thân bài: Có thể tả từng bộ phận hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. b. Ghi nhớ: + Phần kết bài: có thể nêu ích lợi của cây, - Cho HS đọc phần ghi nhớ. ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả cây cối. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. 3. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Bài tập 1: Đọc bài văn và cho biết cây Nhóm 2 - Lớp gạo - GV giao việc: Các em phải chỉ rõ bài - HS tìm các đoạn của bài văn và nêu nội Cây gạo được miêu tả theo trình tự như dung từng đoạn: thế nào? + Đ 1: Miêu tả thời kì ra hoa của cây gạo + Đ 2: Miêu tả thời kì hoa tàn + Đ 3: Miêu tả thời kì ra quả - GV nhận xét và chốt lại => Bài văn tả cây gạo theo từng thời kì - Lưu ý HS học tập cách miêu tả cây gạo phát triển của bông gạo... vào bài văn của mình sau này * GDBVMT: Mỗi loài cây đều có một vẻ đẹp riêng. Khi quan sát và miêu tả cây cối, chúng ta sẽ nhận ra được vẻ đẹp ấy. - HS liên hệ, nêu các biện pháp bảo vệ Theo các em, chúng ta cần làm gì đề cây và môi trường sống của cây. luôn giữ được vẻ đẹp thuần khiết của các loài cây? Bài tập 2: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc . Cá nhân – Lớp VD: Lập dàn ý tả từng bộ phận của cây - GV giao việc: Các em có thể chọn một Tả cây khế trong số loại cây ăn quả quen thuộc MB: Giới thiệu cây khế được trồng ở (cam, bưởi, chanh, xoài, mít, ) lập dàn góc vườn ý để miêu tả cây mình đã chọn. TB: *Tả bao quát: Cây khế cao khoảng 2m, tán lá xùm xoà,... *Tả chi tiết: + Cành khế: dày, đan vào nhau, giòn, dễ gãy - GV nhận xét và khen thưởng những HS + Lá khế: Nhỏ, mọc thành chùm sát làm bài tốt. nhau * Lưu ý: GV đi giúp đỡ những HS + Hoa khế: Tím hồng như những ngôi M1+M2 sao li ti + Quả khế lúc xanh, lúc chín,... *Tả công dụng của cây khế: Quả khế chua dùng nấu canh. Khế ngọt để ăn rất ngon KB: Nêu tình cảm và cách chăm sóc 4. Vận dụng, trải nghiệm cây. - Hoàn thiện dàn ý cho bài văn tả cây cối - Lập thêm dàn ý theo cách thứ hai. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... __________________________________ Toán QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU - Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số - Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trong trường hợp 2 mẫu số không chia hết cho nhau) - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học Góp phần phát triển các kĩ năng: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. 1. Trong các phân số sau, phân số 1 nào bằng phân số ? 1. Chọn đáp án. C 3 1 9 5 A. B. C. 6 6 15 - Hỏi củng cố: + Vì: + Tại sao bạn không chọn đáp án A, • A: Nhân mẫu số với 2 nhưng giữ B? nguyên tử số. • B: Tử số nhân với 9 nhưng mẫu số lại nhân với 2. 5 +Vậy em đã làm thế nào để tìm ra + Nhân cả tử số và mẫu số với 5. 15 ? 2. Chọn đáp án. A 2. Trong các phân số sau, phân số 6 nào bằng phân số ? 15 2 2 6 A. B. C. + Vì: 5 15 5 • B: Giữ nguyên mẫu số, chia tử số - GV hỏi củng cố: cho 3. + Tại sao bạn không chọn đáp án B, • C: Giữ nguyên tử số, chia mẫu số C? cho 3. + Chia cả tử số và mẫu số cho 3. - 1 HS nhắc lại. 2 +Bạn đã làm thế nào để tìm ra ? 5 - Gọi HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp *Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ: - GV chiếu ví dụ SGK, gọi HS đọc, - HS đọc, xác định yêu cầu của đề. xác định yêu cầu của đề. - HS thảo luận nhóm đôi – Chia sẻ lớp 1 + Để tìm được phân số bằng phân số 3 1 thì nhân cả tử số và mẫu số của phân số 3 với cùng một số tự nhiên khác 0. 2 + Để tìm được phân số bằng phân số 5 em thì nhân cả tử số và mẫu số của phân 2 số với cùng một số tự nhiên khác 0. 5 1 + Để 2 PS mới có cùng MS thì PS có 3 2 thể nhân cả TS và MS với 5, PS nhân 5 - GV yêu cầu HS vận dụng tính chất cả TS và MS với 3 cơ bản của phân số để hoàn thành - HS hoàn thành phiếu học tập cá nhân – phiếu bài tập sau Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp (Nội dung phiếu như ở phần đồ dùng dạy học). Đáp án: 1 1x5 5 2 2x3 6 3 3x5 15 5 5x3 15 - GV chốt kết quả, khen ngợi/ động viên HS. - Yêu cầu HS nhắc lại cách làm, kết hợp chiếu kết quả. - GV rút ra nhận xét: 5 + Em đã tìm được phân số nào bằng + Phân số 1 phân số ? 15 3 + Em đã tìm được phân số nào bằng 2 6 phân số ? + Phân số 5 15 5 6 + Em có nhận xét gì về mẫu số của 2 + Hai phân số và đều có mẫu số là phân số này? (Kết hợp hiệu ứng mẫu 15 15 số) 15. 1 2 - GV kết luận: Hai phân số và 3 5 - HS nhắc lại. đã được quy đồng mẫu số thành hai 5 6 phân số và ; 15 gọi là mẫu số 15 15 5 6 chung của 2 phân số và . 15 15 *Hoạt động 2: Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số các phân số: 1 2 VD: Quy đồng MS 2 phân số : và 3 5 - HS trình bày lại cách quy đồng * Hướng dẫn HS nhận xét và rút ra cách quy đồng (như SGK) - GV gọi HS phát biểu quy tắc. - HS nêu quy tắc. (SGK trang 115) - Nhận xét, khen ngợi, chốt: Thực chất của việc quy đồng mẫu số các phân số là sử dụng tính chất cơ bản - Lắng nghe của phân số làm cho 2 phân số có mẫu số bằng nhau. - HS lấy VD về quy đồng MS các phân * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 số và thực hành. 3. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: - Làm cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Lớp - Chiếu nội dung bài tập. Đáp án: - Gọi HS đọc đề bài. a. Ta có: - GV nhận xét, chốt, khen ngợi/ động 5 5x4 20 1 1x6 6 viên. 6 6x4 24 4 4x6 24 b.Ta có: 3 3x7 21 3 3x5 15 - Chốt lại cách quy đồng MS các PS 5 5x7 35 7 7x5 35 c. Ta có: 9 9x9 81 8 8x8 64 + Ta có thể chọn MSC ở phần a là bao 8 8x9 72 9 9x8 72 nhiêu để kết quả quy đồng gọn gàng + MSC: 12 hơn? Bài 2: HS chơi trò chơi. - HS làm cá nhân vào vở - Chia sẻ lớp a.Ta có: 7 7x11 77 8 8x5 40 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS 5 5x11 55 11 11x5 55 b. Ta có: 5 5x8 40 3 3x12 36 12 12x8 96 8 8x12 96 Lưu ý GV giúp đỡ HS M1+M2 quy c. Ta có: 17 17x7 119 9 9x10 90 đồng được phân số. 10 10x7 70 7 7x10 70 4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách quy đồng MS các PS BTPTNL: Viêt các phân số sau đây thành các phân số có mẫu số là 10: 3 2 18 15 10 ; ; ; ; 8 5 20 50 25 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ________________________________ Thứ 3 ngày 11 tháng 1 năm 2022 Thể dục NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI: "LĂN BÓNG" I. MỤC TIÊU - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Biết cách so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến. - Trò chơi "Lăn bóng bằng tay".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. Góp phần phát triền các năng lực: - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định Phương pháp và hình thức lượng tổ chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu 1-2p X X X X X X X X cầu bài học. X X X X X X X X - Đứng tai chỗ, vỗ tay, hát. 1-2p - Khởi động các khớp: Tay, chân, 1p hông. - Đi đều theo 1-4 hàng dọc. 1-2p * Chạy chậm trên sân trường theo 1 100m hàng dọc. II.PHẦN CƠ BẢN a. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai X X X X X X X X chân. 12-14p X X X X X X X X + Trước khi tập cho HS khởi động kĩ các khớp, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông. + GV nhắc lại và làm mẫu động tác so dây, chao dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm được. + HS đứng tai chỗ, chụm hai chân bật nhảy không có dây một vài lần, rồi mới nhảy có dây. b. Trò chơi "Lăn bóng bằng tay" Cho từng tổ thực hiên trò chơi một 5-6p lần, sau đó GV nhận xét và uốn nắn X X --------X ---- những em làm chưa đúng. X X ---X --------- GV phổ biến lại qui tắc chơi, sau đó X X -------X --- cho các em chơi chính thức. III.PHẦN KẾT THÚC - Đi thường, thả lỏng chân tay tích 1p X X X X X X X X cực. 2p X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học. 2p - Về nhà ôn nhảy dây cá nhân đã học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... ________________________________ Toán QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TT) I. MỤC TIÊU - Tiếp tục mở rộng kiến thức về quy đồng mẫu số các phân số - Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp một MS chia hết cho MS kia) - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. Góp phần phát triển các NL: - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Hình thành KT mới 7 VD: Quy đồng mẫu số hai phân số và - HS thảo luận nhóm 2 nêu cách quy 6 đồng và chia sẻ trước lớp 5 12 + Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2. - GV yêu cầu: Hãy tìm MSC để quy đồng hai phân số trên. (Nếu HS nêu được là 12 thì GV cho HS giải thích vì sao tìm được - HS thực hiện quy đồng MSC là 12.) 7 7x2 14 5 = = và giữ nguyên PS 6 6x2 12 12 + Khi quy đồng mẫu số hai phân số, + Dựa vào cách quy đồng mẫu số hai trong đó mẫu số của một trong hai phân 7 5 phân số và , em hãy nêu cách quy số là MSC ta làm như sau: 6 12 Xác định MSC. đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số Tìm thương của MSC và mẫu số của của một trong hai phân số là MSC. phân số kia. Lấy thương tìm được nhân với mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC. - GV nêu thêm một số chú ý: Trước khi - HS lắng nghe thực hiện quy đồng mẫu số các phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản (nếu có thể).... 3. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1a, b: HS năng khiếu làm cả bài. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án: 7 2 tập. a. và ; (MSC là 9 vì 9 : 3 = 3) 9 3 2 2x3 6 7 - GV chốt đáp án. , giữ nguyên PS - Củng cố cách QĐMS các phân số. 3 3x3 9 9 4 11 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 b. và ; (MSC là 20 vì 20:10=2); 10 20 4 4x2 8 10 10x2 20 9 c. và 75; (MSC là 75 vì 75:25=3); 25 9 9x3 27 25 25x3 75 - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp. Bài 2a,b: HS năng khiếu làm cả bài. Đáp án 4 5 - HS đọc yêu cầu bài tập. a. và ; - GV yêu cầu HS tự làm bài. 7 12 4 4x12 48 5 5x7 35 - GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 7 7x12 84 12 12x7 84 3 19 b. và (MSC là 24 vì 24: 8 = 3) 8 24 3 3x3 9 19 giữ nguyên PS 8 8x3 24 24 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp 5 5x4 20 9 9x3 27 Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn ; thành sớm) 6 6x4 24 8 8x3 24 - Nắm được các cách quy đồng MS các 4. Vận dụng, trải nghiệm PS - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... _________________________________ Tập đọc SẦU RIÊNG CHỢ TẾT Phần 1: 20’ I. MỤC TIÊU - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về - Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nước sông La trong xanh như ánh + Sông La đẹp như thế nào? mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi + Theo em, bài thơ nói lên điều gì? + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng dông La và nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc: * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn - Lắng nghe giọng ở các từ ngữ sau: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu kì lạ. + Đoạn 2: Hoa sầu riêng tháng năm ta. + Đoạn 3: Còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối HS (M1) tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (quyện,lủng lẳng, rộ, thẳng đuột, quằn,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài: * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam. + Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của + Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, hoa sầu riêng? hương sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. + Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc? + Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà . đam mê. + Dáng cây sầu riêng thế nào? + Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm + Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái của tác giả đối với cây sầu riêng. quý hiếm của miền Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín đam mê. - Hãy nêu nội dung bài. Nội dung: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. - HS ghi lại nội dung bài * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Liên hệ: Em có biết loại cây nào ở - Cây mít miền Bắc cũng có nhiều nét giống trái - HS nêu những gì mình biết về cây mít sầu riêng? Em có gì ấn tượng với loài cây đó? - Giáo dục HS tình yêu với cây cối, thiên nhiên và ý thức bảo vệ cây 3. Luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Vận dụng, trải nghiệm + Em học được điều gì cách miêu tả cây + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng sầu riêng của tác giả? nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và các biện pháp NT rất đặc sắc - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác nói về quả sầu riêng Phần 2: 20’ CHỢ TẾT I. MỤC TIÊU - Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui nhộn. Học thuộc lòng bài thơ - Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam Góp phần phát triển các năng lực: - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + Đọc bài: Sầu riêng + 1 HS đọc + Hãy miêu tả những nét đặc sắc của + Hoa sầu riêng nở vào cuối năm, hoa hoa sầu riêng. đậu từng chùm, màu trắng ngà, cành hoa nhỏ như vảy cá. + Hãy miêu tả những nét đặc sắc của + Những trái sầu riêng lủng lẳng dưới trái sầu riêng. cành trông giống như những tổ kiến - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc: * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng vui nhộn, thể hiện không khí náo - Lắng nghe nức của con người và các sự vật trong - Nhóm trưởng điều hành cách chia phiên chợ Tết đoạn Nhấn giọng các từ ngữ: đỏ dần, ôm ấp, viền nắng, tưng bừng, kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. + Đ 1: Từ đầu..... tưng bừng ra chợ Tết + Đ 2: Tiếp theo...đuổi theo sau + Đ 3: Tiếp theo.... hết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (hồng lam, nóc nhà gianh, lon xon, nép, rỏ, , ...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, + Người các ấp đi chợ tết trong khung nhận xét cảnh đẹp như thế nào? + Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên làm đỏ dần những dải núi trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên.Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng + Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ nghịch ngợm nháy hoài trọng ruộng lúa. riêng ra sao? + Người đến chợ tết với dáng vẻ riêng. - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon. - Các cụ già chống gậy bước lom khom. - Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười lặng lẽ. - Em bé nép đầu, bên yếm mẹ. + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người - Hai người gánh lợn đi chợ tết có điểm gì chung? + Điểm chung của họ là: ai ai cũng vui vẻ, cụ thể: Người các ấp tưng bừng ra + Bài thơ là một bức tranh giàu màu chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. sắc. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên + Các từ ngữ tạo nên bức tranh: trắng, bức tranh giàu màu sắc ấy. đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, * GDBVMT: Bức tranh thiên nhiên tía, son. trong bài thật đẹp và giàu sức sống. Em hãy mô tả lại bức tranh ấy bằng cảm - HS mô tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhận của em ? nhiên qua đoạn 1 và đoạn 3 của bài * Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài thơ là một bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua đó ta thấy * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn được cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. người dân quê trong dịp tết. - HS ghi nội dung bài vào vở 3. Luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn đoạn - Nhóm trưởng điều khiển: thơ mà mình thích và luyện đọc + Đọc diễn cảm trong nhóm - Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại + Thi đọc diễn cảm trước lớp lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung - HS học thuộc lòng và thi học thuộc 4. Vận dụng, trải nghiệm lòng bài thơ tại lớp
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_hie.docx