Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang

TUẦN 14 Thứ 2 ngày 04 tháng 12 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 4: TỰ LỰC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TỰ HỌC TỰ LÀM” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Tham gia trò chuyện và chủ đề Tự học tự làm.Lắng nghe các bạn chia sẻ về việc tự học tự làm ở nhà trường và ở nhà. -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực hiện nhiệm vụ của mình khi được phân công, hướng dẫn -Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: tự thực hiện nhiệm vụ của mình khi được phân công, hướng dẫn II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tự học tự làm - Mục tiêu: Tham gia trò chuyện và chủ đề Tự học tự làm.Lắng nghe các bạn chia sẻ về việc tự học tự làm ở nhà trường và ở nhà. - Cách tiến hành: - GV cho HS tham gia trò chuyện và chủ đề Tự - HS xem. học tự làm.Lắng nghe các bạn chia sẻ về việc tự học tự làm ở nhà trường và ở nhà. - Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ suy nghĩ của mình về việc tự học tự làm ở nhà trường và ở nhà. - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ về việc tự học tự làm ở nhà trường và ở nhà. 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung - HS lắng nghe. chính IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................. ...... ............................................................................................................................. ...... ............................................................................................................................. ...... ............................................................................................................................. ...... __________________________________ Toán ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC, ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG T2: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng nhận biết được 2 đường thẳng song song. - Vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Phát triển năng lực: Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được diễn ra câu trả lời được đưa ra học sinh có thể hình thành và phát triển năng năng lực tư duy và lập luận toán học. - Cùng với hoạt động trên qua hoạt động diễn giải trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Bộ đồ dùng dạy học toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi HS quan sát hình sau và trả lời câu hỏi + HS quan sát hình và trả lời: + Câu 1: Cạnh AB song song với cạnh nào? + AB song song với cạnh DC + Câu 2: Cạnh AD song song với cạnh nào? + AD song song với cạnh BC + Câu 3: Các cặp cạnh này có đặc điểm gì? + Các cặp cạnh này không bao - GV Nhận xét, tuyên dương. giờ cắt nhau - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập - Cách tiến hành: Bài 1 ( Làm việc cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - Tìm một số hình ảnh về hai - Gọi HS nhắc lại đặc điểm của hai đường thẳng đường thẳng song song ở xung song song quanh em. - Yêu cầu HS tự tìm hình ảnh về 2 đường thẳng - Hai đường thẳng song song song song ở xung quanh em với nhau không bao giờ cắt - GV cho HS xem các hình ảnh thực tế có hai nhau. đường thảng song song - Hai đường thẳng song song: - GV nhận xét, kết luận hai cạnh đối diện của bàn học, Bài 2 ( Làm việc nhóm đôi) hai cạnh đối diện của bảng,... - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS quan sát - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm phiếu học tập nhóm. - Cho HS quan sát hình vẽ - Điền Đ hoặc S vào ô trống - HS quan sát hình vẽ - Trong hình ABCDE: a. Hai đoạn thẳng CD và AE song song với nhau Đúng hay sai? b. Hai đoạn thẳng AB và CD song song với nhau. - Đúng c. Hai đoạn thẳng AE và ED vuông góc với nhau. - Sai - GV cho HS nhắc lại đặc điểm của hai đường thẳng song song và hai đường thẳng vuông góc - Đúng - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3 (Làm việc nhóm 4) - HS nhắc lại - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV cho HS làm theo nhóm 4 - GV cho HS quan sát 4 chữ cái như trong SGK - HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm 4 - HS quan sát 4 chữ cái - Chữ cái nào vừa có các que tính được xếp song song vừa có các que tính được xếp vuông góc? - GV có thể mở rộng thêm: Cho HS lên chỉ các - HS quan sát các chữ cái và cạnh song song với nhau, các cạnh vuông góc tìm chữ cái thỏa mãn yêu cầu với nhau. bài tập: Chữ E - GV nhận xét, tuyên dương Bài 4 ( Trò chơi Ai nhanh ai đúng) - HS thực hiện yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV và HS quan sát hình ảnh minh họa - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu bài tập - HS quan sát tranh minh họa - Yêu cầu HS xác định nhà của Rô - bốt và xác định được những con đường song song với nhà của Rô – bốt. - Từ đó tìm được trong các ngôi nhà A, B, C, D đâu là ngôi nhà của Mai? - GV tổ chức trò chơi xem ai là người tìm ra nhà của bạn Mai nhanh nhất - GV mở rộng thêm: Nhà của Nam và nhà của - HS lên bảng chỉ nhà của Rô – Rô – bốt ở cạnh hai đường vuông góc với nhau. bốt Hỏi ngôi nhà nào là ngôi nhà của Nam? - GV nhận xét, tuyên dương Bài 5 ( Làm việc cá nhân) - Vì nhà của Mai và nhà của - GV cho HS quan sát 6 hình vẽ Rô-bốt ở hai đường song song - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở với nhau a. Những hình nào có cặp cạnh song song với Mà nhà của Rô – bốt màu nhau? vàng, ngôi nhà ở vị trí song b. Những hình nào có cặp cạnh vuông góc với song với ngôi nhà màu vàng là nhau? ngôi nhà B. Vậy nhà của Mai là ngôi nhà B. - GV nhận xét, tuyên dương - HS quan sát hình vẽ - HS làm bài vào vở a) Những hình có cặp cạnh song song với nhau là: 1, 2, 5, 6 b) Những hình có cặp cạnh vuông góc với nhau là: 1, 4, 6. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, tiếp sức,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn. sinh nhận biết hai đường thẳng song song - Bài toán: - 4 HS xung phong tham gia chơi. Quan sát hình trên cho biết hình trên có các cặp cạnh nào song song với nhau và các cặp - HS lắng nghe để vận dụng vào cạnh nào vuông góc với nhau thực tiễn. - Chuẩn bị bài Thực hành và trải nghiệm vẽ hai đường thẳng song song. Tìm kiếm các đồ vật, hình ảnh thực tế có hai đường thẳng song song. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 4: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ Tiết 1: Đọc: BAY CÙNG ƯỚC MƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bay cùng ước mơ. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp, nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong câu chuyện dựa vào hành động, lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Ai cũng có ước mơ và ước mơ nào cũng rất đẹp. Có ước mơ, chia sẻ về ước mơ và nuôi dưỡng ước mơ là cách để chúng ta cố gắng phấn đấu cho một tương lai tốt đẹp hơn. - Biết hình thành và nuôi dưỡng ước mơ, tôn trọng ước mơ của bản thân và người khác, nỗ lực trong hành trình thực hiện ước mơ của mình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về ước mơ của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Tranh ảnh minh họa bài đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Em hãy nêu tên bài học trước? + Người tìm đường lên các vì sao. + Câu 2: Nêu 1 chi tiết mà em thích trong bài + HS nêu đọc. + Câu 3: Nêu nội dung chính của bài người + Nhờ lòng say mê khoa học, khổ công tìm đường lên các vì sao. nghiên cứu, kiên trì tìm tòi, sáng tạo suốt 10 năm của nhà khoa học Xi-ôn-cốp-xki để thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện. chơi, nội dung bài hát để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến áo mưa bay phấp phới. + Đoạn 2: Tiếp theo đến mở mắt và mơ thôi. + Đoạn 3: Tiếp theo đến ước mơ làm cô giáo. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lưng đồi, - HS đọc từ khó. tím lịm, nâu sậm, lửng lơ - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Những vườn rau xanh mướt,/ với rất nhiều bù nhìn / làm bằng rơm vàng óng/ hoặc nâu sậm,/ gắn thêm các mảnh áo mưa / bay phấp phới.; Cứ thế,/ chúng tớ thay đổi ước mơ liên tục,/ cho đến những tia nắng cuối ngày nấp sau lưng đồi/ hoặc đi ngủ từ lúc nào không hay.; 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm: Giọng kể - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. chuyện, thay đổi ngữ điệu khi đọc lời nói trực tiếp của các nhân vật. - Mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bốn (mỗi - 4 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. học sinh đọc đoạn và nối tiếp nhau cho đến - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm thông tin diễn ra câu chuyện + Địa điểm: bãi cỏ ở lưng đồi; Thời (thời gian, địa điểm) gian: buổi chiều. + Câu 2: Các bạn nhỏ cảm nhận như thế nào + Ngôi làng được miêu tả đẹp như một khi quan sát ngôi làng và bầu trời? bức tranh: Những mái nhà cao thấp, nhấp nhô. . hoặc nâu sậm, gắn thêm + Câu 3: Các bạn nhỏ đã ước mơ những gì? các mảnh áo mưa bay phấp phới. Đóng vai một bạn nhỏ trong câu chuyện, nói + Các bạn nhỏ đã ước mơ: về ước mơ của mình và giải thích vì sao mình - Tuyết ước mơ làm cô giáo. có ước mơ đó. - Văn ước mơ làm chú bộ đội. - Điệp ước mơ làm y tá. Mình là Tuyết. Mình ước mơ được làm họa sĩ. Vì từ bé, mình đã đam mê tái hiện các hình ảnh, sự vật lên không gian + Câu 4: Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh hai chiều. Do đó, mình đã tiếp xúc với bạn nhỏ mơ mình và các bạn bám vào những màu, với giấy vẽ, bút vẽ. quả bóng ước mơ bay lên trời xanh. + Đó là hình ảnh rất đẹp tượng trưng cho những ước mơ của các bạn nhỏ luôn bay thật cao thật ra ước mơ càng bay cao bay - GV có thể nói thêm: Ước mơ của mỗi người xa thì các bạn nhỏ sẽ càng cố gắng thực đều rất phong phú. Ước mơ sẽ thay đổi theo hiện ước mơ để có cuộc sống tốt đẹp hơn nhận thức và suy nghĩ của chúng ta. Nhưng dù có thay đổi bao nhiêu lần, thì có một điểm - HS lắng nghe. chung giữa các ước mơ là luôn hướng con người tới những điều tốt đẹp. Việc thay đổi ước mơ là việc rất bình thường và đáng yêu của trẻ nhỏ. Ước mơ càng bay cao, bay xa, thì tương lai sẽ càng có khả năng tốt đẹp. + Câu 5: Nếu tham gia vào câu chuyện của các bạn nhỏ em sẽ kể những gì về ước mơ của mình? - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS nêu nội dung bài. - 2 – 3 HS chia sẻ - GV nhận xét và chốt: Ai cũng có ước mơ và ước mơ nào cũng rất đẹp. Có ước mơ, chia - HS lắng nghe. sẻ về ước mơ và nuôi dưỡng ước mơ là cách - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết để chúng ta cố gắng phấn đấu cho một của mình. tương lai tốt đẹp hơn. - HS nhắc lại nội dung bài học. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số - HS đọc theo nhóm 4 lượt. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh thi đọc diễn cảm bài văn. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________ Khoa học CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 15: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các yếu tố cần cho sự sống và phát triển của thực vật thông qua quan sát mô tả thí nghiệm, tranh ảnh. - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Hình minh họa các nội dung liên quan đến bài học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cách tiến hành: - GV tổ chức múa hát bài “Em yêu cây xanh” - Một số HS lên trước lớp thực hiện. Cả – Nhạc và lời Hoàng Văn Yến để khởi động lớp cùng múa hát theo nhịp điều bài hát. bài học. - GV Cùng trao đổi với HS về nội dung bài hát - HS chia sẻ nhận xét về các bạn thể hiện và các hoạt động múa, hát mà các bạn thể hiện múa hát trước lớp. trước lớp. + Các bạn nhỏ yêu thích điều gì? + Trồng nhiều cây xanh + Để cây được sống và phát triển tốt cần những + HS nêu ý kiến theo sự hiểu biết: Cần điều kiện nào? chăm sóc, ánh sáng.... - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. mới: Đúng rồi, để cây tươi tốt chúng ta cần chăm sóc, nhưng chăm sóc như thế nào, cần những điều kiện gì thì chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay qua bài: Thực vật cần gì để sống? 2. Hoạt động: Hoạt động 1: Các yếu tố cần cho sự sống và phát triển của thực vật 1. Quan sát và đưa ra dự đoán (Làm việc cá nhân - chia sẻ Nhóm 2) - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 2 sách - HS quan sát hình và đọc thông tin dưới giáo khoa, trả lời hai câu hỏi: mỗi hình cây đậu, tự trả lời câu hỏi + Các cây đậu được đặt trong điều kiện như thế nào? + Dự đoán sự thay đổi của các cây đậu được đặt trong các điều kiện đó sau 2 tuần. Giải thích dự đoán đó - HS chia sẻ câu trả lời theo nhóm 2 - GV yêu cầu HS chia sẻ câu trả lời theo nhóm 2. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả 1. Yếu tố thiếu trong điều kiện cây thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. trồng: Cây 1: Ánh sáng. Cây 2: không khí. Cây 3: Nước. Cây 5: Chất khoáng. Cây 4: đầy đủ các yếu tố. 2. Dự đoán: HS trả lời cá nhân theo hiểu biết của mình:(Cây 1,2,3,5 sẽ chết, cây 4 sống, phát triển khỏe mạnh) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Thí nghiệm về điều kiện sống của thực vật.( Làm việc theo tổ) - GV kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của HS - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị cây sau 2 tuần trồng trong lon sữa bò của các thành viên. - Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí nghiệm - Hoạt động trong tổ theo sự hướng dẫn trong tổ. của GV. - Yêu cầu: Quan sát cây các bạn mang đến. Sau + Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên đó mỗi thành viên mô tả cách trồng, chăm sóc bàn. cây của mình. Cây nào phát riển tốt nhất, cây + Quan sát các cây trồng. nào kém phát triển hoặc chết. + Mô tả cách mình gieo trồng, chăm sóc cho các bạn biết. + GV yêu cầu thư ký thứ nhất ghi tóm tắt điều + Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện kiện sống của cây đó vào một miếng giấy nhỏ, sống vào mỗi từng cây. dán vào từng lon sữa bò. Thư ký thứ hai viết vào một tờ giấy để báo cáo. - GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng tổ. - Gọi HS báo cáo công việc các em đã làm. - Đại diện của hai nhóm trình bày - GV kẻ bảng và ghi nhanh điều kiện sống của + Cây 1: Cây dài ra, màu nhạt, thân yếu. từng cây theo kết quả báo cáo của HS. Cây 2: Cây héo rũ. Cây 3: Cây chết khô héo. Cây 4: cây phát triển xanh tốt, ra nhiều lá mới, khỏe. Cây 5: Cây phát triển chậm, lá vàng, còi cọc + Nguyên nhân do cây phát triển trong điều kiện các yếu tố cần cho sự sống không giống nhau: Cây 1: Phát triển trong điều kiện thiếu ánh sáng. Cây 2: thiếu không khí. Cây 3: thiếu nước. Cây 4 các điều kiện sống cơ bản đảm bảo. - GV yêu cầu so sánh kết quả thí nghiệm với Cây 5: thiếu chất khoáng. dự đoán ban đầu - HS so sánh: kết quả thí nghiệm giống như dự đoán: Cây không đủ điều kiện - Vậy để cây sống và phát triển bình thường, sống thì cây sẽ không phát triển được cần phải có những điều kiện nào? - Để cây sống và phát triển bình thường cần phải có đủ các điều kiện về nước, - GV nhận xét, khen ngợi và kết luận: không khí, ánh sáng, chất khoáng. Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, - Lắng nghe và nhắc lại. không khí, ánh sáng để sống và phát triển. Khi thiếu môt trong các yếu tố đó, thực vật kém phát triển thậm chí có thể chết. 3. Vai trò của nhiệt độ tới sự sống và phát triển của thực vật ( Nhóm 4) - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn có biết trang - HS đọc mục Bạn có biết trang 55 và 55 và quan sát hình 4,5 quan sát hình 4,5 - Cây bắp cải có thể sống ở nơi có nhiệt độ như - Ở nơi nhiệt độ thấp thế nào? - Cây sầu riêng có thể sống ở nơi có nhiệt độ - Ở nơi nhiệt độ cao như thế nào? - HS quan sát hình 6 và hình 7 - GV: Có những cây sống ở vùng ôn đới nhưng không có ở vùng hàn đới hay nhiệt đới. Vì sao như vậy, cô mời các bạn quan sát hình 6,7 - Lớp chia thành nhóm 4, quan sát tranh, - Mời các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi thảo luận và đưa ra các phương án trả lời. trông các hình dưới đây: Các cây sẽ sống và phát triển như thế nào nếu: + Khi nhiệt độ quá thấp, nước bị đóng + Đưa các cây thường trồng ở vùng nhiệt độ băng, cây không thể lấy được nước và cao sang trồng ở vùng băng tuyết có nhiệt độ cũng không tạo được chất dinh dưỡng do quá thấp đó cây sẽ đóng băng hoặc khô héo + Ở nơi có nhiệt độ quá nóng cây sẽ phát + Đưa các cây thường trồng ở vùng nhiệt độ triển kém thấp sang trồng ở vùng sa mạc nắng nóng có nhiệt độ quá cao + Thực vật thường chỉ sống trong một + Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự sống và phát khoảng nhiệt độ nhất định, nhiệt độ quá triển của thực vật như thế nào? cao hoặc quá thấp thực vật thường không sống được do không lấy được nước hay không tạo được chất dinh dưỡng, cơ thể bị đóng hoặc khô cháy. Khi nhiệt độ thấp hoặc cao cây phát triển kém hơn - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo - Các nhóm khác nhận xét, góp ý. luận. - HS đọc mục Em có biết - Mời các nhóm khác nhận xét. - HS trả lời: Các yếu tố cần thiết để thực - GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết vật sống và phát triển khỏe mạnh bao - Vậy qua làm thí nghiệm, quan sát, tìm hiểu gồm: không khí, nước, chất khoáng, ánh hãy cho biết thực vật cần yếu tố nào để sống sáng và nhiệt độ thích hợp và phát triển? - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn” + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một lượt tổng thời gian 2 phút. + Các nhóm thi nhau đưa ra những ví dụ một - Học sinh chia nhóm và tham gia trò chơi. số cây sống ở vùng nhiệt độ cao, một số cây sống ở vùng nhiệt độ thâp. Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 ngôi sao dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều ngôi sao nhất nhóm đó thắng cuộc. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ______________________________________ Lịch sử và Địa lí Bài 11: SÔNG HỒNG VÀ VĂN MINH SÔNG HỒNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đề xuất được ở mức độ đơn giản một số giải pháp để giữ gìn và phát huy giá trị của sông Hồng. - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện sử dụng một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của môn Lịch sử và địa lí. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực hành các hoạt động về Lịch sử, Địa lí. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa lí. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Hộp quà - HS tham gia trò chơi khởi động bí mật”. Nội dung: + Câu hỏi 1: Em có biết sông Hồng bắt nguồn - Sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc từ đâu? + Câu 2: Sông Hồng chảy qua những tỉnh, - Tỉnh Lào Cai, Thái Bình và Nam Định thành phố nào ở nước ta? + Câu 3: Mô tả một số nét chính về đời sống - HS mô tả vật chất của người Việt cổ. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu và đề xuất biện pháp góp phần giữ gìn và phát huy giá trị của sông Hồng (làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 ở SGK - HS quan sát hình 5, 6 ở SGK - GV hỏi: Hình 5, 6 chụp cảnh ở đâu? - HS trả lời - GV giới thiệu cho HS về Cánh đồng lúa - HS lắng nghe Thái Bình và du lịch trên sông Hồng. - GV cung cấp cho HS thêm một số hình ảnh - HS quan sát thêm thông tin khác về lợi ích của sông Hồng: giao thông đi lại bằng thuyền, đánh bắt thủy sản, hệ thống tưới tiêu để giúp học sinh có những hình dung rõ hơn về lợi ích của sông Hồng. - GV YC HS thảo luận nhóm 4, qua sát hình - HS thảo luận nhóm 4, quan sát hình 5, 5, 6, kết hợp thông tin trong sách và thực 6 và thực hiện yêu cầu. hiện yêu cầu: Em hãy đề xuất một số biện pháp để góp phần giữ gìn và phát huy giá trị của sông Hồng. - GV các nhóm trình bày trước lớp - Đại diện HS lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các biện pháp có thể: Khai thác hợp lý, bảo vệ môi trường, tuyên truyền mọi người chung tay bảo vệ nguồn nước sông Hồng. Tuyên truyền người dân không xả rác xuống sông, xử lí nghiêm hoạt động khai thác cát sỏi trái phép, quy hoạch không gian cảnh quan hai bờ sông, - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS quan sát một số hình ảnh cho thấy tác động xấu của thiên nhiên và con người đối với sông Hồng: sông Hồng bị cạn nước do hạn hán, sông Hồng bị con người xả chất thải xuống. - GV chốt lại kiến thức 3. Luyện tập Hoạt động 2: Lập và hoàn thành bảng mô tả về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ (Sinh hoạt nhóm 4) - GV hướng dẫn HS lập bảng theo gợi ý trong - HS thực hiện yêu cầu. SGK để mô tả những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ. - GV phát phiếu học tập cho HS. - HS hoàn thiện bài theo yêu cầu - GV gọi HS trình bày kết quả - 2-3 HS trình bày kết quả trên phiếu - Nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt kiến thức - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2023_2024_truong_huyen.docx