Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang

docx 77 trang Thiền Minh 26/08/2025 540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Trương Huyền Trang
 Thứ 2 ngày 20 tháng 11 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 CHỦ ĐỀ 3: YÊU TRƯỜNG MẾN LỚP
 Tuần 11: Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: ĐỘI VIÊN CÙNG TIẾN”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù
 - Hưởng ứng phong trào Đội viên cùng tiến, Nghe và chia sẻ về những tấm 
gương đội viên đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Nêu được điều cảm thấy hài lòng hoặc chưa hài 
lòng về mình, về bạn khi tham gia các hoạt động chung, làm việc nhóm cùng nhau.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra được những điểm cần điều 
chỉnh để hiểu nhau hơn và hợp tác với nhau tốt hơn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực tạng trường lớp và 
thực hiện việc làm cụ thể giữ gìn trường lớp xanh, sạch đẹp, nêu và giải quyết 
vấn đề xảy ra trong quan hệ bạn bè
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm 
chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất 
trách nhiệm: Thực hiện được lời nói, việc làm để duy trì và phát triển mối quan 
hệ với bạn bè thầy cô
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức quan sát, để ý, quan tâm, tôn trọng bạn 
bè trong lớp. Đoàn kết, yêu thương nhau.
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện.
 chuẩn bị làm lễ chào cờ.
 - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Đội viên cùng tiến
 - GV cho HS tham gia xây dựng đôi bạn cùng tiến - HS xem.
 và chia sẻ những tấm gương đội viên đoàn kết 
 giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Các nhóm lên thực hiện 
 tham gia và chia sẻ ý tưởng 
 của mình
 - HS lắng nghe.
 - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ những tấm 
 gương đội viên đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
 3. Vận dụng, trải nghiệm
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
 - HS lắng nghe.
 IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ______________________________________
 Toán 
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Thực hiện được phép trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không 
quá ba lượt và không liên tiếp)
 - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán có đến hai 
hoặc ba bước tính.
 2. Năng lực chung
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học thông qua 
làm các bài tập. - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận.
 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, ti vi
 - HS: sgk, vở ghi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu
- Nêu cách thực hiện phép trừ các số có - HS trả lời
nhiều chữ số.
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời
(Điền số)
- Bảng gồm mấy cột, mấy hàng? - HS trả lời
(3 hàng: Hàng 1: Số bị trừ, Hàng 2: Số 
trừ, Hàng 3: Hiệu. 5 cột) 
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - HS trả lời
(Lấy số bị trừ trừ đi hiệu)
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - HS trả lời
(Lấy hiệu cộng với số trừ)
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nòa? - HS trả lời
(Lấy số bị trừ trừ đi hiệu)
- Yêu cầu HS làm vào bảng - HS thực hiện
- Gọi HS chia sẻ bài - 4 HS nêu kết quả và cách làm, lớp 
 theo dõi nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Bài yêu cầu làm gì? - Tìm chữ số thích hợp
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi - HS thực hiện theo nhóm đôi
*Lưu ý HS tìm các chữ số theo thứ tự 
từ phải sang trái, cần nhớ để tìm ra chữ 
số đúng.
- Yêu cầu HS nêu cách làm. - 2 HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- GV cho HS phân tích bài toán theo 
quy trình:
+ Bài toán cho biết gì? - HS nêu
(Tiền vé của cả bốn bạn Mai, Nam, 
Việt và Rô-bốt là 320 000 đồng, tiền vé 
của Mi là 50 000 đồng. Rô-bốt đưa tờ 
tiền 500 000 đồng cho người bán vé.)
+ Bài toán hỏi gì? - HS nêu
(Hỏi người bán vé phải trả lại Rô-bốt 
bao nhiêu tiền?)
+ Làm thế nào để tính người bán vé - HS trả lời
phải trả lại Rô-bốt bao nhiêu tiền?
(B1: Tính tiền vé của 5 bạn.
 B2: Tính số tiền người bán vé phải trả 
lại Rô-bốt = Tiền Rô-bốt đưa người 
bán vé (500 000) - Tiền vé của 5 bạn 
- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở
vào vở.
- GV quan sát, hỗ trợ.
- Gọi HS chia sẻ bài - 1 HS chia sẻ bài, các HS khác nhận 
 xét
Bài giải
Tổng số tiền vé của 5 bạn là:
320 000 + 50 000 = 370 000 (đồng)
Người bán vé phải trả lại Rô-bốt số tiền 
là:
500 000 – 370 000 = 130 000 (đồng)
Đáp số: 130 000 đồng
- Ngoài cách trình bày trên em còn - HS trả lời
cách trình bày khác của bài toán 
không?
(Làm gộp thành 1 phép tính:
500 000 – (320 000 + 50 000) = 
130 000 (đồng)
- GV nhận xét, chốt đáp án.
Bài 4 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Bài cho biết gì? - HS nêu (Rô-bốt viết số 2 130 574 lên bảng. 
Xóa đi một chữu số bất kì để thu được 
số có sáu chữ số)
- Bài yêu cầu gì? - HS nêu
(a) Tìm số lớn nhất, số bé nhất có thể 
nhận được sau khi xóa.
b) Tìm hiệu của số lớn nhất và số bé 
nhất tìm được ở phần a)
- GV yêu cầu làm việc theo cặp, thực - HS thảo luận theo cặp.
hiện yêu cầu bài.
- GV quan sát, hỗ trợ.
- Gọi HS chia sẻ bài - 1 HS chia sẻ bài, các HS khác nhận 
 xét
a) Số lớn nhất có thể nhận được sau khi 
xóa là 230 574.
Số bé nhất có thể nhận được sau khi 
xóa là 130 574.
b) 230 574 - 130 574 = 100 000
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá và 
tuyên dương.
3. Vận dụng, trải nghiệm
- Nêu cách thực hiện phép trừ các số có - HS nêu.
nhiều chữ số.
- Cần lưu ý gì khi thực hiện phép trừ có 
nhớ?
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
- Chuẩn bị bài sau: Tính chất giao hoán 
và tính chất kết hợp của phép cộng.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐỀ 3: NIỀM VUI SÁNG TẠO
 Bài 21: LÀM THỎ CON BẰNG GIẤY (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Làm thỏ con bằng giấy . 
Biết ngắt nghỉ câu phù hợp sau dấu chấm, dấu phẩy, nhấn giọng vào những từ 
ngữ, chi tiết quan trọng trong văn bản.
 - Nhận biết được thông tin quan trọng trong bài đọc Làm thỏ con bằng giấy 
(dụng cụ, vật liệu, các bước làm thỏ con bằng giấy, ). 
 - Hiểu nội dung khái quát của bài đọc: Những hướng dẫn cụ thể để làm thỏ 
con bằng giấy.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết cách sắp xếp các hoạt động khi thực hiện một công việc; biết vận dụng 
các điều đã học vào thực tế và chia sẻ với mọi người xung quanh; biết trân trọng 
những đồ vật do mình tự làm ra.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện 
đọc diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa 
nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết trân trọng những đồ vật do 
mình tự làm ra.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi: Hái hoa dân chủ để khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1,2 bài: Bầu trời - HS tham gia trò chơi
mùa thu và nêu cảm nghĩ của em về 
một chi tiết em thích trong bài đọc + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu cầu 
+ Câu 2: Đọc đoạn 3 bài: Bầu trời trò chơi và trả lời câu hỏi.
mùa thu và nêu cảm nghĩ của em về 
một chi tiết em thích trong bài đọc
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV YC HS quan sát tranh minh họa 
và trả lời câu hỏi: - HS lắng nghe.
+ Bức tranh vẽ gì? - Học sinh thực hiện.
+ Trong bữa tiệc sinh nhật có những gì - Bức tranh vẽ cảnh một bữa tiệc sinh nhật 
làm em chú ý? của bạn nhỏ.
+ Bạn nhỏ trong bài tặng bạn món quà - Có bánh sinh nhật, hoa quả, bánh kẹo.
gì?
 - Bạn nhỏ tặng nạn 1 con thỏ có màu 
+ GV giao nhiệm vụ: YC HS làm trắng, bằng giấy.
việc theo nhóm 2 trao đổi nội dung: - HS làm việc nhóm theo yêu cầu
+ Em biết làm những đồ chơi nào? 
Chia sẻ với bạn cách làm một đồ - HS chia sẻ trong nhóm và trước lớp 
chơi?
- GV nhận xét, góp ý, tuyên dương HS - Lắng nghe
- GV dẫn sang bài đọc làm thỏ con - Lắng nghe
bằng giấy: Qua chia sẻ của các bạn cả 
lớp đã biết thêm nhiều loại đồ chơi và 
cách làm một số đồ chơi. Bài đọc 
hôm nay hướng dẫn các em cách làm 
một đồ chơi đơn giản dễ làm và sau 
khi đọc bài các em có thể thực hiện 
được ngay để tặng bạn bè đó là đồ 
chơi nào vậy? Chúng ta cùng quan sát tranh và đọc bài làm thỏ con bằng 
giấy để biết thông tin. 
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả - HS lắng nghe cách đọc.
bài, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu 
sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách 
ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc đọc.
diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu 
phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia đoạn: 2 đoạn - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài. - HS đọc từ khó.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: 
nét đứt, trang trí, vui sướng, - 2-3 HS đọc câu.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Dùng hồ dán hai mép của mỗi hình 
chữ nhật để tạo đầu thỏ /và thân 
thỏ; 
- GV nhận xét.
3. Luyện tập.
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV HD HS đọc chú giải từ ngữ mới - HS tra từ điển để giải từ ngữ mới.
và nêu những từ ngữ còn khó hiểu. 
GV HD HS tra từ điển.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS hoạt động nhóm 4 và trả lời lần lượt 
câu hỏi trong sgk. YC HS hoạt động các câu hỏi:
nhóm 4 và trả lời các câu hỏi.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý 
rèn cách trả lời đầy đủ câu.
 + Bút chì, hồ dán, kéo, giấy trắng, bút 
 màu, giấy màu + Câu 1: Dựa vào bài đọc, cho biết cần 
chuẩn bị những đồ vật nào để làm thỏ + Để làm được thỏ con bằng giấy, cần 
con bằng giấy? phải thực hiện 3 bước. Hoạt động chính 
+ Câu 2: Để làm được thỏ con bằng trong mỗi bước là:
giấy, cần phải thực hiện những bước 
nào? Nêu hoạt động chính trong mỗi 
bước?
 + 1-2 HS trình bày bước làm thỏ con bằng 
 giấy.
+ Câu 3: Dựa vào bài đọc, trình bày 
1-2 bước làm thỏ con bằng giấy.
+ Câu 4: 
 + Chú thỏ được làm bằng giấy
*Giới thiệu về chú thỏ con bằng giấy 
 + HS trả lời theo bài học
được nói đến trong bài đọc. GV gợi ý:
 + Chú thỏ bằng giấy gồm những bộ phận: 
+ Chú thỏ được làm bằng nguyên liệu 
 Đầu thỏ, thân thỏ, tai thỏ và đế.
gì? 
+ Hình dáng ra sao? kích thước thế 
nào? 
 + Để làm chú thỏ cần thực hiện 3 bước
+ Chú thỏ bằng giấy gồm những bộ 
 + HS trả lời theo bài học
phận gì?
* Về cách làm chú thỏ. GV đặt câu hỏi 
 - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
gợi ý:
 của mình.
+ Để làm chú thỏ cần thực hiện mấy 
 - HS nhắc lại nội dung bài học.
bước?
+ Mỗi bước cần làm gì?
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét và chốt: Những 
hướng dẫn cụ thể để làm thỏ con 
bằng giấy. 3.2. Luyện đọc lại
 - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm.
 cảm. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số 
 - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. lượt.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét, tuyên dương.- GV 
 nhận xét, tuyên dương.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện để - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
 học sinh thi nêu cách làm đồ chơi học vào thực tiễn.
 mình đã tự làm được. - Một số HS tham gia trò chơi
 - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 ______________________________________________
 Khoa học 
 Bài 12: NHIỆT ĐỘ VÀ SỰ TRUYỀN NHIỆT (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Trình bày được vật nóng hơn thì có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn thì có 
nhiệt độ thấp hơn.
 - Biết được nhiệt kế là dụng cụ để đo nhiệt độ. Sử dụng dược nhiệt kế xác định 
nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
 2. Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
 3. Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, ti vi, dụng cụ làm thí nghiệm hình 1. Một số nhiệt kế đo nhiệt độ 
cơ thể và nhiệt độ không khí trong lớp học.
 - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2. Khởi động:
- GV hỏi: - HS suy ngẫm trả lời.
+ Đại lượng nào đặc trưng cho sự nóng hay - HS suy ngẫm.
lạnh của một vật và làm thế nào để đo được 
nó? 
+ Khi nào vật nóng lên và khi nào vật lạnh đi?
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Khám phá:
HĐ1: Nóng, lạnh và nhiệt độ:
*Thí nghiệm 1: 
- GV gọi 3 HS lên bảng tiến hành thí nghiệm: - HS tiến hành thí nghiệm.
cho nước đá vào cốc b, rót nước nóng vào cốc 
c(Hình 1).
- Yêu cầu HS quan sát, sờ vào cốc cho biết - HS quan sát, trả lời.
nước ở cốc nào nóng nhất, nước ở cóc nào lạnh 
nhất?
+ Dự đoán nhiệt độ của nước ở cốc nào cao 
nhất, ở cốc nào thấp nhất?
* GV chốt lại: Vật nóng hơn thì có nhiệt độ 
cao hơn, vật lạnh hơn thì có nhiệt độ thấp hơn.
+ Làm thế nào để xác định được nhiệt độ của - HS trả lời
nước trong từng cốc?
- GV cho HS quan sát một số nhiệt kế. - HS quan sát.
+ Nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ cơ thể - HS trả lời
người, nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ không 
khí?
+ Cách sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ
người và nhiệt độ không khí trong lớp học? 
3. Thực hành, luyện tập
- Thực hành đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế - HS thực hành theo nhóm
điện tử. Viết kết quả và so sánh nhiệt độ của 
em với nhiệt độ cơ thể của các bạn trong 
nhóm.
* GV chốt lại: Nhiệt độ trung bình của người 
khỏe mạnh khoảng 370C - Thực hành đo nhiệt độ trong lớp học ( theo - HS nêu
 hướng dẫn SGK)
 4. Vận dụng, trải nghiệm:
 - Dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể của - HS nêu.
 những người trong gia đình.
 - Theo dõi nhiệt độ không khí trong bản tin Dự 
 báo thời tiết để mặc trang phục phù hợp.
 - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Lịch sử và Địa lý:
 Bài 9: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
 Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Học sinh mô tả được một số hoạt động sản xuất truyền thống (trồng lúa nước, 
nghề thủ công, ...) ở Đồng bằng Bắc Bộ.
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó 
góp phần phát triển năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc 
nêu đặc điểm dân cư và hoạt động sản xuất của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động tìm hiểu đặc điểm dân cư và hoạt động sản xuất của Đồng bằng
 Bắc Bộ.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm và thực hành.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu nước, yêu thiên nhiên và có việc làm 
thiết thực bảo vệ thiên nhiên.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Địa lí.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với môi trường sống, không 
đồng tình với hành vi xâm hại thiên nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV mời HS nghe và hát cùng khổ 1, 2 bài: Hạt - HS lắng nghe và hát theo lời 
 gạo làng ta” của Trần Đăng Khoa để khởi động bài hát.
 bài học. 
 + Nghe bài hát em liên tưởng đến hoạt động sản 
 xuất nào ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ? - HS trả lời, bổ sung
 - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài 
 mới. - HS lắng nghe.
 2. Khám phá:
 Hoạt động 2. Tìm hiểu về một số hoạt động sản 
 xuất truyền thống
 a) Tìm hiểu về trồng lúa nước. - HS làm việc nhóm đôi, đọc 
 - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thực hiện nhiệm thông tin và trả lời câu hỏi:
 vụ theo nhóm đôi.
 + Cho biết những điều kiện thuận lợi để phát triển 
 hoạt động trồng lúa nước ở vùng Đồng bằng Bắc 
 Bộ?
 + Kể tên một số công việc phải làm khi trồng lúa + Điều kiện để phát triển 
 nước? trồng lúa nước đất đai màu 
 - GV mời đại diện một số HS trả lời các câu hỏi mỡ, nguồn nước dồi dào, 
 trên. người dân giàu kinh nghiệm 
 - GV nhận xét, tuyên dương. sản xuất. + Một số công việc phải làm 
 khi trồng lúa nước; làm đất, 
GV cung cấp video quá trình trồng và thu cây lúa, chăm sóc lúa, thu 
hoạch lúa để HS có thêm kiến thức theo hoạch lúa....
b) Tìm hiểu về nghề thủ công truyền thống - HS quan sát video và cảm 
- GV yêu cầu HS tiếp tục đọc thông tin, quan sát nhận
hình 2 và trả lời câu hỏi:
+ Kê tên một số nghề thủ công truyền thống ở vùng 
Đồng bằng Bắc Bộ.
+ Mô là một số nghề thủ công truyền thống ở vùng 
Đồng bằng Bắc Bộ.
- GV mời đại diện một số em trả lời
- GV nhận xét, kết luận, tuyên dương. + Một số nghề thủ công 
+ Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có nhiều nghề thủ công truyền thống ở vùng Đồng 
truyền thống. Những nơi nghề thủ công phát triển bằng Bắc Bộ: làm gốm, đúc 
mạnh đã tạo thành các làng nghề, chuyển làm một đồng, thêu ren, chạm bạc, làm 
loại hàng thủ công: làng Bát Tràng (Hà Nội) nón, làm hương...
chuyên làm gốm, làng Đại Bái (Bắc Ninh) chuyên + Một sản phẩm thủ công 
đúc đồng... Các sản phẩm thủ công truyền thống truyền thống được tạo thành 
được sử dụng rộng rãi trong đời sống hằng ngày và qua nhiều công đoạn khác 
xuất khẩu ra nhiều nước trên thế giới. nhau. Gốm, sứ là các sản 
GV cung cấp video về làng nghề mộc ở Kiến An phẩm thủ công truyền thống 
Hải Phòng để HS có thêm kiến thức theo địa chỉ được tạo nên từ đất sét, trải 
sau: qua quá trình phơi sấy, nung 
=358881615096015 và tráng men. Đúc đồng là 
 nghề đòi hỏi người thợ phải 
 có tay nghề cao, khéo léo từ 
 khẩu tạo mẫu đến hoàn thiện 
 sản phẩm.
 - HS quan sát, trải nghiệm
3. Vận dụng trải nghiệm.
- GV giới thiệu video về các làng nghề truyền - GV yêu cầu HS quan sát, ghi 
thống của vùng Đồng bằng Bắc Bộ theo địa chỉ nhớ để chuẩn bị cho tiết sau 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ________________________________________
 Công nghệ:
 CHỦ ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
 Bài 4: GIEO HẠT HOA, CÂY CẢNH TRONG CHẬU (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Sử dụng được một số dụng cụ cần thiết để gieo hạt hoa, cây cảnh trong chậu.
 - Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm 
mỹ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tham gia thực hiện các hoạt động 
đề xuất được loại cây cảnh, hoa và dụng cụ, vật liệu phù hợp với thực tiễn và mục tiêu 
của bài học.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm để đề xuất các vấn đề của bài học.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - Các dụng cụ gieo hạt hoa, cây cảnh trong chậu
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - Cả lớp theo dõi.
 - HS tham gia trò chơi tiếp sức. - GV chọn hai đội chơi, mỗi đội 5 bạn đứng - HS chơi trong một phút, đội nào nêu 
xếp thành hàng. Khi có hiệu lệnh bắt đầu đúng và nhanh hơn thì thắng.
của bạn quản trò thì lần lượt từng bạn trong 
mỗi đội nêu từng bước gieo hạt hoa, cây 
cảnh trong chậu - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào 
bài mới. - HS đọc yêu cầu bài.
2. Hoạt động luyện tập: - GV mời HS sinh hoạt nhóm 4, cùng 
Hoạt động 1: Chia sẻ cùng bạn (Làm thau thảo luận và chia sẻ với các bạn 
việc nhóm 4) trong nhóm.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau 
thảo luận và chia sẻ về quy trình gieo hạt hoa, cây cảnh mà em đã được chứng kiến hoặc 
 tham gia.
 - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
 thảo luận. thảo luận.
 - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét chung tuyên dương các nhóm. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - GV mời HS chia sẻ về những dụng cụ cần - Học sinh tham gia chia sẻ những kinh 
 thiết mà em đã dùng khi tham gia gieo hạt hoa, nghiệm mà mình biết. 
 cây cảnh trong chậu.
 - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Nhận xét sau tiết dạy.
 - Dặn dò về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ____________________________________________
 Thứ 3 ngày 21 tháng 11 năm 2023
 Tiếng Việt:
 Bài 21: LÀM THỎ CON BẰNG GIẤY (3 tiết)
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: TÍNH TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái; biết dùng 
tính từ để miêu tả đặc điểm của sự vật.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng dùng từ điển, vận 
dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong 
học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện để khởi - HS tham gia trò chơi
 động bài học.
 + Câu 1: Động từ là gì? + HS trả lời 
 + Câu 2: Tìm các động từ có chứa tiếng + yêu quý, quý mến, 
 “quý”.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện.
 chơi để khởi động vào bài mới.
 2. Khám phá.
 * Tìm hiểu về đặc điểm của sự vật.
 Bài 1: Tìm từ chỉ đặc điểm theo yêu cầu dưới 
 đây
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp 
 lắng nghe bạn đọc. - GV YC HS hoạt động nhóm 4 trên phiếu - HS làm việc nhóm theo yêu cầu
khổ to.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết 
- GV nhận xét kết luận quả
 - Nhận xét, bổ sung
 - Kết quả: 
Bài 2. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn 
và xếp vào nhóm thích hợp.
- GV YC HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài
- GV có thể nêu một đáp án làm ví dụ cho học - HS lắng nghe
sinh hiểu “từ chỉ đặc điểm của sự vật” và “từ 
chỉ đặc điểm của hoạt động”
+ VD: vàng ruộm (là đặc điểm của sự vật 
“ánh nắng”)
+ VD: nhanh (là đặc điểm của hoạt động 
“lướt đi”).
- GV YC HS hoạt động nhóm 4 trên phiếu - HS làm việc nhóm theo yêu cầu
khổ to.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết 
- GV nhận xét kết luận quả
 - Nhận xét, bổ sung
 - KQ: 
 + Từ chỉ đặc điểm của sự vật: vàng 
 ruộm, thơm nồng, nâu sẫm, đỏ rực, 
 xanh mướt, um tùm, nhỏ xíu, tròn 
 xoe, 
- GV chỉ rõ các từ đã tìm được chỉ đặc điểm + Từ chỉ đặc điểm của hoạt động: 
của sự vật hoạt động cụ thể: nhanh, thoăn thoắt, kín đáo, nhè 
 nhẹ, chậm rãi, cao, 
 - HS lắng nghe + VD: vàng ruộm, nâu sẫm, đỏ rực, xanh 
mướt (đặc điểm của nắng), thơm nồng (đặc 
điểm của cánh đồng), um tùm (đặc điểm của 
vườn cây), 
- GV giới thiệu kiến thức cần ghi nhớ. Những 
từ trong bài tập 1 và 2 được gọi là tính từ. - HS lắng nghe
- Vậy theo em hiểu, tính từ là gì?
- GV mời 1-2 HS đọc to phần ghi nhớ. Cả lớp + Tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự 
đọc thầm theo. vật hoạt động trạng thái.
- GV chốt lại kiến thức về tính từ - HS đọc phần ghi nhớ
 - HS lắng nghe
3. Luyện tập.
Bài 3. Đặt câu có sử dụng 1- 2 tính từ nói về 
đặc điểm của từng sự vật, hoạt động dưới đây.
 - GV nhấn mạnh các kiến thức về tính từ - HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn học sinh làm việc theo cặp - HS lắng nghe
+ Hãy nhớ lại bữa sáng hôm nay mình đã ăn, - HS làm việc theo cặp đôi
nhớ lại bộ quần áo mình thích hoặc có thể 
quan sát ngay bộ quần áo đang mặc và chọn 
một giờ học suy nghĩ về một số hoạt động 
trong giờ học đó để thực hiện các yêu cầu của 
bài học.
- GV khuyến khích học sinh tìm nhiều hơn 2 
tính từ.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả
- Gọi các nhóm khác nhận xét - Các nhóm báo cáo kết quả
 - HS nhóm khác nhận xét
 - KQ: 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2023_2024_truong_huyen.docx