Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Võ Thị Thu Hằng

docx 31 trang Thiền Minh 26/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Võ Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Võ Thị Thu Hằng

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Võ Thị Thu Hằng
 TUẦN 1
 Thứ 2 ngày 5 tháng 9 năm 2022 
 Buổi chiều
 Tập đọc
 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
 I. MỤC TIÊU: 
 - Hiểu các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
 - Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK). 
 - Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Học sinh 
(M3,4) đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
 Năng lực. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 Phẩm chất: Ham tìm tòi, khám phá kiến thức, yêu thích môn học chăm chỉ, trách nhiệm. Kính 
yêu Bác Hồ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Smat tivi, máy tính 
 - GV: + Tranh minh hoạ (SGK) 
 + Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Mở đầu:(5 phút)
- Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn - HS hát
thiếu niên nhi đồng" 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS ghi vở
2. Hình thành kiến thức mới: (12phút)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài.
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó, câu 
trong nhóm luyện đọc các từ khó và tìm hiểu khó trong nhóm
nghĩa của các từ chú giải sau đó báo cáo với giáo viên. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó SGK 
 trong nhóm
 - GV nhận xét, đánh giá
 - HS nghe
 - 1 HS đọc toàn bài
 - HS đọc
 - GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, vừa đủ 
 nghe thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, - HS nghe
 thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN.
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Cách tiến hành: HĐ nhóm 4
 - GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài rồi trả lời - HS nghe và thực hiện nhiệm vụ
 các câu hỏi trong SGK sau đó báo cáo, chia sẻ 
 trước lớp:
 + Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 có gì đặc 
 biệt so với những ngày Khai trường khác? - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN dân 
 chủ cộng hòa sau 80 năm bị TDP đô hộ. Từ đây các 
 em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN
 + Nêu ý 1 ?
 - Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 
 với các ngày khai giảng trước đó.
 -XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm cho nước ta 
 theo kịp các nước khác trên hoàn cầu 
 + Sau CM-8 nhiệm vụ của toàn dân là gì?
 -Siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn 
 để lớn lên XD đất nước.
 + HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc 
 - Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công cuộc kiến 
kiến thiết đất nước?
 thiết đất nước
 +Nêu ý 2:
 - HS nêu
 + Nêu ý chính của bài ?
 - GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe 
 lời thầy, yêu bạn. 
 4. Luyện tập, thực hành. 8 phút)
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng đọc của bài. - 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của bài.
 - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 năm giời...rất 
 nhiều
 - HS luyện đọc nhóm đôi. 
 - Luyện đọc theo cặp
 - HS thi đọc diễn cảm.
 - Thi đọc diễn cảm - Cho HS luyện học thuộc lòng - HS luyện đọc thuộc lòng
- Thi học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng.
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3phút)
- Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp của Bác Hồ ? -HS nêu
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi Bác Hồ. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 -------------------------------------------------------
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN
 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
 - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
 - Học sinh yêu con người, xã hội, bố mẹ.
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên
 Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 Phẩm chất: Học sinh yêu con người, xã hội, bố mẹ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Smat tivi, máy tính 
 - Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai ?"
 - HS: SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Mở đầu:(5phút)
 - Giới thiệu chương trình học - 1 HS đọc tên SGK.
 - Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề của sách.
 - Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi trường và 
 tài nguyên thiên nhiên.
 - Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 và sách 
 khoa học 5?
 - GV nhấn mạnh nội dung: con người và sức khoẻ để vào bài.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hình thành kiến thức mới:(26phút)
* Hoạt động 1: Trò chơi: Bé là con ai. 
- Nêu tên trò chơi, giới thiệu đồ chơi và phổ biến - Lắng nghe.
cách chơi. - Nhận đồ chơi và thảo luận theo 4 
 nhóm: Tìm bố mẹ cho từng em bé và 
- Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố 
 mẹ cùng hàng với ảnh của em bé.
 - Đại diện hai nhóm dán phiếu lên bảng.
 - Đại diện hai nhóm khác lên hỏi bạn.
 - Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng, mũi cao, mắt 
Ví dụ: to và tròn, nước da đen và hàm răng trắng, mái tóc 
 vàng và nước da trắng giống bố, mẹ....
+ Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố con (mẹ 
con)? - Trao đổi theo cặp và trả lời.
 - Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của chúng.
 -Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc điểm 
 giống với bố mẹ của mình.
- GV hỏi để tổng kết trò chơi:
+ Nhờ đâu các em tìm được bố và mẹ cho em bé?
+ Qua trò chơi em có nhận xét gì về trẻ em và bố 
mẹ của chúng?
* Kết luận: - HS quan sát hình 4, 5 SGK và hoạt 
* Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người. động theo cặp dưới sự hướng dẫn của 
- Hướng dẫn HS làm việc theo cặp. GV.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh.
+ 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi SGK (theo 3 
thời điểm: lúc đầu, hiện nay và sắp tới) cho HS 2 
trả lời. - 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới thiệu
+ HS 1 khẳng định đúng sai.
- Treo các tranh minh hoạ không có lời, yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi và đại diện trả lời.
HS giới thiệu các thành viên trong gia đình bạn 
 - 2 thế hệ Liên. - Nhờ có sự sinh sản.
 - GV nhận xét và nêu câu hỏi kết thúc hoạt động 
 2:
 - Không duy trì được các thế hệ, loài người sẽ bị 
 + Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? diệt vong.
 + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình? - Nêu nội dung bạn cần biết SGK, trang 5.
 + Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có 
 khả năng sinh sản?
 - HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu các thành 
 * Kết luận: viên trong gia đình và các điểm giống nhau giữa 
 các thành viên
 * Hoạt động3: Liên hệ thực tế gia đình của em.
 - Tổ chức cho HS giới thiệu
 - GV nhận xét và kết luận bạn giới thiệu hay và 
 gia đình ai đảm bảo việc thực hiện kế hoạch hoá 
 gia đình.
 3. Vận dụng trải nghiệm:(3 phút)
 - Tại sao chúng ta nhận ra được em bé - HS TL
 và bố mẹ của các em?
 - Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia 
 đình được kế tiếp?
 - Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con 
 người không có khả năng sinh sản?
 - Về nhà vẽ sơ đồ các thế hệ của gia đình em. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 -------------------------------------------------
 Kể chuyện
 LÝ TỰ TRỌNG
 I. MỤC TIÊU: 
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ 
đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kể thù.
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa 
câu chuyện.
 *HS( M3,4) kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực ghi nhớ
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
 - Phẩm chất: Ham tìm tòi câu chuyện, khám phá kiến thức, yêu thích môn học chăm chỉ, trách 
nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Smat tivi, máy tính 
 - Tranh minh hoạ SGK
 - HS: SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Mở đầu:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS chuẩn bị đồ dùng 
2. Hình thành kiến thức mới. (10 phút)
- GV kể lần 1: Đoạn 1 kể chậm, nhấn giọng - HS lắng nghe
những từ chỉ hoạt động của anh, giọng kể khâm 
phục ở đoạn 3
- GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ (kể đến 
nhân vật nào, ghi tên lên bảng- Kết hợp giải 
nghĩa từ khó : sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành 
viên ) - HS lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ 
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Anh LTT được cử đi học nước ngoài khi nào? 
Về nước anh làm nhiệm vụ gì? Hành động dũng 
cảm nào của anh làm em nhớ nhất ?
 - HS nêu
 - HSTL
3. Luyện tập, thực hành kể chuyện(15 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 - HS đọc yêu cầu
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể từng - HS viết lời thuyết minh cho ND mỗi bức tranh, HS 
đoạn nối tiếp trong nhóm phát biểu, nhận xét
- Tổ chức cho HS thi kể - HS các nhóm thi kể 
- GV nhận xét - Các nhóm nhận xét
Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
- Cho HS trả lời câu hỏi: - HS nghe, tự trả lời câu hỏi, báo cáo với giáo viên
 - Lý Tự Trọng
+ Nhân vật chính trong câu chuyện là ai ?
+ Ý nghĩa câu chuyện - Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm 
 bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
 - HS nghe
- GV nhận xét, KL
4. Vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Câu chuyện giúp em hiểu gì về con người VN - Con người Việt Nam yêu nước, dũng cảm....
?
 - HS trả lời, liên hệ thực tế ..
- Noi gương anh LTT các em cần phải làm gì?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe - HS thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 -------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2022 
 Thể dục
 GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH-TỔ CHỨC LỚP-ĐHĐN-TRÒ CHƠI
 I. MỤC TIÊU - Biết được những nội dung cơ bản của chương trình và một số quy định, yêu cầu trong các giờ 
dạy thể dục .
 - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo khi ra vào lớp. 
 - Trò chơi "Kết bạn". Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
 - Năng lực sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: yêu thích môn học chăm chỉ, trách nhiệm. 
 II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 - Địa điểm; Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
 - Phương tiện: Chuẩn bị một chiếc còi, kẻ sân cho trò chơi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
 Phần Nội dung SL TG Phương pháp
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu 4- 6 - Đội hình 3 hàng ngang
 cầu giờ học
 1 phút
 Khởi đông : Xoay các khớp
 -Theo đội hình 3 hàng ngang
 Mở - Chuyển thành đội hình vòng tròn
 - Đứng vỗ tay hát.
 đầu 
 Giới thiệu tóm tắt chương trình thể 5 16-
 dục lớp 5.
 18
 Chú ý nhắc nhở HS tinh thần học tập 
 và tính kỉ luật. phút
 b)Phổ biến nội quy, yêu cầu tập 
 luyện.
 -Khi lên lớp giờ thể dục, quần áo phải - GV điều khiển cả lớp 
 gọn gàng, không được đi dép lê, phải 
 Cơ đi giày hoặc dép có quai sau. 1
 -Trong giờ học, muốn ra vào lớp phải 
 bản
 được GV cho phép.
 6-8 
 c)Biên chế tổ tập luyện:Cách chia tổ - HS chú ý theo dõi
 phút
 cơ bản như biên chế tổ chức lớp.
 d)Chọn cán sự thể dục lớp:GV dự 
 kiến nêu lênđể HS cả lớp quyết định. e)Ôn ĐHĐN.
 -Tập hợp hàng dọc, cách chào và báo 
 cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học. - Tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển
 -GV làm mẫu, sau đó chỉ dẫn cho cán -Từng tổ tập dưới sự điều khiển của tổ 
 sự và cả lớp tập. trưởng. GV bao quát lớp
 g)Trò chơi"Kết bạn"
 GV nêu tên trò chơi, cho một nhóm 
 HS ra làm mẫu
 - Các tổ thi đua lẫn nhau
 - GV phổ biến cách chơi, cho HS chơi
 -Nhận xét học sinh chơi, tuyên dương 
 những nhóm, bạn chơi tốt
 -Tập 1 số động tác thả lỏng 4-5 - Đội hình 3 hàng ngang
 - Hệ thống lại nội dung bài học 1 phút
 Kết - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
 thúc
 - Nhận xét giờ học Theo đội hình vòng tròn
 Theo đội hình 3 hàng dọc
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .............................................................................................................................................................
...........................................................................................
 ______________________________
 Toán
 ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
 I- MỤC TIÊU:
 - Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên 
khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
 - HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4.
 - Năng lực: Phát triển năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu 
thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Máy chiếu, máy tính 
 - HS: SGK, vở...
 - GV: Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như SGK- T3
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Mở đầu: (5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- KT đồ dùng học toán. - HS chuẩn bị đồ dùng học tập
 - HS nghe, ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Luyện tập, thực hành 
- ôn tập khái niệm về phân số:(15 phút)
 a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. 
- GV dán tấm bìa lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát 
- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự viết phân - HS quan sát và nhận xét.
số. - HS thực hiện.
 2
- GVKL: Ta có phân số đọc là “hai phần 
 3
ba”.
 - 1 HS nhắc lại.
 2 5 3
- Yêu cầu HS chỉ vào các phân số ; ; ; 
 3 10 4
 40
 và nêu cách đọc. 2 5 3 40
100 - HS chỉ vào các phân số ; ; ; và nêu 
 3 10 4 100
- Tương tự các tấm bìa còn lại. cách đọc.
- GV theo dõi, uốn nắn.
b) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi 
số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách viết thương của phép chia, viết STN dưới dạng phân số.
- GV HD HS viết.
 - HS thảo luận
- GV nhận xét.
 - HS viết lần lượt và đọc thương.
 1 1
 1 : 3 = (1 chia 3 thương là )
 3 3
- Thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài a. Đọc các phân số:
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS làm bài theo cặp
- GV nhận xét chữa bài 5 25 91 60 55
 ; ; ; ;
 7 100 38 17 1000
- Yêu cầu HS làm miệng b. Nêu tử số và mẫu số
 - 1 HS làm miệng
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Viết thương dưới dạng phân số:
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo GV
 - GV theo dõi nhận xét. 3 75
 3 : 5 = ; 75 : 100 = 
 5 100
 - Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 
Bài 3: HĐ cá nhân
 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
 - HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng.
 32 105 1000
 ; ; 
- Yêu cầu HS làm bài 1 1 1
- GV nhận xét chữa bài
 - Điền số thích hợp Bài 4: HĐ cá nhân - HS làm miệng.
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS nêu lại nội dung ôn tập.
 - Yêu cầu HS làm miệng.
 - GV chấm 1 số bài, nhận xét.
 3. Vận dụng, trải nghiệm:(2phút)
 - Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học - Tìm thương(dưới dạng phân số) của các phép chia: 
 vào thực tế.
 6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25
 - HS vận dụng kiến thức để chia 1 hình chữ nhật - HS thực hiện
 nào đó thành nhiều phần bằng nhau một cách 
 nhanh nhất.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 -
 -----------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 TỪ ĐỒNG NGHĨA
 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế 
nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn(ND ghi nhớ).
 - Học sinh tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), đặt câu được với 
một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3). 
 * Học sinh (M3, 4) đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3.
 - Rèn HS kĩ năng tìm từ, đặt câu.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Biết vận dụng vào cuộc sống.
 Phẩm chất: Ham tìm tòi, khám phá kiến thức, yêu thích môn học chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh 
thần hợp tác trong khi làm việc nhóm 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Smat tivi, máy tính 
 - HS: SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Mở đầu: (3 phút)
- GV giới thiệu chương trình LTVC. - HS nghe
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe
- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hình thành kiến thức mới: (15 phút)
 a. Phần nhận xét
Bài 1: HĐ nhóm
- GV đưa bảng phụ có ghi các từ: xây dựng - - 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài. Cả lớp theo dõi, 
kiến thiết; vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm. đọc thầm theo
- Cho HS thảo luận nhóm 4 - HS đọc chú giải SGK
 -HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết 
 quả. 
- Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ trên.
 - Giống nhau: XD và kiến thiết cùng chỉ một hoạt 
 động, các từ còn lại cùng chỉ màu vàng.
- Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau 
 hoặc gần giống nhau
- GV nhận xét, chốt ý 1 phần ghi nhớ -HS đọc ý 1 ghi nhớ.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu BT - HS đọc yêu cầu 
-Tổ chức hoạt động nhóm 4 theo yêu cầu sau: - HS thảo luận nhóm
 + Thay đổi vị trí các từ in đậm .
 + Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay đổi các từ 
đồng nghĩa.
 + So sánh ý nghĩa của từng câu trong đoạn văn 
trước & sau khi thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa. 
 + xây dựng- kiến thiết nghĩa của chúng giống nhau 
 có thể thay thế được cho nhau
 + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm nghĩa của chúng 
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng không giống nhau hoàn toàn
nghĩa không hoàn toàn? - HS nêu
- Rút ra KL 2, 3 phần ghi nhớ
 - HS nêu lại b. Phần ghi nhớ - 2 HS đọc ND ghi nhớ SGK
 - Em hãy lấy VD về từ đồng nghĩa & từ đồng 
nghĩa không hoàn toàn
 - HS nối tiếp lấy VD.
3. Luyện tập thực hành: (15 phút) 
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và các từ in đậm
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm cá nhân, chia sẻ
- GV chốt lời giải đúng: nước nhà- non sông
 hoàn cầu- năm châu
- Yêu cầu HS (M3,4) tìm thêm từ đồng nghĩa với - HS tìm
những cặp từ trên. 
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
 - HS đọc yêu cầu
- GV phát bảng nhóm cho 4 h/s làm bài
 - HS làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài
 + Đẹp: đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh xắn .
 +To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại...
 + Học tập: học hành, học 
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
 - HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu.
 - HS nghe
- GV nhận xét
 - HS làm vở , báo cáo 
 + Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ.
- Yêu cầu thêm cho học sinh đặt câu được với 2, 3 
 + Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp
cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3
 - HS thực hiện
4. Vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
 - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ - HS nêu 
đồng nghĩa không hoàn toàn? 
- Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 
 ------------------------------------------------------
 Địa lí
 VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
 I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh:
 - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam:
 + Trên bán đảo Đông dương, thuộc khu vực Đông Nam Á, Việt Nam vừa có đất liền, vừa có 
biển, đảo và quần đảo.
 + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia.
 - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km2.
 - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ)
 *HS (M3,4): -Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
 - Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- Nam,với 
đường bờ biển cong hình chữ S.
 Năng lực:- NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sán g tạo. NL 
tìm tòi và khám phá 
 Phẩm chất: Ham tìm tòi yêu quê hương đất nước, khám phá kiến thức, yêu thích môn học 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Smat tivi, máy tính 
 + Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 + Quả địa cầu.
 - HS: SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Mở đầu:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của học sinh. - HS chuẩn bị đồ dùng để cho GV kiểm tra.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hình thành kiến thức mới:(26phút) * HĐ 1: Vị trí địa lý và giới hạn.(Làm việc cá 
nhân)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, rồi trả lời 
các câu hỏi sau:
 - HS quan sát hình 1, đọc thầm phần 1 
 + Đất nước VN gồm có những bộ phận nào ? SGK,TLCH, kết hợp chỉ bản đồ. 
+ Chỉ vị trí và đất liền của nước ta trên lược đồ + Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
 + Phần đất liền của nước ta giáp với những nước 
nào ? 
 + Học sinh chỉ
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước 
ta ? Tên biển là gì ?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta. + Trung Quốc, Lào, Căm- pu- chia.
 - Một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lí của nước ta 
trên quả Địa cầu.
 + Phía đông, phía nam, tây nam. Tên biển là Biển 
+ Vị trí của nước ta có thuận lợi gì trong việc giao Đông
lưu với các nước khác ?
 + Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, quần đảo Hoàng Sa, 
* Kết luận : quần đảo Trường Sa... 
* HĐ 2: Hình dạng và diện tích. + 2 học sinh lên chỉ.
(làm việc theo nhóm đôi)
- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 2 , bảng số + Giao lưu bằng đường bộ, đường biển và đường 
liệu, rồi TL theo các câu hỏi. hàng không.
+ Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
+ Từ Bắc Nam theo đường thẳng phần đất liền 
nước ta dài bao nhiêu?
+ Nơi hẹp nhất là bao nhiêu?
+ DT phần đất liền nước ta là bao nhiêu? - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó cử đại diện trình 
+ So sánh DT nước ta với các nước khác trong bày kết quả.
bàng số liệu? + Hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc Nam, cong 
- Kết luận: Nước ta hẹp ngang, chạy dài theo hình chữ S 
hướng Bắc Nam, cong hình chữ S ... + Dài 1650 km. 
3. Luyện tập thực hành.
* HĐ3: (hoạt động cả lớp) + Chưa đầy 50 km
- Chơi trò chơi tiếp sức. GV treo 2 lược đồ trống. + Diện tích: 330000 km2
 + Đứng thứ 3 sau Trung Quốc và Nhật Bản - HS tham gia chơi lên dán tấm bìa vào lược đồ. 
 Tuyên dương đội dán đúng, nhanh.
 4. Vận dụng trải nghiệm :(2 phút)
 - Một HS chỉ bản đồ nêu tóm tắt vị trí, giới hạn - HS nêu
 nước ta.
 - Nêu thuận lợi, khó khăn do vị trí địa lí của nước 
 ta đem lại ?
 - Về nhà vẽ bản đồ của nước ta theo trí tưởng -HS nghe và thực hiện
 tượng của em.
 Điều chỉnh - Bổ sung
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Khoa học
 NAM HAY NỮ? (Tiết 1)
 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: 
 - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. 
 - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
 - Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
 - Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
 - Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân
 Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. NL hiểu biết cơ bản về 
khoa học, NL tìm tòi và khám phá 
 Phẩm chất: Ham tìm tòi, khám phá kiến thức, yêu thích môn học 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Smat tivi, máy tính 
 - HS: SGK, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Mở đầu:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với các câu - HS tổ chức chơi trò chơi
 hỏi sau: 
 + Trẻ em do ai sinh ra và có đặc điểm giống gì ? 
 + Nêu ý nghĩa của sự sinh sản ?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS nghe
 - HS ghi vở
 2. Hình thành kiến thức mới:(26phút)
 * Cách tiến hành:
 * HĐ 1: Làm việc theo nhóm 
 - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình - HS thảo luận các câu hỏi 1,2,3 trang 6 SGK để 
 thảo luận các câu hỏi 1,2,3 trang 6 SGK. trả lời 
 * HĐ 2: Làm việc cả lớp
 - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận 
 của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
 *Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, giữa 
 nam & nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác - Vài HS nhắc lại kết luận 1
 nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan 
 sinh dục. Khi còn nhỏ bé trai và bé gái cha có sự 
 khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ 
 quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan 
 sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể giữa 
 nam và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh 
 học.
- Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về 
mặt sinh học ?
* HĐ 3 : Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
 Bước1: Tổ chức và hướng dẫn: GV phát phiếu 
cho các nhóm và hướng dẫn cách chơi.
 - Nam: Cơ thể rắn chắc, khỏe mạnh, cao to hơn 
 Bước 2: nữ Bước 3: - Nữ: Cơ thể mềm mại, nhỏ bé 
 - Dịu dàng là nét duyên của bạn gái. Tại sao em lại 
cho rằng đây là đặc điểm chung của cả nam và nữ?
-Tương tự với các đặc điểm còn lại
 - HS tiến hành chơi
 Bước 4:
 - Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích tại sao 
 - GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm nhóm mình lại sắp xếp như vậy.
 thắng cuộc.
 - Vì các bạn nam cũng thể hiện sự dịu dàng khi 
 giúp đỡ các bạn nữ
 3. Vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
- HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 7 - HS đọc
 - Em đã làm gì thể hiện mình là nam (nữ) ? - HS nêu
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ---------------------------------------------------------
 Thể dục
 ĐHĐN-TRÒ CHƠI"CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU"...
 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo khi ra vào lớp. 
 - Trò chơi"Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau","Lò cò tiếp sức".Yêu cầu biết chơi đúng luật.
 - Năng lực sáng tạo, năng lực thẩm mĩ.
 Phẩm chất: yêu thích môn học chăm chỉ, trách nhiệm. 
 II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Địa điểm; Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
 - Phương tiện: Chuẩn bị một chiếc còi, kẻ sân cho trò chơi. 2- 4 lá cờ đuôi nheo.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Phần Nội dung SL TG Phương pháp
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu 4- 6 - Đội hình 3 hàng ngang
 cầu giờ học
 1 phút
 Khởi đông : Xoay các khớp
 -Theo đội hình 3 hàng ngang
Mở - Chuyển thành đội hình vòng tròn
 - Đứng vỗ tay hát.
 đầu 
 Đội hình đội ngũ. 5 16-
 - Ôn tập hợp hàng dọc, cách chào báo 18
 cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học. - GV điều khiển cả lớp 
 phút
 Lần 1-2, GV điều khiển tập có nhận 
 xét, sửa động tác sai 
 - HS chú ý theo dõi
 cho HS.
 Lần 2-3, chia tổ tập luyện, do tổ 
 trưởng điều khiển.
Cơ 1
 Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình 
bản diễn.GV cùng HS - Tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển
 6-8 
 quan sát nhận xét, biểu dương thi đua. -Từng tổ tập dưới sự điều khiển của tổ 
 phút
 b)Trò chơi"Chạy đổi chỗ, vỗ tay trưởng. GV bao quát lớp
 nhau" và"Lò cò tiếp sức".
 và báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ 
 học. - Các tổ thi đua lẫn nhau
 -GV làm mẫu, sau đó chỉ dẫn cho cán 
 - GV phổ biến cách chơi, cho HS chơi
 sự và cả lớp tập.
 -Nhận xét học sinh chơi, tuyên dương 
 những nhóm, bạn chơi tốt
 -Tập 1 số động tác thả lỏng 4-5 - Đội hình 3 hàng ngang

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_vo_thi_thu_ha.docx