Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Thủy

docx 25 trang Thiền Minh 26/08/2025 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Thủy

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Thủy
 TUẦN 1
 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2022
 Hoạt động tập thể:
 KHAI GIẢNG NĂM HỌC MỚI
 BUỔI 1 
 Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2022
 Toán:
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .
- Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, 
NL quan sát,...
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải 
quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
3. Phẩm chất
- HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, Giáo án ĐT
 - HS: SGK, vở Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - Chơi trò chơi "Chuyền điện"
 + Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số 
- Tổng kết trò chơi tròn chục từ 90 đến 10.
- Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. - HS nêu yêu cầu của bài
 + Vận với mỗi vạch là các số tròn 
 nghìn.
 - HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở 
 KT
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm : - HS tự tìm quy luật và viết tiếp. 
- Chữa bài, nhận xét. * Đáp án: 36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 
 41 000
Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn Cá nhân – Lớp
 - 2 HS phân tích mẫu.
 - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
- Chốt cách viết số, đọc số và phân tích 
cấu tạo số Cá nhân – Lớp
Bài 3:
a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) - HS phân tích mẫu.
M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Chữa bài, nhận xét. a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1(....)
b, Viết theo mẫu:
M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 (...) 
Bài 4 : Tính chu vi các hình sau Nhóm 2 – Lớp
+ Muốn tính chu vi một hình ta làm thế + Ta tính độ dài các cạnh của hình đó.
nào? - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả:
 Chu vi hình tứ giác ABCD là:
 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
 Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
 (4 + 8) 2 = 24 (cm)
 Chu vi hình vuông GHIK là:
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính chu 5 4 = 20 (cm)
vi
3. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học
 - VN luyện tập tính chu vi và diện tích 
 của các hình phức hợp
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 Chính tả:
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi; không 
mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố
 2. Năng lực chung: - NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm 
mĩ,....
3. Phẩm chất
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, Giáo án ĐT
- Giấy khổ to + bút dạ. Bài tập 2a, 3a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập.
- HS: SGK , vở Chính tả
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài.
2. khám phá: (6p)
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Gọi HS đọc bài viết. - 2 học sinh đọc.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp
+ Đoạn văn kể về điều gì? + Đoạn viết cho biết hoàn cảnh Dế Mèn 
 gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt, đáng 
 thương của Nhà Trò.
- Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết - cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, bự, chùn 
sai? chùn,...
- GV đọc từ khó - Hs viết bảng con từ khó. 
 - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần
+ Lưu ý gì khi trình bày đoạn văn? + Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa
3. Thực hành: (15p)
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
- GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS đọc - HS nghe - viết bài vào vở
nhẩm các cụm từ để viết cho chính xác
- GV giúp đỡ các HS M1, M2
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
3. Thực hành: (5p)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – 
 Lớp
 Đáp án : lẫn- nở-nang-lẳn-nịch-lông- lòa-làm 
- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn 
chỉnh. chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3a: Viết lời giải đố - Lời giải: la bàn
5. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
 - Chép lại đoạn văn ở BT 2 vào vở Tự 
 học cho đẹp
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2022
 Toán:
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( T )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có 
đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
- Củng cố kĩ năng tính toán, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên
* BT cần làm: Bài 1, bài 2a, bài 3 (dòng 1, 2) bài 4a.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, 
NL quan sát,...
- PP: Hỏi đáp, quan sát, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, Giáo án ĐT
- HS: Sách GK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Trò chơi: Sắp thứ tự - HS chơi theo tổ
- GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC sẵn các - HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận tấm thẻ có ghi các số, yêu cầu HS sắp - HS cầm thẻ đvận theo thứ tự quy định
xếp theo thứ tự từ bé đén lớn (lớn đến - Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng 
bé) cuộc.
- TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự
2. Hoạt động thực hành (28p)
* Cách tiến hành
Bài 1: Viết số. Cá nhân-Lớp - HS chơi trò chơi Truyền điện
 * Đáp án:
 7000 + 2000 = 9000 ;
 9000 – 3000 = 6000 ; 8000 : 2 = 4000 
 8000 x 3 =24000 ; 16000:2 = 8000
 11000 x 3 = 33000 ; 49000 :7 = 7000
- Tổng kết trò chơi, chốt cách tính nhẩm
Bài 2a (HSNK làm cả bài): - HS làm bài cá nhân vào vở
 Cá nhân- Lớp
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong - Chia sẻ kết quả
vở của HS *Đáp án: 
 4637 7036
 + 8245 - 2316 (...)
 13882 4720
- GV chốt cách đặt tính và thực hiện 
phép tính cộng, trừ, nhân, chia
Bài 3 (dòng 1, 2) HSNK làm cả bài - Hs đọc đề bài.
 Cá nhân- Cả lớp - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả
 VD: 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 
 chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh 3742
các số nhiều chữ số
Bài 4a (HSNK làm cả bài) - HS nêu yêu cầu
 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS làm cá nhân – Đổi chéo vở KT – 
 Thống nhất đáp án:
 a) 56731<65371 < 67351 < 75631
 b) 92678 >82697 > 79862 > 62978
- GV chốt cách so sánh và sắp thứ tự
 Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm cá nhân vào vở Tự học và báo 
thành sớm): cáo kết quả
- GV kiểm tra riêng từng HS
3. Hoạt động vận dụng (1p) - Nắm lại kiến thức của tiết học
 - VN lập bảng thống kê về số sách em 
 có, giá tiền mỗi quyển và tổng số tiền 
 mua sách ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Luyện từ và câu:
 CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng 
mẫu. Giải được câu đố trong SGK
- Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng 
1. Năng lực chung:
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ viết sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, phiếu học tập, VBT,..
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, 
 vận động tại chỗ
- GV kết nối bài học
2. Hình thành kiến thức mới:(13p)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2-Cả lớp
a. Phần nhận xét.
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp đọc các yêu cầu.
- Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi 
nhiệm vụ sau: phần nhận xét – Chia sẻ trước lớp
* Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm 
bao nhiêu tiếng? + Câu tục ngữ có 14 tiếng
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một 
giàn..
*Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. + B-âu-bâu-huyền-bầu
* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng + Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu, 
bầu. thanh: huyền
* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các + HS phân tích theo bảng trong VBT
tiếng còn lại, rút ra nhận xét. + Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng + Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, 
bầu? rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, 
 giàn
+ Tiếng nào không có đủ các bộ phận + Tiếng: ơi
như tiếng bầu?
=> Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy 
phần? - HS trả lời
+ Bộ phận nào bắt buộc phải có trong 
tiếng, bộ phận nào có thế khuyết?
* GV KL, chốt kiến thức 
b. Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ - 2 hs đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích - HS lấy VD 
cấu tạo 
3. Hoạt động thực hành:(17p)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp - Cả lớp. 
Bài 1: Phân tích các bộ phận của - HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm cá nhân – 
tiếng..... đổi vở kiểm tra chéo -ghi vào phiếu học 
 tập.
 Tiếng Âm Vần Thanh
 đầu
 Nhiễu Nh iêu ngã
 Điều ... ... ...
 Phủ ... ... ...
* Nhận xét phiếu học tập của HS, 
chốt lại cấu tạo của tiếng - HS trình bày phiếu học tập.
Bài 2: Giảỉ câu đố sau: - HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách 
 Để nguyên lấp lánh trên trời viết vào bảng con để bí mật kết quả.
 Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày
- GV ra hiệu lệnh cho hs đồng loạt Để nguyên là sao
giơ bảng kết quả câu đố. Bớt âm đầu thành ao
 Đó là chữ sao
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của tiếng
 - Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2022
 Toán:
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( T )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân 
(chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức 
2. Năng lực chung:
- Củng cố kĩ năng tính toán
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, 
NL quan sát,...
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 b, bài 3a, b 
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, Giáo án ĐT
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5p)
 - Trò chơi: Truyền điện
 + TBHT điều hành
 + Nội dung: Tính nhẩm (BT1-SGK)
- GV chốt cách tính nhẩm
2. Hoạt động thực hành:(28p)
* Cách tiến hành: 
Bài 2b: (HSNK làm cả bài) Đặt tính rồi Cá nhân- Nhóm 2 - Cả lớp
tính - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
 Thống nhất và chia sẻ lớp
 56346 43000
 + 2854 - 21308 (...)
 59200 21692
- GV nhận xét, chốt cách thực hiện các 
phép tính
Bài 3a,b: (HSNK làm cả bài) Tính giá Cá nhân- Cả lớp
trị BT - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả
 a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300
 = 6616
 b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600
 = 3400
- Gv chữa bài, nhận xét, chốt thứ tự thực 
hiện phép tính trong bài tính giá trị BT Bài 4 + Bài 5 (BT chờ dành cho HS - HS trình bày bài giải vào vở Tự học - 
hoàn thành sớm) Báo cáo kết quả với GV
- GV kiểm tra riêng từng HS 
3. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ các KT trong tiết học
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trogn sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Tập làm văn:
 THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
2. Năng lực chung:
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân 
vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III).
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,...
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, Giáo án ĐT
 - HS: Vở BT, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV kết nối bài học chỗ 
2. Hình thành KT:(15p)
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét Cá nhân - Nhóm - Lớp
Bài 1: - 1 HS đọc đề bài.
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện Sự - 1 hs kể chuyện " Sự tích Hồ Ba Bể ".
tích Hồ Ba Bể. - Nhóm 4 hs làm bài. Đại diện nhóm 
 chia sẻ kết quả.
 + Các nhân vật: Bà cụ ăn xin, 2 mẹ con 
+ Nêu tên các nhân vật ? người nông dân, những người dự lễ hội + Các sự việc chính? + Các sự việc chính:....
+ Ý nghĩa của chuyện ? + Ca ngợi những người có lòng nhân ái.
- GV chốt ý
Bài 2: - Hs đọc đề bài.
+ Bài văn có nhân vật không? + Không có nhân vật
 + Không. Chỉ có những chi tiết giới 
+ Bài văn có kể những sự việc xảy ra thiệu về hồ Ba Bể.
đối với nhân vật không?
Bài 3: Thế nào là văn kể chuyện ? - HS trả lời
b. Ghi nhớ: - 2 hs nêu ghi nhớ.
3. Thực hành:(20p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan 
đến 1, 2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Cá nhân - Lớp
- Gọi HS đọc đề bài - Hs đọc đề bài.
+ Xác định các nhân vật trong chuyện? + Em, một phụ nữ có con nhỏ.
+ Gv HD kể: Truyện cần nói sự giúp đỡ - Hs nói trước lớp về nội dung câu 
của em đối với người phụ nữ, khi kể chuyện
xưng tôi hoặc em. - Hs viết vào vở
 - Hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, góp ý, lưu ý giúp đỡ HS 
M1, M2
Bài tập 2: - Hs đọc đề bài.
+ Nêu những nhân vật trong câu chuyện + Em và 2 mẹ con người phụ nữ.
của em ? + Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp 
+ Nêu ý nghĩa của chuyện? sống đẹp.
4. HĐ vận dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
5. HĐ sáng tạo (1p) - Sáng tạo thêm chi tiết cho câu chuyện 
 thêm sinh động
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Tập đọc:
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,...
- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn 
cảm được một đoạn trong bài.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
- Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.
3. Phẩm chất: yêu quý các con vật.Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, Giáo án ĐT
 - HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết - HS cùng hát
 - GV giới thiệu chủ điểm Thương người - Quan sát tranh và lắng nghe
như thể thương thân và bài học
2. Khám phá: (8-10p)
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng 
đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng - HS lắng nghe
thương của chị Nhà Trò, giọng dứt 
khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và 
hành động của Dế Mèn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 - Bài có 4 đoạn:
 + Đoạn 1: Hai dòng đầu
 + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
 + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
 + Đoạn 4: Phần còn lại. 
 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
các HS tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (cỏ xước, tỉ tê, nhà trò, 
 tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn, nức 
 nở),...
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá 
 nhân -> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài 
3.Thực hành: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp trả lời - Nhóm điều hành nhóm trả lời. TBHT 
 điều hành hoạt động chia sẻ:
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì 
cảnh như thế nào? nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị 
 Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá 
 cuội.
=>Nội dung đoạn 1? 1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò
+ Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu . 
rất yếu ớt? + Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá 
 yếu lại chưa quen mở.
+ Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi + Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông 
gặp chị Nhà Trò? cảm đối với chị Nhà Trò.
=> Đoạn 2 nói lên điều gì? 2. Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của chị 
 Nhà Trò
+Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp? + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương 
 ăn của bọn Nhện chưa trả được thì đã 
 chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ. 
 Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay 
 chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt 
 cánh ăn thịt.
+ Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy + Thấy tình cảnh đáng thương của Nhà 
được điều gì? Trò khi bị Nhện ức hiếp.
+ Trước tình cảnh đáng thương của + Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xòe 
Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? càng và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ. 
 Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác 
 không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ 
 với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy 
 khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên + Cử chỉ: Phản vận mạnh mẽ xoà cả hai 
tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? càng ra, dắt Nhà Trò đi.
=> Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế 3. Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp.
Mèn là người như thế nào?
* Nêu nội dung bài * Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm 
 lòng nghĩa hiệp ,sẵn sàng bênh vực kẻ 
 yếu, xoá bỏ những bất công
- GV tổng kết, nêu nội dung bài - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu. 1 HS đọc lại toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 diễn cảm đoạn 2
 + Luyện đọc trong nhóm
 + Thi đọc trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng (1 phút)
- Qua bài đọc giúp các em học được - HS nêu bài học của mình (phải dũng 
điều gì từ nhân vật Dế Mèn? cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực 
 người yếu,...)
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2022
 Toán:
 BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ .
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
2. Năng lực chung:
- Củng cố kĩ năng tính toán
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
* Bài tập cần làm: 1, BT 2a, BT 3b
3. Phẩm chất
- Học tập tích cực, làm việc cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, Giáo án ĐT
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới:(12p)
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Biểu thức có chứa 1 chữ: - HS: 2 em đọc bài toán.
- GV: Gọi HS đọc bài toán.
+ Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu + Ta thực hiện phép cộng số vở Lan có 
quyển vở ta làm như thế nào? ban đầu với số vở mẹ cho thêm.
- Treo bảng số như SGK và hỏi:
+ Nếu mẹ cho Lan 1 quyển vở thì Lan + Lan có 4 quyển vở
có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- Yêu cầu làm tương tự với các trường - HS thực hành cá nhân – Chia sẻ lớp
hợp thêm 2, 3, 4 quyển vở.
+ Nếu mẹ cho thêm a quyển thì Lan có + Lan có 3 + a quyển vở
tất cả bao nhiêu quyển 
- GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có - HS nhắc lại
chứa 1 chữ.
b. Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ:
+ Nếu a = 1 thì 3 + a = ? + 3 + a = 3 + 1 = 4
Khi đó ta nói 4 là giá trị của biểu thức - HS nhắc lại
3 + a.
+ Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn + Ta thay giá trị của a vào biểu thức 
tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm rồi thực hiện.
thế nào
? Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính + ta tính được giá trị của biểu thức 
được gì? 3 + a.
- GV chốt lại KT về biểu thức có chứa 1 - HS lắng nghe, nhắc lại
chữ
3. Hoạt động thực hành:(18p)
* Cách tiến hành:.
Bài 1: Bài 1: Tính giá trị Cá nhân - Lớp
biểu thức: - Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm cá nhân - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 * Đáp án:
 + Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10.
 + Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108
- Chữa bài, nhận xét, chốt (...)
cách tính giá trị BT có chứa 
1 chữ
Bài 2a: (HSNK làm cả bài) Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
 - HS làm cá nhân – Trao đổi KT chéo
 - Thống nhất đáp án:
 * Đáp án:
 x 8 30 100
 125+x 125+8=133 125+30=155 125+100=225
- GV chữa, chốt cách tính
Bài 3b: (HSNK làm cả bài) Cá nhân –Lớp - Chỉ y/c tính với 2 giá trị - HS làm vào vở 
của n: n = 10, n = 300
- Nhận xét, đánh giá bài làm - HS chia sẻ bài làm
trong vở của HS + Với n = 10 thì 873 – 10 = 863
- Chữa bài, nhận xét cách + Với n = 300 thì 873 – 300 = 573
trình bày
4, HĐ vận dụng (1p) - VN thực hành tính giá trị BT có chứa 1 chữ
 - Tìm các bài toán cùng dạng trong sách Toán buổi 
 2 để làm
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Luyện từ và câu:
 LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng 
mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
- HS NK nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4) ; giải được 
câu đố ở (BT 5).
 2. Năng lực chung:
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề,...
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, ...
3. Phẩm chất
- HS tích cực học tập. Yêu quý tiếng Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, Giáo án ĐT
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p)
+ Nêu cấu tạo của tiếng - 2 HS nêu 
+ Lấy VD phân tích
 - GV nhận xét, chốt KT, kết nối bài học
2. Thực hành:(30p) * Cách tiến hành: 
Bài 1: Phân tích cấu tạo tiếng.... Cá nhân - Nhóm 2 -Lớp
 - HS đọc đề bài.
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài - HS làm cá nhân – Đổi chéo
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Thống nhất đáp án.
 Tiếng Âm đầu Vần Thanh
 Khôn Kh Ôn Ngang
 Ngoan ......... ......... .........
 ........ .......... ......... .........
- GV cho NX chung, chốt lại cấu tạo 
của tiếng.
Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần với - Nêu yêu cầu bài tập và đvận tại chỗ trả 
nhau trong câu tục ngữ trên lời: ngoài – hoài (vần giống nhau là 
 oai)
Bài 3: Ghi lại những cặp tiếng bắt vần HS: Đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ 
với nhau .So sánh các cặp tiếng ấy.... làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp.
 Chú bé loắt choắt + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: 
 Cái xắc xinh xinh choắt – thoắt
 Cái chân thoăn thoắt xinh – nghênh
 Cái đầu nghênh nghênh + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn:
 choắt – thoắt
 + Cặp có vần giống nhau không hoàn 
 toàn: xinh – nghênh
Bài 4: Vậy thế nào là tiếng bắt vần với - HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến
nhau? + Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng 
* Lưu ý trong thơ lục bát, tiếng 6 của có vần giống nhau: giống nhau hoàn 
câu 6 sẽ bắt vần với tiếng 6 của câu 8 toàn hoặc không hoàn toàn.
Bài 5: - HS suy nghĩ, nêu lời giải đố: út – ú - 
 bút
3. HĐ vận dụng (1p) - Nắm vững cấu tạo của tiếng
 - Lấy thêm VD về các câu thơ có tiếng 
 bắt vần với nhau
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 BUỔI 2
 Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2022 
 KỂ CHUYỆN
 SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp 
được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi 
những con người giàu lòng nhân ái.
2. Năng lực chung:
- Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông
- PP: Hỏi đáp, quan sát, đóng vai, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, khăn trải bàn.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người
Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Máy tính, GAĐT
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(3p)
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV dẫn vào bài học chỗ 
2. Hoạt động nghe-kể:(8p)
* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
- Hướng dẫn kể chuyện.
- GV kể 2 lần:
+ Lần 1: Kể nội dung chuyện. - HS theo dõi
Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện.
thích một số từ ngữ khó hiểu trong 
truyện.
+ Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ - HS lắng nghe và quan sát tranh
3. Thực hành kể chuyện:(15p)
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
- Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo 
 - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: luận theo nhóm 4
 - HD hs làm việc theo nhóm. 
 + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không - HS làm việc nhóm
cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ 
- GV đánh giá phần chia sẻ của lớp. phần kể chuyện của mình trong lớp
 - Cả lớp theo dõi
* Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay
4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(7p)
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp
- TBHT điều khiển các nhóm báo cáo - HS thảo luận trong nhóm 4 về nội dưới sự hướng dẫn của GV: dung, ý nghĩa câu chuyện Chia sẻ nội 
 dung trước lớp
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta - HS nối tiếp phát biểu
điều gì?
* Nêu ý nghĩa câu chuyện? + Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, ca 
 ngợi tấm lòng nhân hậu của con người.
- GV liên hệ giáo dục lòng nhân hậu, 
yêu thương con người
4. Hoạt động vận dụng (1p)
- GD BVMT: Cần có ý thức BVMT, - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây 
ra (lũ lụt) như thế nào? - HS nêu
 - Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ 
 điểm 
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Khoa học: 
 CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để 
sống. 
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong 
cuộc sống.
2. Năng lực chung:
- NL giải quyết vấn đề, hợp tác, NL sáng tạo, NL khoa học,...
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ.
- Hiểu được mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến 
không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Máy tính, Giáo án ĐT
 + Bảng nhóm.
- HS: SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (3p)
 - Lớp phó VN điều hành lớp hát, vận 
- GV giới thiệu chương trình khoa học, động tại chỗ
dẫn vào bài.
2. Khám phá: (30p)
* Cách tiến hành
HĐ 1: Các điều kiện cần để con người Nhóm 2 – Lớp
duy trì sự sống
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm 2, quan - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết 
sát tranh vẽ và và cho biết để duy trì sự quả:
sống, con người cần gì? + Con người cần không khí để thở
 + Cần thức ăn, nước uống
- GV chốt KT và chuyển HĐ
 HĐ2: Các điều kiện đủ để con người Nhóm 4 – Lớp
phát triển
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2, trả lời câu - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp
hỏi:
+ Hơn hẳn các sinh vật khác, cuộc sống + Con người cần: vui chơi, giải trí, học 
của con người còn cần những gì? tập, thuốc, lao động, quần áo, phương 
 tiện giao thông,...
+ Nếu thiếu các điều kiện đó, cuộc sống + Cuộc sống của con người sẽ trở nên 
của con người sẽ thế nào? buồn tẻ, con người sẽ ngu dốt,....
- GV kết luận và chuyển HĐ
3. Hoạt động thực thành:
HĐ3: Trò chơi: Cuộc hành trình đến Nhóm 4– Lớp
hành tinh khác 
Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.
- HS sẽ tưởng tượng mình được di - HS thảo luận, thống nhất ý kiến
chuyển tới các hành tinh khác, nêu các 
thứ mình cần phải mang theo khi đến 
hành tinh đó và giải thích tại sao - HS nêu đúng và giải thích chính xác 
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. được tính 1 điểm
Bước 3: Tổng kết trò chơi
4. Hoạt động vận dụng (1p)
- GDBVMT: Con người cần thức ăn, - HS nối tiếp trả lời
nước uống, không khí từ môi trường. 
Vậy cần làm gì để bảo vệ môi trường?
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Địa lí:
 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ, một số yếu tố của bản đồ: tên, 
phương hướng, tỉ lệ bản đồ
- Nắm được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
2. Năng lực chung:
- Bước đầu có kĩ năng sử dụng bản đồ
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
* Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường 
Sa là của Việt Nam
3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ.
- HS tích cực tham gia các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Máy tính, Giáo án ĐT
 + Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ hành chính
- HS: SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: (3p)
 + Nêu cách để học tốt môn Lịch sử - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 Địa lí?
 - GV chốt ý và giới thiệu bài
 2. Bài mới: (30p)
 * Cách tiến hành
 HĐ 1: Tìm hiểu về bản đồ. Nhóm 2 – Lớp
 - GV treo một số bản đồ đã chuẩn bị, - Quan sát và nêu tên bản đồ
 trong đó có bản đồ hành chính VN và 
 khẳng định chủ quyền 2 quần đảo HS 
 và TS
 - Yêu cầu đọc thông tin SGK và cho - HS làm việc nhóm 2 – chia sẻ lớp
 biết:
 + Bản đồ là gì? + Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực 
 hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ 
 lệ nhất định.
 + Các bước vẽ bản đồ? + Chụp ảnh bằng máy bay hay vệ tinh – 
 Nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_thu.docx