Giáo án các môn Khối 4 - Tuần 27 (Tiếp theo) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lan Hương

doc 13 trang Thiền Minh 25/08/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Khối 4 - Tuần 27 (Tiếp theo) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lan Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Khối 4 - Tuần 27 (Tiếp theo) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lan Hương

Giáo án các môn Khối 4 - Tuần 27 (Tiếp theo) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lan Hương
 TUẦN 27B
 Thứ 5 ngày 12 tháng 5 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
 TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU
- Củng cố các kiến thức về giải toán Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số 
của hai số đó
- Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.
- HS có thái độ học tập tích cực.
 Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (2 cột), bài 2 (2 cột), bài 3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
+ Bạn hãy nêu các bước giải bài toán +B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ
Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ +B2: Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau
số của hai số đó +B3: Tìm giá trị một phần
 +B4: Tìm số lớn, số bé
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài tập 1 (2 cột đầu – HSNK có thể 
hoàn thành cả bài): Đáp án:
- Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC 
của BT. Tổng hai số 91 170 216
 Tỉ số 1:6 2:3 3:5
- GV nhận xét, Khen ngợi/ động viên, Số bé 13 68 81
củng cố các bước giải bài toán tìm hai Số lớn 88 102 135
số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* Nếu còn thời gian: Mời những HS 
đã hoàn thành cả 3 cột chia sẻ cách 
thực hiện và kết quả
Bài tập 2: Đáp án:
- Thực hiện tương tự bài 1 Hiệu hai số 72 3 105
- Chốt cách tìm số lớn, số bé trong bài Tỉ số 1:5 3:4 4:7
toán hiệu-tỉ Số bé 13 189 140
 Số lớn 59 267 245 Bài tập 3: Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Bài giải
lớp. Ta có sơ đồ :
- Nhận xét một số bài trong vở của HS
 Kho 1 : |----|----|----|----| 1350 tấn 
 Kho 2 : |----|----|----|----|----| 
 Tổng số phần bằng nhau là:
 4 + 5 = 9 (phần)
 Kho thóc thứ nhất chứa số tấn thóc là: 
 1350 : 9 x 4 = 600 (tấn)
 Kho thóc thứ hai chứa số tấn thóc là: 
 1350 – 600 = 750 (tấn)
 Đáp số: Kho thứ nhất: 600 tấn
 Kho thứ hai: 750 tấn
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 4 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho 
 Bài 4: Bài toán dạng tổng-tỉ
HS hoàn thành sớm)
 Các bước giải tương tự bài 3.
 Đ/s: 24 hộp kẹo và 32 hộp bánh.
 Bài 5:
 Sau 3 năm nữa, mẹ vẫn hơn con 27 tuổi.
 - HS vẽ sơ đồ biểu diễn số tuổi của hai 
 mẹ con sau 3 năm nữa. (mẹ: 4phần; con 
 1 phần)
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 4 – 1 = 3 (phần)
 Tuổi con 3 năm sau là: 27 : 3 = 9 (tuổi)
 Tuổi con hiện nay là: 9 – 3 = 6 (tuổi)
 Tuổi mẹ hiện nay là: 6 + 27 = 33 (tuổi)
 Đ/s: Con: 9 tuổi
 Mẹ: 33 tuổi
3. Vận dụng, trải nghiệm 
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 
 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________________
 Tập đọc
 LUYỆN ĐỌC VÀ TLCH BÀI: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ; ĂN “MẦM ĐÁ”
Phần 1: 20’
I. MỤC TIÊU 
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người 
hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học 
với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời.
 Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: - Kiểm soát cảm xúc.
 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
 - Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+Bạn hãy đọc thuộc lòng bài tập đọc: + 2 HS đọc
Con chim chiền chiện
+ Bạn hãy nêu nội dung bài tập đọc? + Hình ảnh con chim chiền chiện tự do 
 bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh 
 bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và 
 tràn đầy tình yêu trong cuộc sống
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài
2. Hình thành kiến thức mới 
a. Luyện đọc
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng - Lắng nghe
rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một 
văn bản phổ biến khoa học, nhấn giọng 
các cụm từ: động vật duy nhất, liều 
thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả 
mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, 
rút ngăn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
lâu hơn. - Bài được chia làm 3 đoạn:
- GV chốt vị trí các đoạn: + Đ1: Từ đầu.. mỗi ngày cười 400 lần
 + Đ2: Tiếp theo làm hẹp mạch máu
 + Đ3: Còn lại
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho hiện các từ ngữ khó (thống kê, thư các HS (M1) giản, sảng khoái, điều trị,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Phân tích cấu tạo của bài báo trên. + Đoạn1: tiếng cười là đặc điểm quan 
Nêu ý chính của từng đoạn văn? trọng, phân biệt con người với các loài 
 động vật khác
 + Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ
 + Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ 
 sống lâu
+ Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc + Vì khi cười, tốc độ thở của con 
bổ? người tăng lên đến 100 ki- lô – mét 
 một giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết 
 ra một chất làm con người có cảm giác 
 sảng khoái, thoả mãn
 - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh 
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước
cho bệnh nhân để làm gì ? - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ
+ Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy 
chọn ý đúng nhất ? - HS lắng nghe, lấy VD minh hoạ
- Giáo dục KNS: Qua bài đọc, các em 
đã thấy: Tiếng cười làm cho con 
người khác với động vật, tiếng cười 
làm cho con người hạnh phúc, sống 
lâu. Cô hi vọng các em sẽ biết tạo ra 
cho mình một cuộc sống có nhiều 
niềm vui, sự hài hước.Tuy nhiên, cần 
biết cười đúng chỗ, đúng lúc, nếu 
không chúng ta sẽ trở thành người vô 
duyên, làm người khác khó chịu *Nội dung: Tiếng cười mang đến 
* Gọi HS nêu nội dung của bài niềm vui cho cuộc sống , làm cho con 
 người hạnh phúc, sống lâu. 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các 
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả 
lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
 3. Luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm:
 + Luyện đọc diễn cảm
 + Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc tốt
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 - Kể một câu chuyện hài hước mang lại 
 tiếng cười cho cả lớp
Phần 2: 20’
 ĂN “MẦM ĐÁ”
I. MỤC TIÊU
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho 
chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống.
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui rõ ràng, 
hóm hỉnh. Phân biệt được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn 
chuyện.
- HS tích cực tham gia các hoạt động học tập
 Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Tiếng cười + 1 HS đọc
là liều thuốc bổ
+Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? + Tiếng cười có nhiều tác dụng tích 
 cực với cuộc sống, làm con người yêu 
 đời, yêu cuộc sống
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Hình thành kiến thức mới
a. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Đọc với 
giọng vui hóm hỉnh, khuyên răn chúa: - Lắng nghe
nhấn giọng từ: độc đáo, châm biếm, - Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc
túc trực, ngon thế, đổ chùa, tượng lo, Bài chia làm 4 đoạn: lọ tương,... + Đoạn 1: Từ đầu đến. . .bênh vực dân 
 lành.
 + Đoạn 2: Tiếp đến. . đề hai chữ đại 
 phong.
 + Đoạn 3: Tiếp đến . . . thì khó tiêu .
 + Đoạn 4: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho hiện các từ ngữ khó (tương truyền, túc 
các HS (M1) 
 trực, lối nói hài hước, ninh, ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 2 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu giao việc có các câu - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu
hỏi tìm hiểu bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Trạng Quỳnh là người như thế nào? + Là người rất thông minh. Ông 
 thường dùng lối nói hài hước hoặc 
 những cách độc đáo để châm biếm thói 
 xấu của quan lại, vua chúa, bênh vực 
+ Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều dân lành.
gì? + Chúa Trịnh phàn nàn rằng đã ăn đủ 
 thứ ngon, vật lạ trên đời mà không 
 thấy ngon miệng.
+ Vì sao chúa Trịnh muốn ăn mầm đá?
 + Vì chúa ăn gì cũng không ngon 
 miệng, nghe tên mầm đá thấy lạ nên 
+ Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho muốn ăn.
chúa như thế nào?
 + Trạng cho người đi lấy đá về ninh, 
 còn mình thì đã chuẩn bị một lọ tương 
 đề bên ngoài hai chữ đại phong rồi 
 bắt chúa phải chờ đến khi bụng đói 
+ Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá mềm 
không? Vì sao?
 + Chúa không được ăn món mầm đá vì 
+ Chúa được Trạng cho ăn gì? làm gì có món đó.
+ Vì sao chứa ăn tương mà vẫn thấy + Chúa được Trạng cho ăn cơm với 
ngon miệng? tương. + Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về + Vì lúc đó chữa đã đói lả thì ăn cái gì 
điều gì? cũng ngon.
 + Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, 
 khôn khéo vừa biết cách làm cho 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chúa ngon miệng, vừa khéo khuyên 
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. răn, chê bai chúa.
 3. Luyện tập, thực hành
 Luyện đọc diễn cảm 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn - HS nêu lại giọng đọc cả bài
bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
- Lưu ý lời các nhân vật: Chúa Trịnh, viên trong nhóm
Trạng Quỳnh + Phân vai
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm
 + Thi đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt
- GV nhận xét, đánh giá chung
 4. Vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 - Tìm đọc các câu chuyện khác về 
 Trạng Quỳnh
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. MỤC TIÊU
- Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành 
hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa 
(BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản 
chí trước khó khăn (BT4).
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Luyện tập, thực hành 
* Cách tiến hành
* Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
BT.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
 Luôn tin tưởng ở tương lai tốt 
 Câu đẹp Có triển vọng tốt đẹp
 Tình hình đội tuyển rất lạc quan + 
 Chú ấy sống rất lạc quan + 
 Lạc quan là liều thuốc bổ + 
+ Vậy quan bài 1, từ "lạc quan" có + 2 nét nghĩa: Tin tưởng ở tương lai tốt
mấy nét nghĩa? đẹp và Có triển vọng tốt đẹp
* Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 – Lớp
BT. Đáp án:
 + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, 
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: mừng” là: lạc quan, lạc thú
 + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt 
 lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
+ Hãy tìm các từ khác có chứa tiếng + lục lạc: vật đeo cổ con vật phát ra 
"lạc" và giải nghĩa từ đó. tiếng kêu
 + lạc dân: người dân 
 + lạc lõng: rớt lại
 + củ lạc: tên một loại củ 
*Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
BT. Đáp án:
- GV chốt đáp án + Những từ trong đó quan có nghĩa là 
 “quan lại” là: quan quân
 + Những từ trong đó quan có nghĩa là 
 “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái 
 nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm 
 đạm).
 + Những từ trong đó quan có nghĩa là 
 “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm.
+ Tìm các từ khác có chứa tiếng + quan toà, vị quan (nghĩa: quan lại)
"quan" + quan sát, tham quan (nghĩa: nhìn, xem)
*Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Lớp
BT. a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là 
 chuyện thường tình không nên buồn 
 phiền, nản chí (cũng giống như dòng 
 sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc 
 rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, 
 lúc khổ, lúc vui, lúc buồn )
 b). Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy 
 tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì 
 nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống 
 như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha 
 được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có 
 ngày đầy tổ).
3. Vận dụng, trải nghiệm - Vận dụng từ ngữ và các thành ngữ, tục 
 ngữ vào viết câu, bài văn
 - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác 
 cùng chủ điểm Lạc quan- Yêu đời.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ 6 ngày 13 tháng 5 năm 2022
 Luyện từ và câu
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
- Tìm được trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, mục III)
- Viết được đoạn văn tả con vật có dùng trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái 
gì? Với cái gì? 
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
 * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện 
tập chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: 
Bài 1: Tìm trạng ngữ trong các câu. Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung Đáp án:
bài. + Bằng đôi cánh mềm mại, chú chim câu 
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. bay vút lên mái nhà.
 + Với đôi cánh to khoẻ, gà mẹ sẵn sàng 
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận TN của các che chở cho đàn con thân yêu.
câu trên? + Bằng cái gì, chú chim câu bay vút lên 
 mái nhà?
 + Với cái gì, gà mẹ sẵn sàng che chở cho 
Bài 2: 
 đàn gà con thân yêu?
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
 Cá nhân – Lớp
- YC HS nói câu có trạng ngữ phù hợp 
 - HS quan sát tranh minh hoạ.
với mỗi con vật, trạng ngữ trả lời cho 
 - HS đặt câu có trạng ngữ phù hợp với 
câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?
 mỗi con vật.
 VD: Với sải cánh rộng, gà mái mẹ ủ ấm 
- Yêu cầu HS tự làm bài viết đoạn văn cho cả đàn con,..
ngắn 5-7 câu tả về con vật mà em yêu - HS viết bài
thích. Trong đó có ít nhất 1 câu có 
trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái 
gì? Với cái gì?
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách 
thêm trạng ngữ cho câu.
HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt 
câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,..
3. Vận dụng, trải nghiệm 
 - Ghi nhớ cách tìm trạng ngữ trong câu
 - Hệ thống lại các loại trạng ngữ đã học
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Địa lý
 THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
 + Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
 + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp; 
nhiều rừng thông, thác nước, + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
 + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa.
- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).
 * HS năng khiếu:
- Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.
- Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động 
sản xuất: nằm trên cao nguyên cao-khí hậu mát mẻ, trong lành-trồng nhiều loài 
hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch.
- HS có thái độ yêu thích môn học, ham tìm hiểu, thích du lịch khám phá các 
vùng đất mới
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
* BVMT: GD hs có ý thức giữ gìn TNTN, BVMT, và có những việc làm cụ thể 
giúp cho môi trường thêm xanh-sạch-đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Mở đầu - TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét:
 + Nêu một số đặc điểm của sông + Lòng sông ở Tây nguyên lắm thác, nhiều 
 ở Tây Nguyên và ích lợi của nó? ghềnh thuận lợi phát triển thuỷ điện
 + Mô tả rừng rậm nhiệt đới và + Rừng rậm nhiệt đới xanh tốt quanh năm. 
 rừng khộp ở Tây Nguyên? . . 
 - GV chốt ý và giới thiệu bài
 1. Hình thành kiến thức mới 
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Thành phố nghỉ mát, du 
 lịch, có nhièu loại rau, 
 hoa trái
HĐ 1: Thành phố nổi tiếng về Nhóm 4 -Lớp
rừng thông và thác nước: - HS tiến hành thảo luận nhóm. 
- GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài - TBHT điều hành báo cáo kết quả, nhận 
5, tranh, ảnh, mục 1 trong SGK và xét, bổ sung. 
kiến thức bài trước để trả lời câu 
hỏi sau: + Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên. 
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên Ở độ cao 1500m . 
nào? Ở độ cao bao nhiêu mét? + Khí hậu quanh năm mát mẻ. 
+ Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí 
hậu như thế nào? - HS chỉ bản đồ. 
+ Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp 
cho các em có biểu tượng về hồ 
Xuân Hương và thác Cam Li) rồi 
chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3. + Giữa thành phố là hồ Xuân Hương xinh 
+ Mô tả một cảnh đẹp của Đà xắn. Nơi đây có những vườn hoa và rừng 
Lạt. thông. . . 
*GV: Nhìn chung càng lên cao 
thì nhiệt độ không khí càng 
giảm. Trung bình cứ lên cao - Lắng nghe
1000m thì nhiệt đô không khí lại 
giảm đi 5 đến 6 0c . Vì vậy, vào 
mùa hạ nóng bức, những địa 
điểm nghỉ mát ở vùng núi 
thường rất đông du khách. Đà 
Lạt ở độ cao 1500m so với mặt 
biển nên quanh năm mát mẻ . 
Vào mùa đông, Đà Lạt cũng 
lạnh nhưng không chịu ảnh Nhóm 2- Lớp
hưởng gió mùa đông bắc nên 
không rét buốt như ở miền Bắc . 
Hoạt động 2: Đà Lạt- thành phố 
du lịch và nghỉ mát: 
 - GV cho HS dựa vào vốn hiểu 
biết của mình, vào hình 3, mục 2 + Nhờ có không khí trong lành, thiện 
trong SGK để thảo luận theo các nhiên tươi đẹp nên Đà Lạt được chọn là 
gợi ý sau: TP nghỉ mát. . . 
 + Tại Đà Lạt lại được chọn làm + Khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều 
nơi du lịch và nghỉ mát? kiến trúc khác nhau. phục vụ cho việc nghỉ 
 ngơi, du lịch. 
 + Đà Lạt có những công trình + Khách sạn công đoàn, khách sạn Lam 
nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du Sơn, khách sạn Đồi Cù, khách sạn Palace. 
lịch? - HS chỉ lược đồ. 
 + Kể tên một số khách sạn ở Đà - Trưng bày tranh ảnh về Đà Lạt. 
 Lạt
 - HS chỉ vị trí thác Cam li và hồ Cá nhân – Lớp
 Xuân Hường trên H3. 
 - Cho HS đem tranh, ảnh sưu 
 tầm về Đà Lạt lên trình bày trước 
 lớp. + Vì đa số dân Đà Lạt trồng hoa và rau 
 - GV nhận xét, kết luận. xanh và trái cây xứ lạnh, diện tích trồng 
 Hoạt động 3: Hoa quả và rau rau rất lớn. 
 xanh ở Đà Lạt: + Hồng, cúc, lay- ơn, mi- mô- da, lan 
 - GV cho HS quan sát hình 4, trả Dâu, đào, mơ, mận, bơ ; Cà rốt, khoai 
 lời cá nhân các câu hỏi: tây, bắp cải, su hào 
 + Tại sao Đà Lạt được gọi là + Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm 
 thành phố của hoa quả và rau + Cung cấp cho nhiều nơi và xuất khẩu. 
 xanh?
 Đà Lạt
 + Kể tên các loại hoa, quả và rau 
 xanh ở Đà Lạt?
 Khí hậu Thiên nhiên Các công trình phục 
 Quanh năm Vườn hoa, vụ nghỉ ngơi, du 
 + Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được Mát mẻ rừng thông, lịch, biệt thư, 
 nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh? thác nước khách sạn
 + Hoa và rau của Đà Lạt có giá 
 trị như thế nào?
 3.Vận dụng, trải nghiệm 
 - GV cùng HS hoàn thành bảng 
 tổng hợp như bên Thành phố nghỉ mát, du lịch, 
 - Liên hệ việc BVMT có nhièu loại rau, hoa trái
 - Tập làm phóng viên phỏng vấn các bạn 
 trong lớp về thành phố Đà Lạt
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_khoi_4_tuan_27_tiep_theo_nam_hoc_2021_2022_n.doc