Đề thi Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2015 môn Sinh học - Mã đề thi 725 (Có đáp án)
Câu 1: Để góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính, cần hạn chế sự gia tăng loại khí nào sau đây trong khí quyển?
A. Khí nitơ. B. Khí heli. C. Khí neon. D. Khí cacbon điôxit.
Câu 2: Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài
cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai?
A. Cá kiếm mắt đen × cá kiếm mắt đỏ.
B. Cá mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen.
C. Cá mún mắt xanh × cá mún mắt đỏ.
D. Cá khổng tước có chấm màu × cá khổng tước không có chấm màu.
Câu 3: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UAX3’. B. 5’UAG3’. C. 5’UGG3’. D. 5’UGX3’.
Câu 4: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?
A. Uraxin. B. Ađênin. C. Xitôzin. D. Timin.
Câu 5: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu
trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?
A. Crômatit. B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
C. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). D. Sợi cơ bản.
Câu 6: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh.
B. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
C. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau.
D. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu 7: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
B. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
C. Tạo ra cừu Đôly.
D. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
Câu 8: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
B. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
C. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật.
D. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
Câu 9: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
B. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
C. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.
D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
A. Khí nitơ. B. Khí heli. C. Khí neon. D. Khí cacbon điôxit.
Câu 2: Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài
cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai?
A. Cá kiếm mắt đen × cá kiếm mắt đỏ.
B. Cá mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen.
C. Cá mún mắt xanh × cá mún mắt đỏ.
D. Cá khổng tước có chấm màu × cá khổng tước không có chấm màu.
Câu 3: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UAX3’. B. 5’UAG3’. C. 5’UGG3’. D. 5’UGX3’.
Câu 4: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?
A. Uraxin. B. Ađênin. C. Xitôzin. D. Timin.
Câu 5: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu
trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?
A. Crômatit. B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
C. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). D. Sợi cơ bản.
Câu 6: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh.
B. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
C. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau.
D. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu 7: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
B. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
C. Tạo ra cừu Đôly.
D. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
Câu 8: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
B. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
C. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật.
D. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
Câu 9: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
B. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
C. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.
D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2015 môn Sinh học - Mã đề thi 725 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2015 môn Sinh học - Mã đề thi 725 (Có đáp án)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 08 trang) KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 725 Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:................................................................................ Câu 1: Để góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính, cần hạn chế sự gia tăng loại khí nào sau đây trong khí quyển? A. Khí nitơ. B. Khí heli. C. Khí neon. D. Khí cacbon điôxit. Câu 2: Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai? A. Cá kiếm mắt đen × cá kiếm mắt đỏ. B. Cá mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen. C. Cá mún mắt xanh × cá mún mắt đỏ. D. Cá khổng tước có chấm màu × cá khổng tước không có chấm màu. Câu 3: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch m...ụng tài nguyên thiên nhiên: (1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. (2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. (4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất. (5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế. Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Trang 1/8 - Mã đề thi 725 Câu 11: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể? A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau. Câu 12: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai? A. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. B. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y. C. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’. D. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. Câu 13: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần. B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng. C. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau. D. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai. Câu 14: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở A. đại Tân sinh. B. đại Thái cổ. C. đại Cổ sinh. D. đại Trung sinh. Câu 15: Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò A. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi. B. định hướng quá trình tiến hóa. C. làm phong phú vốn gen của quần thể. D. làm thay đổi tầ...ễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với 1 2 3 4 Quy ước: : Nam không bị bệnh : Nữ không bị bệnh : Nam bị bệnh : Nữ bị bệnh 24 25 26 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 5 6 7 8 9 10 11 12 13 II III IV Trang 2/8 - Mã đề thi 725 cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai? A. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. B. Có 10 loại kiểu gen. C. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. Câu 20: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng. B. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi. C. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn. D. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn. Câu 21: Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt: - Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài. - Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung. Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai? A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung. B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với n
File đính kèm:
- de_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam_2015_mon_sinh_hoc_ma.pdf
- DaSinhCt_QG_K15.pdf