Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2014 môn Sinh học (Giáo dục thường xuyên) - Mã đề thi 571 (Có đáp án)
Câu 1: Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá cũng như không xảy ra sự xuất
cư và nhập cư. Gọi b là mức sinh sản, d là mức tử vong của quần thể. Kích thước quần thể chắc chắn
sẽ tăng khi
A. b < d. B. b = d = 0. C. b = d ≠ 0. D. b > d.
Câu 2: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển
ổn định theo thời gian được gọi là
A. ổ sinh thái. B. nơi ở của sinh vật. C. giới hạn sinh thái. D. khoảng chống chịu.
Câu 3: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác
nhau được gọi là
A. sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến). B. biến dị tổ hợp.
C. mức phản ứng của kiểu gen. D. đột biến.
Câu 4: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ vốn gen của loài người?
A. Gây đột biến nhân tạo. B. Tư vấn di truyền.
C. Tạo môi trường sạch. D. Sàng lọc trước sinh.
Câu 5: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể.
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho một số gen trên nhiễm sắc thể này được chuyển sang
nhiễm sắc thể khác.
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể.
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 6: Ở sinh vật nhân thực, các gen nằm ở tế bào chất
A. luôn tồn tại thành từng cặp alen.
B. chủ yếu được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng.
C. luôn phân chia đều cho các tế bào con.
D. chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái.
Câu 7: Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào không phải là quan hệ
hỗ trợ?
A. Cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn. B. Hải quỳ và cua.
C. Chim mỏ đỏ và linh dương. D. Cây nắp ấm bắt ruồi và ruồi.
Câu 8: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hình thành loài mới được xem là ranh giới giữa tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn.
B. Tiến hoá nhỏ trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động
của các nhân tố tiến hoá.
D. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến
sự hình thành loài mới.
cư và nhập cư. Gọi b là mức sinh sản, d là mức tử vong của quần thể. Kích thước quần thể chắc chắn
sẽ tăng khi
A. b < d. B. b = d = 0. C. b = d ≠ 0. D. b > d.
Câu 2: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển
ổn định theo thời gian được gọi là
A. ổ sinh thái. B. nơi ở của sinh vật. C. giới hạn sinh thái. D. khoảng chống chịu.
Câu 3: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác
nhau được gọi là
A. sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến). B. biến dị tổ hợp.
C. mức phản ứng của kiểu gen. D. đột biến.
Câu 4: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ vốn gen của loài người?
A. Gây đột biến nhân tạo. B. Tư vấn di truyền.
C. Tạo môi trường sạch. D. Sàng lọc trước sinh.
Câu 5: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể.
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho một số gen trên nhiễm sắc thể này được chuyển sang
nhiễm sắc thể khác.
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể.
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 6: Ở sinh vật nhân thực, các gen nằm ở tế bào chất
A. luôn tồn tại thành từng cặp alen.
B. chủ yếu được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng.
C. luôn phân chia đều cho các tế bào con.
D. chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái.
Câu 7: Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào không phải là quan hệ
hỗ trợ?
A. Cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn. B. Hải quỳ và cua.
C. Chim mỏ đỏ và linh dương. D. Cây nắp ấm bắt ruồi và ruồi.
Câu 8: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hình thành loài mới được xem là ranh giới giữa tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn.
B. Tiến hoá nhỏ trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động
của các nhân tố tiến hoá.
D. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến
sự hình thành loài mới.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2014 môn Sinh học (Giáo dục thường xuyên) - Mã đề thi 571 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2014 môn Sinh học (Giáo dục thường xuyên) - Mã đề thi 571 (Có đáp án)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2014 Môn thi: SINH HỌC - Giáo dục thường xuyên Thời gian làm bài: 60 phút. Mã đề thi 571 Họ, tên thí sinh: .......................................................................... Số báo danh: ............................................................................. Câu 1: Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá cũng như không xảy ra sự xuất cư và nhập cư. Gọi b là mức sinh sản, d là mức tử vong của quần thể. Kích thước quần thể chắc chắn sẽ tăng khi A. b d. Câu 2: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là A. ổ sinh thái. B. nơi ở của sinh vật. C. giới hạn sinh thái. D. khoảng chống chịu. Câu 3: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là A. sự mềm dẻo kiểu hình (thường biế...(đất, nước, sinh vật,). (4) Kiểm soát sự gia tăng dân số. Trang 1/4 - Mã đề thi 571 (5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học, thuốc trừ sâu hóa học trong sản xuất nông nghiệp. A. (2), (3), (5). B. (1), (2), (5). C. (1), (3), (4). D. (2), (4), (5). Câu 10: Ở một loài thực vật, cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, loại giao tử Ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AB ab chiếm tỉ lệ A. 20%. B. 10%. C. 40%. D. 30%. Câu 11: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần xã sinh vật? A. Phân bố cá thể trong không gian. B. Loài đặc trưng. C. Loài ưu thế. D. Tỉ lệ giới tính. Câu 12: Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá thường gặp ở A. động vật không xương sống. B. thực vật. C. vi sinh vật. D. động vật có xương sống. Câu 13: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng? (1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực. (2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit. (3) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. (4) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN. A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (2), (4). Câu 14: Giả sử gen B ở một sinh vật nhân thực gồm 3000 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Số liên kết hiđrô của alen b là A. 3902. B. 3899. C. 3900. D. 3901. Câu 15: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Theo lí thuyết, số lượng nhóm gen liên kết của loài này là A. 7. B. 28. C. 14. D. 36. Câu 16: Ở sinh vật nhân thực, bộ ba nào sau đây là mã mở đầu với chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin? A...g với mỗi mạch khuôn để tạo mạch ADN mới? A. Restrictaza. B. Ligaza. C. ADN pôlimeraza. D. Amilaza. Câu 22: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị thứ cấp vô cùng phong phú cho quá trình tiến hoá là A. giao phối không ngẫu nhiên. B. đột biến. C. chọn lọc tự nhiên. D. giao phối ngẫu nhiên. Câu 23: Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất? A. AABBcc × aaBBCC. B. AABBCC × aabbcc. C. AABBcc × AAbbcc. D. aaBBcc × aabbCC. Câu 24: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn AaBb (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ, quả tròn ở F1, cây có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ A. 1 9 . B. 7 9 . C. 4 9 . D. 5 9 . Câu 25: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Vây cá chép và vây cá voi. B. Cánh dơi và cánh bướm. C. Cánh ong và cánh chim. D. Vây cá voi và cánh dơi. Câu 26: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể ba tối đa có thể được tạo ra trong loài này là A. 24. B. 17. C. 19. D. 8. Câu 27: Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên A. tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. B. là sự phân hoá về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. C. dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. D. làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm phụ thuộc vào chọn lọc chống lại alen trội hay chọn lọc chống lại alen lặn. Câu 28: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai? A. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực vật. B. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thá
File đính kèm:
- de_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_nam_2014_mon_sinh_hoc.pdf
- DaSinhCt_TX_TN_K14.pdf