Đề thi thử THPT QG môn Sinh học Năm 2019 (Mã đề 628)- Trường THPT Diễn Châu 5 (Kèm đáp án)

Câu 93: Trong công tác giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để:

A. Rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống

B. Xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên một gen

C. Xác định mối quan hệ trội, lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể

D. Xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu

Câu 94: Khi nói về di truyền liên kết gen, điều nào sau đây không đúng?

A. Liên kết gen đảm bảo tính di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng.

B. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên hiện tượng liên kết gen phổ biến.

C. Di truyền liên kết gen đã làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

D. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì liên kết càng bền vững.

Câu 95: Biện pháp không sử dụng để làm tăng năng suất cây trồng thông qua điều khiển quang hợp ở thực vật:

A. Tăng cuờng độ quang hợp                                  B. Tăng diện tích lá.

C. Tăng cuờng độ ánh thật mạnh.                           D. Tăng hệ số kinh tế

doc 4 trang Lệ Chi 23/12/2023 6420
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG môn Sinh học Năm 2019 (Mã đề 628)- Trường THPT Diễn Châu 5 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG môn Sinh học Năm 2019 (Mã đề 628)- Trường THPT Diễn Châu 5 (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG môn Sinh học Năm 2019 (Mã đề 628)- Trường THPT Diễn Châu 5 (Kèm đáp án)
TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 5
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 60 phút; 
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 628
Họ, tên thí sinh:.........................................................SBD.......................
Câu 81: Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm:
A. ARN mạch đơn và prôtêin loại histôn.	B. ADN mạch đơn và prôtêin loại histôn.
C. ARN mạch kép vòng và prôtêin loại histôn.	D. ADN mạch kép và prôtêin loại histôn.
Câu 82: Một gen có chiều dài là 0,306 micrômet và trên một mạch đơn của gen có 35% X và 25% G. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng:
A. A = T = 630, G = X = 270	B. A = T = 360, G = X = 540 
C. A = T = 540, G = X = 360	D. A = T = 270, G = X = 630 
Câu 83: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n tính trạng tương phản thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
A.  (3:1)n  B.  (1:2:1)n  C.  9:3:3:1 	 D.  (1:1)n
Câu 84: Ở đậu Hà Lan 2...nh A-bbdd ở đời F1 với tỉ lệ :
A. 9%	B. 6,75%	C. 4,5%	D. 3%
Câu 92: Tiêu hóa ở động vật là quá trình:
A. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
B. Biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ cần thiết mà cơ thể hấp thụ để cung cấp cho các hoạt động sống.
C. Biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
D. Tạo các chất dinh dưỡng cần thiết và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.
Câu 93: Trong công tác giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để:
A. Rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống
B. Xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên một gen
C. Xác định mối quan hệ trội, lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể
D. Xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu
Câu 94: Khi nói về di truyền liên kết gen, điều nào sau đây không đúng?
A. Liên kết gen đảm bảo tính di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng.
B. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên hiện tượng liên kết gen phổ biến.
C. Di truyền liên kết gen đã làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
D. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì liên kết càng bền vững.
Câu 95: Biện pháp không sử dụng để làm tăng năng suất cây trồng thông qua điều khiển quang hợp ở thực vật:
A. Tăng cuờng độ quang hợp	B. Tăng diện tích lá.
C. Tăng cuờng độ ánh thật mạnh.	D. Tăng hệ số kinh tế
Câu 96: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng	B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng 
C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng 	D. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
Câu 97: Khi nói về đột biến gen, khẳng địn...ặp NST khác nhau. Tính trạng màu sắc hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật:
A. Tương tác bổ sung.	B. Tương tác cộng gộp.
C. Tương tác át chế.	D. Tương tác trội lặn hoàn toàn.
Câu 103: Trong một thí nghiệm, người ta cho lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình là 245 cây hoa trắng và 315 cây hoa đỏ. Sự di truyền tính trạng màu sắc hoa tuân theo quy luật:
A. liên kết gen hoàn	B. tương tác cộng gộp.	C. phân li độc lập.	D. tương tác bổ sung.
Câu 104: Cho con đực (XY) thân xám thuần chủng lai với con cái thân đen thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa thu được tỉ lệ kiểu hình: 50% con đực thân xám, 50% con cái thân đen. Biết tính trạng do 1 gen quy định. Cho các kết luận sau: 
(1). Thân đen trội hoàn toàn so với thân xám.
(2). Gen quy định màu sắc thân nằm trên NST thường và di truyền theo quy luật liên kết gen.
(3). Gen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X, không alen trên NST Y.
(4). Gen quy định màu sắc thân nằm trên NST thường và di truyền theo quy luật phân li.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng với kết quả phép lai:
A. 4	B. 3	C. 1	D. 2
Câu 105: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Cho biết mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo ra hạt phấn giống với quá trình giảm phân tạo noãn. Kết luận phù hợp với kết quả phép lai trên:
A. Kiểu gen của P là và tần số hoán vị gen là 40%.
B. Kiểu gen của P là và tần số hoán vị gen là 40%.
C. Kiểu gen của P là và tần số hoán vị gen là 20%.
D. Kiểu gen của P là và tần số hoán vị gen là 20%.
Câu 106: Khi nói về nhân tế bào, điều nào sau đây là đúng?
A. Nhân tế bào chứa vật chất di truyền do đó có khả năng quy định hình 

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_mon_sinh_hoc_nam_2019_ma_de_628_truong_th.doc
  • xlsxĐáp án.xlsx