Đề thi thử THPT QG môn Sinh học Năm 2019 (Mã đề 153) - Trường THPT Lý Thái Tổ (Có đáp án)
Câu 1: Những giới sinh vật thuộc nhóm sinh vật nhân thực là
A. Giới khởi sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật.
B. giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới động vật.
C. Giới nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm, giới động vật.
D. giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm.
Câu 2: Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 8. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể ba kép là
A. 18. B. 10. C. 7. D. 24.
Câu 3: Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô?
A. Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X.
B. Thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T.
C. Mất một cặp A-T
D. Thêm một cặp G-X.
Câu 4: Loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã là
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG môn Sinh học Năm 2019 (Mã đề 153) - Trường THPT Lý Thái Tổ (Có đáp án)
SỞ GD & ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ (đề thi gồm có 05 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QG LẦN I NĂM HỌC 2018-2019 MÔN SINH HỌC: 12 Thời gian làm bài: 50 phút; Mã đề thi 153 Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ............................. Câu 1: Những giới sinh vật thuộc nhóm sinh vật nhân thực là A. Giới khởi sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật. B. giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới động vật. C. Giới nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm, giới động vật. D. giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm. Câu 2: Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 8. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể ba kép là A. 18. B. 10. C. 7. D. 24. Câu 3: Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô? A. Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X. B. Thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. C. Mất một cặp A-T D. Thêm một cặp G-X. Câu 4: Loại axit nuclêic có chức năng ... là A. foocmin mêtiônin B. metiônin C. pheninalanin D. glutamin Câu 15: Loại mô phân sinh chỉ có ở cây Một lá mầm là A. Mô phân sinh lóng B. Mô phân sinh bên C. Mô phân sinh đỉnh thân D. Mô phân sinh đỉnh rễ Câu 16: Ở người, loại tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là A. biểu bì da. B. hồng cầu. C. bạch cầu. D. cơ. Câu 17: Nội dung chủ yếu của định luật phân ly độc lập là A. “Khi bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 có sự phân tính theo tỉ lệ 9:3:3:1.” B. “Các cặp nhân tố di truyền (cặp alen) phân ly độc lập với nhau trong phát sinh giao tử ”. C. “Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tinh trạng hợp thành nó”. D. “Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 mỗi cặp tính trạng xét riêng rẽ đều phân ly theo kiểu hình 3:1”. Câu 18: Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu A. tím. B. đỏ. C. vàng D. xanh. Câu 19: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là A. mã di truyền B. codon. C. anticodon. D. gen. Câu 20: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính A. 700nm. B. 30nm. C. 300nm. D. 11nm. Câu 21: Khi nói về hoạt động của opêron Lac phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong một opêron Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau. B. Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi bằng nhau. C. Đường lactôzơ làm bất hoạt prôtêin ức chế bằng cách một số phân tử đường bám vào prôtêin ức chế làm cho cấu trúc không gian của prôtêin ức chế bị thay đổi. D. Trong một opêron Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã khác nhau Câu 22: Tìm số phát biểu đúng: (1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn (2) Chuyển đoạn nhiễm sắc thể số 21 sang nhiễm sắc ...o sau đây là không đúng? A. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân tử ARN. B. Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mạch gốc ở vùng mã hóa của gen. C. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trên phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. D. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn. Câu 29: Trong pha sáng của quá trình quang hợp, ATP và NADPH được trực tiếp tạo ra từ hoạt động nào sau đây? A. Hấp thụ năng lượng của nước B. Hoạt động của chuỗi truyền điện tử trong quang hợp C. Quang phân li nước. D. Diệp lục hấp thu ánh sáng trở thành trạng thái kích động Câu 30: Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau: Cá thể Cặp nhiễm sắc thể Cặp 1 Cặp 2 Cặp 3 Cặp 4 Cặp 5 Cặp 6 Cặp 7 Cá thể 1 2 2 3 3 2 2 2 Cá thể 2 1 2 2 2 2 2 2 Cá thể 3 2 2 2 2 2 2 2 Cá thể 4 3 3 3 3 3 3 3 Trong các phát biểu sau số nhận định đúng? (1) Cá thể 1: là thể ba kép (2n+1+1) vì có 2 cặp đều thừa 1 NST. (2) Cá thể 2: là thể một (2n - 1) vì có 1 cặp thiếu 1 NST. (3) Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường (2n) (4) Cá thể 4: là thể tam bội (3n) A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 31: Giả sử Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 10. Xét 5 cặp gen A, a; B, b; D, D; E,E; G,g; nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở loài này có tối đa 189 loại kiểu gen. II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 5 tính trạng có tối đa 60 loại kiểu gen. I
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_qg_mon_sinh_hoc_nam_2019_ma_de_153_truong_th.doc