Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 213) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
Câu 92: Di truyền theo dòng mẹ là hiện tượng di truyền các gen
A. nằm ở ngoài tế bào chất.
B. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. nằm trên nhiễm sắc thể X hoặc trên nhiễm sắc thể Y.
D. có thể nằm trong nhân hoặc ngoài nhân.
Câu 93: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
A. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
B. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
C. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
D. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.-----------------------------------------------
Câu 94: Có bao nhiêu nhận định sau đây không đúng khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
(1) Số lượt tARN bằng số côđon trên mARN.
(2) Với 2 loại nuclêôtit A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau.
(3) Có 2 loại ARN vận chuyển axit amin kết thúc.
(4) Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.
(5) Khi một ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân giải và giải phóng các nuclêôtit vào môi trường nội bào.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 95: Trường hợp nào dưới đây làm tăng huyết áp và vận tốc máu?
A. Đang nghỉ ngơi, thư giãn.
B. Tuyến trên thận tiết ra ít anđôstêron.
C. Sống ở nơi có không khí trong lành, nhiều cây xanh.
D. Sau khi nín thở quá lâu.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 213) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT TP VINH KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề thi có 05 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 213 Họ và tên thí sinh:............................................... SBD:................. Câu 81: Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái? A. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn. B. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình. C. Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn. D. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần. Câu 82: Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do A. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới. B. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc. C. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể. D. thiên tai làm giảm kíc...ng để nhai lại. D. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ. Câu 91: Trường hợp nào các cá thể trong quần thể phân bố đồng đều? A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường. B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể cạnh tranh gay gắt. C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt. Câu 92: Di truyền theo dòng mẹ là hiện tượng di truyền các gen A. nằm ở ngoài tế bào chất. B. nằm trên nhiễm sắc thể thường. C. nằm trên nhiễm sắc thể X hoặc trên nhiễm sắc thể Y. D. có thể nằm trong nhân hoặc ngoài nhân. Câu 93: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng? A. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng. B. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng. C. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng. D. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.----------------------------------------------- Câu 94: Có bao nhiêu nhận định sau đây không đúng khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực? (1) Số lượt tARN bằng số côđon trên mARN. (2) Với 2 loại nuclêôtit A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau. (3) Có 2 loại ARN vận chuyển axit amin kết thúc. (4) Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN. (5) Khi một ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân giải và giải phóng các nuclêôtit vào môi trường nội bào. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 95: Trường hợp nào dưới đây làm tăng huyết áp và vận tốc máu? A. Đang nghỉ ngơi, thư giãn. B. Tuyến trên thận tiết ra ít anđôstêron. C. Sống ở nơi có không khí trong lành, nhiều cây xanh. D. Sau khi nín...ới. Đây là dạng đột biến mất 3 cặp nuclêôtit thuộc A. 1 bộ ba. B. 3 bộ ba kế tiếp. C. 2 bộ ba kế tiếp. D. 2 bộ ba khác nhau. Câu 100: Chất được tách ra khỏi chu trình canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucôzơ là A. ALPG (anđêhit photphoglixêric). B. RiDP (ribulôzơ - 1,5 – điphôtphat). C. APG (axit phốtphoglixêric). D. AM (axitmalic). Câu 101: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên cây thân gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là A. cộng sinh, hội sinh, hợp tác. B. vật ăn thịt – con mồi, hợp tác, hội sinh. C. cộng sinh, kí sinh vật chủ, hợp tác. D. ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác. Câu 102: Một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,2 AA : 0,3 Aa: 0,5aa. Thế hệ F1 đột ngột biến đổi thành 100% aa. Giả sử quần thể này chịu tác động của một nhân tố tiến hóa thì đó có thể là nhân tố nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 103: Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6 cm với cây cao 36 cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm. Cho các nhận định về sự di truyền tính trạng chiều cao cây: (1) Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây. (2) F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau. (3) Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm. (4) Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 104: Xét một gen có 5 alen trên nhiễm sắc thể thường, trong
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_qg_lan_2_mon_sinh_hoc_nam_2018_ma_de_213_tru.doc
- ĐÁP ÁN THI THỬ LẦN 2-2018 HHT.docx