Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 201) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Câu 92: Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do

A. thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể.

B. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.

C. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.

D. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.

Câu 93: Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?

A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.

C. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.

D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.

Câu 94: Trường hợp nào dưới đây làm tăng huyết áp và vận tốc máu?

A. Sống ở nơi có không khí trong lành, nhiều cây xanh.

B. Đang nghỉ ngơi, thư giãn.

C. Tuyến trên thận tiết ra ít anđôstêron.

D. Sau khi nín thở quá lâu.

Câu 95: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2, tỉ lệ kiểu hình phân bố đều ở hai giới tính thì có thể rút ra kết luận gì?

A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.

B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.

C. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y.

D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trong tế bào chất.

Câu 96: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:

(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.

(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể

(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.

Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:

A. (1), (3).                        B. (2), (5).                        C. (1), (4).                        D. (2), (4).

doc 5 trang Lệ Chi 23/12/2023 5380
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 201) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 201) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 201) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT TP VINH
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
 (Đề thi có 05 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 201
Họ và tên thí sinh:............................................... SBD:.................
Câu 81: Trường hợp nào các cá thể trong quần thể phân bố đồng đều?
A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể cạnh tranh gay gắt.
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D.  Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
Câu 82: Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn.
B. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình.
C. Trong hệ sinh thái sự thất thoát n... thể Y.
D. có thể nằm trong nhân hoặc ngoài nhân.
Câu 90: Sự mở chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?
A. Khi cây ở ngoài ánh sáng	B. Khi cây thiếu nước.
C. Khi cây ở trong bóng râm.	D. Khi lượng axit abxixic (AAB) tăng lên.
Câu 91: Nội dung nào sau đây phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền?
A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau.
B. Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
C. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
D. Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin.
Câu 92: Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do
A. thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể.
B. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.
C. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.
D. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.
Câu 93: Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
C. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
Câu 94: Trường hợp nào dưới đây làm tăng huyết áp và vận tốc máu?
A. Sống ở nơi có không khí trong lành, nhiều cây xanh.
B. Đang nghỉ ngơi, thư giãn.
C. Tuyến trên thận tiết ra ít anđôstêron.
D. Sau khi nín thở quá lâu.
Câu 95: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2, tỉ lệ kiểu hình phân bố đều ở hai giới tính thì có thể rút ra kết luận gì?
A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y.
D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trong tế bào chất.
Câu 96: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu...ổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
(2) Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(3) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định.
(4) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(5) Nghiên cứu diễn thế giúp chúng ta có thể khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường.
A. 2. 	B. 3. 	C. 4.	D. 1. 
Câu 101: Chất được tách ra khỏi chu trình canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucôzơ là
A. RiDP (ribulôzơ - 1,5 – điphôtphat).	B. ALPG (anđêhit photphoglixêric).
C. AM (axitmalic).	D. APG (axit phốtphoglixêric).
Câu 102: Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6 cm với cây cao 36 cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm. Cho các nhận định về sự di truyền tính trạng chiều cao cây:
(1) Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây. 
(2) F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau. 
(3) Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm. 
(4) Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm. 
Có bao nhiêu nhận định đúng?	
A. 1.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
Câu 103: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, tính trạng dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đỏ có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình 

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_lan_2_mon_sinh_hoc_nam_2018_ma_de_201_tru.doc
  • docxĐÁP ÁN THI THỬ LẦN 2-2018 HHT.docx