Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Địa lí (Mã đề 322) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
Câu 51: Xu hướng toàn cầu hóa không có biểu hiện nào sau đây?
A. Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn. B. Thương mại thế giới phát triển còn chậm.
C. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh. D. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
Câu 52: Toàn cầu hóa kinh tế thế giới dẫn tới
A. khoảng cách giàu nghèo không còn.
B. phạm vi hoạt động của các công ti xuyên quốc gia bị thu hẹp.
C. tăng cường sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.
D. tài chính thế giới có khả năng bị thu hẹp.
Câu 53: Giai đoạn 2000 - 2005, vùng nông nghiệp có số lượng trang trại lớn nhất ở nước ta là:
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 54: Nguyên nhân quan trọng khiến nghề cá trở thành thế mạnh của Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. phương tiện, ngư cụ ngày càng hiện đại.
B. thị trượng tiêu thụ ngày càng lớn.
C. ngư dân có kinh nghiệm đánh bắt thủy hản sản.
D. các tỉnh đều giáp biển, nhiều bãi cá, bãi tôm.
Câu 55: Đặc điểm giống nhau tương đối giữa Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long là:
A. Có nhiều kênh rạch, nước triều dâng vào mùa hạ.
B. Được hình thành trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
C. Nhiễm mặn, bốc phèn vào mùa khô.
D. Có địa hình thấp và có vùng trung du.
Câu 56: Ở Duyên hải Nam Trung Bộ, dầu khí được bắt đầu khai thác từ tỉnh nào?
A. Đà Nẵng. B. Khánh Hòa. C. Bình Thuận. D. Ninh Thuận.
Câu 57: Liên Bang Nga tiếp giáp với 2 đại dương lớn là:
A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.
C. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. D. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
Câu 58: Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình năm khoảng
A. 500 - 1000 mm. B. 3500 - 4000 mm. C. 1500 - 2000 mm. D. 2000 - 2500 mm.
Câu 59: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy xác định ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nhóm đất feralit trên đá vôi phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Sát biên giới. D. Rải rác khắp vùng.
Câu 60: Ở Tây Nguyên, tỉnh có diện tích chè lớn nhất là :
A. Lâm Đồng. B. Gia Lai. C. Đắc Nông. D. Đắc Lắc.
Câu 61: Đặc điểm đúng về ngành công nghiệp trọng điểm là:
A. Xuất khẩu với giá trị cao. B. Tiêu thụ với số lượng lớn trong nước.
C. Có thế mạnh phát triển lâu dài. D. Phát triển nhiều ở trung du và miền núi.
Câu 62: Vùng biển nước ta rất giàu nguồn lợi hải sản với tổng trữ lượng vào khoảng:
A. Trên 5,0 triệu tấn. B. 4,9 - 5,0 triệu tấn. C. 3,9 - 4,0 triệu tấn. D. 3,0 - 3,5 triệu tấn.
Câu 63: Ở đồng bằng sông Hồng, đặc điểm kinh tế - xã hội nào sau đây không đúng?
A. kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. B. lãnh thổ khai thác sớm nhất.
C. mật độ dân số cao nhất cả nước. D. dân số đông nhất cả nước.
Câu 64: Diện tích rừng có tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái, nguyên nhân chủ yếu là do:
A. chất lượng rừng không ngừng suy giảm do khai thác quá mức.
B. diện tích rừng tăng thêm chủ yếu là do rừng trồng.
C. diện tích rừng tự nhiên có tăng nhưng rất chậm.
D. tổng diện tích rừng hiện nay chưa bằng năm 1943.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Địa lí (Mã đề 322) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:............................................................... SBD:................ Mã đề thi 322 Câu 41: Ở hầu khắp các nước Đông Nam Á đều có tôn giáo nào sau đây? A. Hồi giáo. B. Hin - đu giáo. C. Phật giáo. D. Thiên chúa giáo. Câu 42: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết hai tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm cao nhất nước ta là: A. Lâm Đồng và Bình Dương. B. Đắc Lắc và Lâm Đồng. C. Đắc Nông và Lâm Đồng. D. Đắc Lắc và Bình Phước. Câu 43: Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là A. mang tính phục vụ quốc tế. B. tốc độ phát triển mạnh. C. có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp. D. giải quyết nhiều việc làm cho lao động. Câu 44: Khu vực núi Trường Sơn Bắc không có đặc điểm nào sau đây? A. Nâng cao 2 đầu, ở giữa th... các công ti xuyên quốc gia bị thu hẹp. C. tăng cường sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế. D. tài chính thế giới có khả năng bị thu hẹp. Câu 53: Giai đoạn 2000 - 2005, vùng nông nghiệp có số lượng trang trại lớn nhất ở nước ta là: A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 54: Nguyên nhân quan trọng khiến nghề cá trở thành thế mạnh của Duyên hải Nam Trung Bộ là: A. phương tiện, ngư cụ ngày càng hiện đại. B. thị trượng tiêu thụ ngày càng lớn. C. ngư dân có kinh nghiệm đánh bắt thủy hản sản. D. các tỉnh đều giáp biển, nhiều bãi cá, bãi tôm. Câu 55: Đặc điểm giống nhau tương đối giữa Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long là: A. Có nhiều kênh rạch, nước triều dâng vào mùa hạ. B. Được hình thành trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. C. Nhiễm mặn, bốc phèn vào mùa khô. D. Có địa hình thấp và có vùng trung du. Câu 56: Ở Duyên hải Nam Trung Bộ, dầu khí được bắt đầu khai thác từ tỉnh nào? A. Đà Nẵng. B. Khánh Hòa. C. Bình Thuận. D. Ninh Thuận. Câu 57: Liên Bang Nga tiếp giáp với 2 đại dương lớn là: A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. C. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. D. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. Câu 58: Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình năm khoảng A. 500 - 1000 mm. B. 3500 - 4000 mm. C. 1500 - 2000 mm. D. 2000 - 2500 mm. Câu 59: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy xác định ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nhóm đất feralit trên đá vôi phân bố chủ yếu ở đâu? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Sát biên giới. D. Rải rác khắp vùng. Câu 60: Ở Tây Nguyên, tỉnh có diện tích chè lớn nhất là : A. Lâm Đồng. B. Gia Lai. C. Đắc Nông. D. Đắc Lắc. Câu 61: Đặc điểm đúng về ngành công nghiệp trọng điểm là: A. Xuất khẩu với giá trị cao. B. Tiêu thụ với số lượng lớn trong nước. C. Có thế mạnh phát triển lâu dài. D. Phát triển nhiều ở trung du và miền núi. Câu 62: Vùng biển nước ta rất giàu nguồn lợi hải sản với tổng trữ lượng vào khoảng...úa đều tăng. B. Sản lượng lúa có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất C. Sản lượng lúa luôn thấp nhất và không ổn định. D. Năng suất lúa luôn lớn thứ hai sau diện tích. Câu 71: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy xác định nhà máy điện Phú Mỹ được bể trầm tích nào sau đây cung cấp nguồn khí tự nhiên? A. Nam Côn Sơn. B. Cửu Long. C. Thổ Chu - Mã Lai. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 72: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm ở ngã ba biên giới Lào - Việt Nam - Campuchia? A. Lệ Thanh. B. Lào Cai. C. Bờ Y. D. Lao Bảo. Câu 73: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 - 2014 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 1995 2005 2010 2012 2014 Khai thác 1195 1988 2414 2705 2920 Nuôi trồng 389 1479 2728 3115 3413 Dựa vào bảng số liệu, cho biết tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản khai thác năm 2014 so với 1995 là: A. 244,4% B. 199,8% C. 450,0% D. 399,8% Câu 74: Có vai trò hết sức to lớn trong ngành dịch vụ của Nhật Bản là A. thương mại và du lịch. B. giao thông vận tải và tài chính. C. tài chính và thương mại. D. du lịch và tài chính. Câu 75: Cho biểu đồ: Biểu đồ trên thể hiện: A. Tình hình phát triển ngành trồng cây công nghiệp nước ta. B. Cây công nghiệp nước ta gồm cây hằng năm và cây lâu năm. C. Chuyển dịch cơ cấu diện tích và giá trị sản xuất cây công nghiệp nước ta. D. Quy mô cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm. Câu 76: Phát biểu nào sau đây đúng với sự phát triển công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay? A. Hình thành các chuỗi trung tâm ven biển. B. Cơ sở năng lượng đã được đáp ứng đầy đủ. C. Chủ yếu phát triển các ngành công nghệ cao. D. Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng dồi dào. Câu 77: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG LÚA CỦA CÁC VÙNG NĂM 2000 VÀ 2014 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2000 2014 Đồng bằng sông Hồng 6 586,6 6 548,5 Đồng bằng sông Cửu Long 16 702,7 25 245,6 Cả nước 32 529,5 44 974,6 Dựa vào bảng số liệu, cho biết năm 2014 tỉ trọng sản lượng lúa của
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_qg_lan_2_mon_dia_li_ma_de_322_truong_thpt_li.doc
- ĐÁP ÁN.xls