Bài giảng Địa lí Khối 12 - Tiết 34, Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc

•I. GIAO THÔNG VẬN TẢI

Quan sát bản đồ giao thông Việt Nam ( atlat địa lí), hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải ở nước ta.

vGiao thông nước ta phát triển khá toàn diện với đầy đủ các loại hình.

? Dựa vào SGK, atlat Địa lý VN và sự hiểu biết …, hoàn thành phiếu học tập:

-Đặc điểm phát triển

-Phân bố (mạng lưới)

1.Đường bộ

 a. Đặc điểm phát triển

-mạng lưới đường

-Phương tiện

Nguyên nhân vì sao giao thông vận tải phát triển?

A.Chính sách mở cửa và hội nhập của nhà nước.

B. Nhu cầu vận chuyển ở các ngành kinh tế ngày càng nâng cao

C.Dân số tăng nhanh, nhu cầu đi lại tăng

D.Nhà nước huy động và đầu tư nguồn vốn để phát triển.

pptx 67 trang Lệ Chi 21/12/2023 520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Khối 12 - Tiết 34, Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí Khối 12 - Tiết 34, Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc

Bài giảng Địa lí Khối 12 - Tiết 34, Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 1: Ngành dịch vụ có vai trò quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở nước ta là 
A. Tư vấn.	 	B . Bảo hiểm. 
C . GTVT và TTLL.	 	D . Tài chính ngân hàng. 
Câu 2: Kể tên những Điều kiện tự nhiên gây khó khăn đối với việc phát triển ngành giao thông của nước ta 
Tiết 34, BÀI 30 
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI 
 VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC 
 Quan sát bản đồ giao thông Việt Nam ( atlat địa lí), hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải ở nước ta. 
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI 
Giao thông nước ta phát triển khá toàn diện với đầy đủ các loại hình. 
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI 
Đường bộ 
Đường hàng không 
Đường sắt 
Đường sông 
Đường ống 
Đường biển 
? Dựa vào SGK, atlat Địa lý VN và sự hiểu biết , hoàn thành phiếu học tập: 
Đ ặc điểm phát triển 
Phân bố (mạng lưới) 
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI 
Đường bộ 
 a . Đặc điểm phát triển 
mạng lưới đường 
Phương tiện 
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI 
Đại lộ Thăng Long 
Tuyến cao tốc TP HCM đi Đồng Nai 
Tuyến Nội Bài - Lao Cai 
... THÔNG VẬN TẢI 
3. Đường sông 
3. Đường sông 
	 a. Đặc điểm 
Tổng chiều dài sử dụng hạnh chế: 11.000 km. 
Các phương tiện vận tải trên sông khá đa dạng. 
Chiếm 21,9% tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển. 
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI 
b. Các tuyến đường chính 
	Tập trung ở các hệ thống sông chính như : 
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI 
Sông Tiền 
Sông Hậu 
S Đồng Nai 
Sông Hồng 
Sông Hồng 
Sông Hàn 
Sông Hương 
Sông Cửu Long 
4 . Ngành vận tải biển 
4. Ngành vận tải biển 
	 a. điều kiện phát triển 
+ Vị trí địa lý 
+ Địa hình 
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI 
Giao thông đường biển 
Các cảng biển chính 
Hà Nội 
Huế 
Tp HCM 
Đà Nẵng 
Hải Phòng 
Nha Trang 
Cửa Lò 
Vũng Tàu 
Cái Lân 
Cần Thơ 
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI 
Cảng Sài Gòn 
 Cái Lân 
Hải Phòng 
Đà Nẵng 
Sài Gòn 
Vũng Tàu 
b. Các tuyến đường chính 
Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu theo hướng Bắc – Nam. 
Hải Phòng – TP. Hồ Chí Minh ( 1500 km) 
Hải Phòng – Quảng Ninh. 
Hải Phòng – Bến Thủy 
Hải Phòng – Đà Nẵng. 
Đà Nẵng – Quy Nhơn. 
Quy Nhơn – Phan Rang. 
Phan Rang – Sài Gòn. 
Sài Gòn – Cà Mau. 
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI 
5. Đường hàng không 
5 . Đường hàng không 
a. Đặc điểm 
Là ngành vận tải trẻ, có bước tiến rất nhanh. 
- Hệ thống sân bay được khôi phục, nâng cấp và hoàn thiện từng bước. 
- Cả nước có 21 sân bay (trong đó có 9 sân bay quốc tế) 
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI 
Sân bay Tân Sơn Nhất 
Sân bay Đà Nẵng 
b. Các tuyến đường chính 
 có 22 sân bay với 10 sân bay quốc tế. 
Các tuyến bay trong nước được khai thác trên cơ sở 3 đầu mối chủ yếu là: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. 
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI 
Tân Sơn Nhất 
Cát Bi 
Nội Bài 
Đà Nẵng 
Liên Khương 
HÀ NỘI 
 TP HCM 
ĐÀ NẲNG 
Cần Thơ 
6. Đường ống 
	 a. Đặc điểm 
Là ngành vận tải đang phát triển gắn liền với sự phát triển của ngành dầu khí. 
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI 
Mỏ Bạch Hổ 
b. Các tuyến đường chính 
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI 
Ống dẫn khí –Nam Côn Sơn 
Việt Nam: 400km ống dẫn dầu thô, 170 km ống dẫn khí. 
Nam ... trên kênh 
II. THÔNG TIN LIÊN LẠC 
2. Viễn thông 
Máy Fax 
Máy truyền trang báo 
Mạng truyền dẫn : được sử dụng với rất nhiều phương thức khác nhau. 
	Mạng lưới viễn thông quốc tế ngày càng phát triển mạnh → năm 2005 có khoảng 7.5 triệu người Việt Nam sử dụng Internet. 
II. THÔNG TIN LIÊN LẠC 
2. Viễn thông 
Luyện tập 
Câu 1: Quốc lộ số 1 bắt đấu từ: 
A. Móng Cái (Quảng Ninh) 
B. Hữu Nghị ( Lạng Sơn) 
C. Tân Thanh ( Lạng Sơn) 
D. Thanh Thủy ( Hà Giang ) 
Luyện tập 
Câu 2: Nhân tố ảnh hưởng quyết định tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT ở nước ta là: 
A. Địa hình. 
B. Khí hậu. 
C. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế. 
D. Sự phân bố dân cư. 
Luyện tập 
Câu 3:  Trong quá trình Đồi mới nền kinh tế nước ta hiện nay, giao thông vận tải có vai trò đặc biệt quan trọng không phải vì 
A. Giúp cho quá trình sản xuất, các hoạt động xã hội diễn ra liên tục, thuận tiện 
B. Sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội 
C. Tạo ra mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương, với cả thế giới 
D. Tăng cường sức mạnh an ninh quốc phòng cho đất nước. 
Câu 4:   Phát biểu nào sau đây chưa đúng? 
A. Hệ thống đường bộ nước ta đã và đang hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực 
B. Hệ thống đường sắt nước ta đã đạt được tiêu chuẩn đường sắt ASEAN 
C. Trong những năm qua, nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào vận hành 
D. Phần lớn các tuyến đường sắt ở nước ta hiện nay có khổ đường nhỏ 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_khoi_12_tiet_34_bai_30_van_de_phat_trien_ng.pptx
  • mp4SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH THÔNG TIN LIÊN LẠC VIỆT NAM.mp4