Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 313) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Câu 91 :  Trong quan hệ tài sản, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về
A. sở hữu tài sản chung. B. hưởng thừa kế tài sản như nhau. 
C. sở hữu tài sản thừa kế. D. sở hữu tài sản riêng.
Câu 92 :  Nhận định nào sau đây là sai khi nói về nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân ?
A. Bắt người trái pháp luật là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Bắt và giam giữ người trái phép sẽ bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật.
C. Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật.
D. Không ai được bắt, giam, giữ người.
Câu 93 :  Nhận định nào sau đây không nói về ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân ?
A. Phát triển kinh tế giúp con người có điều kiện học tập, phát triển con người toàn diện.
B. Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi cá nhân có việc làm, thu nhập ổn đinh.
C. Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có điều kiện chăm sóc sức khỏe.
D. Phát triển kinh tế tạo điều kiện vật chất để củng cố quốc phòng, an ninh.
Câu 94 :  Quyền bình đẳng giữa các dân tộc Việt Nam về văn hóa, giáo dục nghĩa là các dân tộc đều
A. thống nhất chỉ dùng chung một ngôn ngữ.
B. có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng.
C. có chung phong tục, tập quán, tín ngưỡng.
D. có chung lãnh thổ và điều kiện phát triển.
Câu 95 :  Thấy B đi chơi với người yêu của mình tên là S, V cho rằng B tán tỉnh S nên đã bắt và nhốt B tại phòng trọ của mình. Mặc cho S khuyên can nhưng V vẫn không thả B mà còn gọi thêm bạn là M và N đến. Cả V, M và N cùng đánh B rồi thả cho B về. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Anh V, chị S và anh B. B. Anh V, anh M và anh N.
C. Anh M và anh N và anh B. D. Anh V, chị S, anh M và anh N.
Câu 96 :  Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống trở thành những hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức là
A. bảo đảm pháp luật. B. thực hiện pháp luật.
C. vận dụng pháp luật. D. tôn trọng pháp luật.
Câu 97 :  Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc rất nhiều vào
A. khả năng thực hiện của mỗi người.
B. khả năng, điều kiện hoàn cảnh của mỗi người.
C. sự hỗ trợ của nhà nước.
D. chế độ ưu tiên của nhà nước.
Câu 98 :  Anh A đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu gây tai nạn cho chị B, làm chị B bị thương. Hành vi của anh A đã vi phạm 
A. quyền dân chủ của công dân
B. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe
C. quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự
D. quyền bất khả xâm phạm về thân thể
Câu 99 :  Nhà nước áp dụng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần tạo điều kiện cho mọi đơn vị kinh tế đều phát huy khả năng sản xuất - kinh doanh nhằm 
A. ổn định thị trường.
B. tạo ra động lực thúc đẩy kinh tế phát triển.                                                 
C. hạn chế sự phân hóa giàu nghèo. 
D. tạo ra sự công bằng xã hội.
doc 4 trang Lệ Chi 25/12/2023 380
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 313) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 313) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 313) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
 (Đề thi có 04 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 313
Câu 81 : 
Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về bình đẳng trong lao động ?
A.
Lao động nam và lao động nữ được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.
B.
Mọi doanh nghiệp đều được tự chủ trong kinh doanh.
C.
Mọi công dân đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng ngành nghề.
D.
Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong hoạt động sản xuất.
Câu 82 : 
Nhận định nào dưới đây sai khi nói về nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ?
A.
Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
B.
Giải đáp kịp thời những vấn đề lý luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
C.
Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương.
D.
Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Câu 83 : 
Quyền tự do cơ bản c...n thực hiện và bảo vệ quyền , lợi ích hợp pháp 
B.
Pháp luật là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.
C.
Pháp luật là phương tiện hữu hiệu nhất để quản lý xã hội.
D.
Pháp luật là phương tiện duy nhất để Nhà nước quản lí xã hội.
Câu 90 : 
Chị A và chị B cùng kinh doanh nhà hàng ăn uống. Trong khi nhà hàng của chị A vắng khách thì nhà hàng của chị B lại đông khách. Chị A cảm thấy rất bực tức. Anh M là bạn của chị A đã thuê S tạo dựng một clip bịa đặt nói xấu nhà hàng chị B và tung lên mạng. T đã chia sẻ clip đó cho hai người bạn là H và K. Trong trường hợp trên ai đã vi phạm về quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự ?
A.
Chị A, anh M và S.
B.
Anh M và S.
C.
Anh M, T, H và K.
D.
Anh M, S, T.
Câu 91 : 
Trong quan hệ tài sản, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về
A.
sở hữu tài sản chung.
B.
hưởng thừa kế tài sản như nhau. 
C.
sở hữu tài sản thừa kế.
D.
sở hữu tài sản riêng.
Câu 92 : 
Nhận định nào sau đây là sai khi nói về nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân ?
A.
Bắt người trái pháp luật là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B.
Bắt và giam giữ người trái phép sẽ bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật.
C.
Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật.
D.
Không ai được bắt, giam, giữ người.
Câu 93 : 
Nhận định nào sau đây không nói về ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân ?
A.
Phát triển kinh tế giúp con người có điều kiện học tập, phát triển con người toàn diện.
B.
Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi cá nhân có việc làm, thu nhập ổn đinh.
C.
Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có điều kiện chăm sóc sức khỏe.
D.
Phát triển kinh tế tạo điều kiện vật chất để củng cố quốc phòng, an ninh.
Câu 94 : 
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc Việt Nam về văn hóa, giáo dục nghĩa là các dân tộc đều
A.
thống nhất chỉ dùng chung một ngôn ngữ.
B.
có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng.
C.
có chung phong tục, tập quán, tín ngưỡng.
D.
có chung lãn...là đúng khi nói về vi phạm dân sự ?
A.
Là hành vi xâm phạm tới các quy tắc quản lý của nhà nước.
B.
Là hành vi xâm phạm tới quan hệ lao động.
C.
Là hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
D.
Là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm.
Câu 102: 
Anh T vay của anh B 30 triệu đồng và viết giấy biên nhận hẹn 6 tháng sau sẽ trả. Đến hẹn, anh B gặp anh T đòi tiền nhưng anh T mới trả được 15 triệu đồng và hẹn thêm một tuần nữa. Anh B không đồng ý và đã nhờ bạn mình là anh K giải quyết. Anh K gọi thêm anh X, anh N cùng đến nhà T và đã bắt trói T nhốt trong phòng giao hẹn có tiền mới thả người. Trong trường hợp trên, ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân ?
A.
Anh B, anh K, anh X và anh N.
B.
Anh B, anh T và anh K.
C.
Anh K, anh X và anh N.
D.
Anh K, anh X và anh B.
Câu 103 : 
Hai công ty A và B đã có ký kết mua bán mặt hàng nông sản. Tuy nhiên, trong thời gian hợp tác, công ty B đã không thực hiện theo như thỏa thuận và gây thiệt hại tài sản cho công ty A. Trong trường hợp trên, công ty B đã vi phạm pháp luật nào dưới đây ? 
A.
Vi phạm kỷ luật.
B.
Vi phạm hình sự.
C.
Vi phạm dân sự.
D.
Vi phạm hành chính.
Câu 104: 
Anh S và anh K được nhận vào làm việc tại Công ty điện tử Z. Do anh S có bằng tốt nghiệp loại khá nên được Giám đốc bố trí làm việc ở phòng nghiên cứu thị trường. Còn anh K có bằng tốt nghiệp trung bình nên Giám đốc sắp xếp ở tổ bán hàng. Thấy vậy, anh S thắc mắc và cho rằng đó là sự bất bình đẳng trong lao động. Trong tình huống trên, Giám đốc công ty Z đã thực hiện đúng nội dùng nào trong công dân bình đẳng thực hiện quyền lao động?
A.
Người sử dụng lao có quyền bố trí công việc theo sở thích.
B.
Người sử dụng lao động đối xử bình đẳng với người lao động.
C.
Người lao động có chuyên môn được người sử dụng lao động ưu đãi.
D.
Người lao động có quyền làm bất cứ việc gì.
Câu 105: 
Yếu tố quyết định quá trình sản xuất của cải vật chất là
A.
tư liệu lao động
B.
công cụ lao

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_lan_1_mon_gdcd_ma_de_313_truong_thpt_lien.doc
  • docĐÁP ÁN ĐỀ LẺ MÔN GDCD.doc