Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 305) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
Câu 92 : | Nghi ngờ em Q lấy trộm điện thoại trong cửa hàng của mình, anh K đã bắt Q đứng im một chỗ trong suốt 3 tiếng và dán giấy có nội dung “Tôi là kẻ trộm” lên người Q. Chị C là nhân viên cửa hàng đã mượn điện thoại của bảo vệ A quay lại, sau đó chị C và bạn là chị H đã đưa clip đó lên mạng xã hội Facebook. Trong trường hợp trên, ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự? | ||
A. | Chị C và bảo vệ A. | B. | Anh K, chị C và bảo vệ A. |
C. | Anh K, chị C và chị H. | D. | Chị C và chị H. |
Câu 93 : | Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm hành chính ? | ||
A. | Cắt trộm cáp điện. | ||
B. | Người lao động nghỉ việc không có lý do. | ||
C. | Người mua hàng không trả đủ tiền theo hợp đồng. | ||
D. | Người dân tổ chức họp chợ trái phép. | ||
Câu 94 : | Nhận định nào dưới đây sai khi nói về nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ? | ||
A. | Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. | ||
B. | Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương. | ||
C. | Giải đáp kịp thời những vấn đề lý luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra. | ||
D. | Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. | ||
Câu 95 : | Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về khái niệm giá trị ? | ||
A. | Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hôi cần thiết để sản xuất hàng hóa. | ||
B. | Sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất hiện thì cạnh tranh ra đời. | ||
C. | Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa. | ||
D. | Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của sản phẩm. | ||
Câu 96 : | Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về vi phạm dân sự ? | ||
A. | Là hành vi xâm phạm tới quan hệ lao động. | ||
B. | Là hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. | ||
C. | Là hành vi xâm phạm tới các quy tắc quản lý của nhà nước. | ||
D. | Là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm. | ||
Câu 97 : | Theo điều tra trên thị trường, cầu về bia trong dịp tết là 900.000 lít bia các loại. Có 8 công ty sản xuất để cung ứng cho thị trường. Trong đó, bia Sài Gòn là 150.000 lít ; bia Hà Nội là 250.000lít ; bia Halida là 80.000 lít ; các loại bia khác 100.000 lít. Giả sử không xét đến các yếu tố khác, chỉ xét đơn thuần mối quan hệ cung - cầu và giá cả thị trường, điều gì xảy ra ? | ||
A. | Giá bia sẽ không đổi. | B. | Giá bia bằng giá trị. |
C. | Giá bia tăng lên. | D. | Giá bia giảm xuống. |
Câu 98 : | Nhà nước áp dụng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần tạo điều kiện cho mọi đơn vị kinh tế đều phát huy khả năng sản xuất - kinh doanh nhằm | ||
A. | tạo ra sự công bằng xã hội. | ||
B. | ổn định thị trường. | ||
C. | tạo ra động lực thúc đẩy kinh tế phát triển. | ||
D. | hạn chế sự phân hóa giàu nghèo. | ||
Câu 99 : | Khi nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, ông Q được người cán bộ nhận hồ sơ giải thích rằng cá nhân không có quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Để bảo vệ quyền lợi của mình, ông Q cần căn cứ vào nội dung nào dưới đây về bình đẳng trong kinh doanh? | ||
A. | Công dân có quyền tự do tuyệt đối về lựa chọn ngành nghề kinh doanh. | ||
B. | Công dân được pháp luật cho phép kinh doanh bất cứ ngành nghề nào. | ||
C. | Công dân có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. | ||
D. | Công dân có quyền chủ động mở rộng quy mô, ngành, nghề kinh doanh. |
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 305) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 1 môn GDCD (Mã đề 305) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 305 Câu 81 : Chị H thường xuyên phải xin nghỉ làm vì nuôi con nhỏ 9 tháng tuổi hay đau ốm. Giám đốc công ty A nơi chị làm việc đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị H. Trong trường hợp trên Giám đốc A đã A. sai, vì chị H đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi. B. đúng, vì chị H không đáp ứng yêu cầu lao động. C. đúng, vì chị H không thực hiện đúng Luật Lao động. D. sai, vì chị H không đơn phương yêu cầu nghỉ việc. Câu 82 : Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống trở thành những hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức là A. bảo đảm pháp luật. B. vận dụng pháp luật. C. thực hiện pháp luật. D. tôn trọng pháp luật. Câu 83 : Yếu tố quyết định quá trình sản xuất của cải vật chất là A. côn...cáo thuộc về A. cán bộ cơ quan công an. B. Viện kiểm sát, Tòa án. C. Cơ quan điều tra. D. Chủ tịch ủy ban nhân dân. Câu 90 : Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua A. trao đổi, mua - bán. B. sản xuất, tiêu dùng. C. quá trình lưu thông. D. phân phối, sử dụng. Câu 91 : Nhận định nào sau đây không nói về ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân ? A. Phát triển kinh tế tạo điều kiện vật chất để củng cố quốc phòng, an ninh. B. Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có điều kiện chăm sóc sức khỏe. C. Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi cá nhân có việc làm, thu nhập ổn đinh. D. Phát triển kinh tế giúp con người có điều kiện học tập, phát triển con người toàn diện. Câu 92 : Nghi ngờ em Q lấy trộm điện thoại trong cửa hàng của mình, anh K đã bắt Q đứng im một chỗ trong suốt 3 tiếng và dán giấy có nội dung “Tôi là kẻ trộm” lên người Q. Chị C là nhân viên cửa hàng đã mượn điện thoại của bảo vệ A quay lại, sau đó chị C và bạn là chị H đã đưa clip đó lên mạng xã hội Facebook. Trong trường hợp trên, ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự? A. Chị C và bảo vệ A. B. Anh K, chị C và bảo vệ A. C. Anh K, chị C và chị H. D. Chị C và chị H. Câu 93 : Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm hành chính ? A. Cắt trộm cáp điện. B. Người lao động nghỉ việc không có lý do. C. Người mua hàng không trả đủ tiền theo hợp đồng. D. Người dân tổ chức họp chợ trái phép. Câu 94 : Nhận định nào dưới đây sai khi nói về nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ? A. Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. B. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương. C. Giải đáp kịp thời những vấn đề lý luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra. D. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Câu 95 : Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về khái niệm giá trị ? A. Sản xuất và ...quyền chủ động mở rộng quy mô, ngành, nghề kinh doanh. Câu 100: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc Việt Nam về văn hóa, giáo dục nghĩa là các dân tộc đều A. có chung phong tục, tập quán, tín ngưỡng. B. có chung lãnh thổ và điều kiện phát triển. C. có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng. D. thống nhất chỉ dùng chung một ngôn ngữ. Câu 101: Khi nói về ảnh hưởng của cung - cầu đến giá cả trên thị trường, trường hợp nào xảy ra sau đây khi cung nhỏ hơn cầu? A. Giá cả bằng giá trị. B. Giá cả tăng. C. Giá cả giữ nguyên. D. Giá cả giảm. Câu 102: Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là G tung tin nói xấu về vợ chồng chị N khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị N tức giận đã đến nhà chị V mắng chửi và bị chồng chị V đánh trọng thương. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí? A. Chị N, chị V và chồng chị N. B. Chồng chị V, vợ chồng chị N và G. C. Chồng chị N, chồng chị V và N. D. Vợ chồng chị V, chồng chị N và G. Câu 103: Thấy B đi chơi với người yêu của mình tên là S, V cho rằng B tán tỉnh S nên đã bắt và nhốt B tại phòng trọ của mình. Mặc cho S khuyên can nhưng V vẫn không thả B mà còn gọi thêm bạn là M và N đến. Cả V, M và N cùng đánh B rồi thả cho B về. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Anh V, chị S và anh B. B. Anh V, anh M và anh N. C. Anh M và anh N và anh B. D. Anh V, chị S, anh M và anh N. Câu 104: Ý nghĩa bình đẳng giữa các tôn giáo là A. thúc đẩy kinh tế phát triển. B. giúp cho các tôn giáo ít người trở nên đông người hơn. C. cơ sở quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc. D. tăng tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc thiểu số. Câu 105: Chị A và chị B cùng kinh doanh nhà hàng ăn uống. Trong khi nhà hàng của chị A vắng khách thì nhà hàng của chị B lại đông khách. Chị A cảm thấy rất bực tức. Anh M là bạn của chị A đã thuê S tạo dựng một clip bịa đặt nói xấu nhà hàng chị B và tung lên mạng. T đã chia
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_qg_lan_1_mon_gdcd_ma_de_305_truong_thpt_lien.doc
- ĐÁP ÁN ĐỀ LẺ MÔN GDCD.doc