Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 216) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
Câu 81: Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?
A. Giun đất. B. Châu chấu. C. Ếch đồng. D. Tôm sông.
Câu 82: Alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được
gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên?
A. Aabb. B. aabb. C. AaBb. D. AABb.
Câu 83: Trong quy luật phân li, để 2 alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện
A. số lượng con lai phải lớn. B. bố mẹ thuần chủng.
C. giảm phân bình thường. D. alen trội phải trội hoàn toàn.
Câu 84: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây
có đường kính 30 nm?
A. Sợi cơ bản. B. Sợi siêu xoắn.
C. Sợi chất nhiễm sắc. D. Crômatit.
Câu 85: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi
là
A. mức phản ứng. B. thường biến.
C. đột biến. D. biến dị tổ hợp.
Câu 86: Loại nuclêôtit nào sau đây chỉ có ở ADN mà không có ở mARN?
A. Timin. B. Ađênin. C. Uraxin. D. Guanin.
Câu 87: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa N2 thành NH4 ?
A. Vi khuẩn cố định nitơ. B. Vi khuẩn amôn hóa.
C. Vi khuẩn phản nitrat hóa. D. Vi khuẩn nitrat hóa.
Câu 88: Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại ađênin của mạch mã gốc liên kết với nuclêôtit loại nào của
môi trường nội bào?
A. Uraxin. B. Xitôzin. C. Timin. D. Guanin.
Câu 89: Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì
gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở
A. ti thể hoặc lục lạp. B. NST giới tính X.
C. NST thường. D. NST giới tính Y.
A. Giun đất. B. Châu chấu. C. Ếch đồng. D. Tôm sông.
Câu 82: Alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được
gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên?
A. Aabb. B. aabb. C. AaBb. D. AABb.
Câu 83: Trong quy luật phân li, để 2 alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện
A. số lượng con lai phải lớn. B. bố mẹ thuần chủng.
C. giảm phân bình thường. D. alen trội phải trội hoàn toàn.
Câu 84: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây
có đường kính 30 nm?
A. Sợi cơ bản. B. Sợi siêu xoắn.
C. Sợi chất nhiễm sắc. D. Crômatit.
Câu 85: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi
là
A. mức phản ứng. B. thường biến.
C. đột biến. D. biến dị tổ hợp.
Câu 86: Loại nuclêôtit nào sau đây chỉ có ở ADN mà không có ở mARN?
A. Timin. B. Ađênin. C. Uraxin. D. Guanin.
Câu 87: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa N2 thành NH4 ?
A. Vi khuẩn cố định nitơ. B. Vi khuẩn amôn hóa.
C. Vi khuẩn phản nitrat hóa. D. Vi khuẩn nitrat hóa.
Câu 88: Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại ađênin của mạch mã gốc liên kết với nuclêôtit loại nào của
môi trường nội bào?
A. Uraxin. B. Xitôzin. C. Timin. D. Guanin.
Câu 89: Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì
gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở
A. ti thể hoặc lục lạp. B. NST giới tính X.
C. NST thường. D. NST giới tính Y.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 216) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 216) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
Trang 1/4 - Mã đề thi 216 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:.................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 81: Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang? A. Giun đất. B. Châu chấu. C. Ếch đồng. D. Tôm sông. Câu 82: Alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên? A. Aabb. B. aabb. C. AaBb. D. AABb. Câu 83: Trong quy luật phân li, để 2 alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện A. số lượng con lai phải lớn. B. bố mẹ thuần chủng. C. giảm phân bình thường. D. alen trội phải trội hoà...n hành. Câu 96: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là A. gen cấu trúc. B. gen trội. C. gen đa hiệu. D. gen lặn. Câu 97: Một loài động vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 1 cặp NST thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen về các gen đang xét của loài này là A. 3. B. 2. C. 9. D. 4. Câu 98: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen theo mô hình opêron Lac ở E.coli, đột biến vùng nào có thể làm biến đổi cấu trúc của prôtêin ức chế? A. Vùng mã hoá của gen R. B. Vùng P của gen R. C. Vùng mã hoá của gen Z. D. Vùng O của opêron. Câu 99: Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST? A. Đột biến điểm. B. Đột biến lệch bội. C. Đột biến đa bội. D. Đột biến mất đoạn. Câu 100: Một loài có bộ NST 2n = 20. Thể tam bội của loài này có số lượng NST là A. 21. B. 10. C. 60. D. 30. Câu 101: Một tế bào thể ba ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là A. 7. B. 14. C. 18. D. 9. Câu 102: Hiện tượng nào sau đây là thường biến? A. Người bị nổi da gà khi trời rét. B. Người bị hội chứng Đao. C. Người bị hội chứng Claiphentơ. D. Người bị hội chứng Tớc nơ. Câu 103: Phép lai P: cây quả dẹt × cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng tính trạng do 2 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả dẹt ở F1 là A. 9. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 104: Khi nói về đặc điểm di truyền của gen trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở thú, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen trên X và Y đều có hiện tượng di truyền chéo. B. Gen luôn tồn tại thành cặp alen ở cả giới đực và giới cái. C. Tính trạng biểu hiện đều ở cả giới đực và giới cái. D. Gen trên Y chỉ truyền cho giới đực. Câu 105: Izôlơxin là axit amin được mã hoá bởi các bộ ba: 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’. Những phân tử tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây có thể tham gia vận chuyển axit ...g cách giữa các gen trên là 10cM. B. Nếu F1 có 3 loại kiểu hình thì cây N luôn có kiểu gen giống cây G. C. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1. D. Cây N tự thụ phấn có thể thu được 9 loại kiểu gen ở đời con. Câu 111: Một loài động vật, xét cơ thể đực có kiểu gen D de E Ab X X ab giảm phân bình thường. Khoảng cách giữa gen A và gen b là 30cM, giữa gen D và gen e là 20cM. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử DEAbX phát sinh từ cơ thể này là A. 6%. B. 10%. C. 25%. D. 5%. Câu 112: Trong điều kiện môi trường chỉ chứa 14N của phòng thí nghiệm, người ta nuôi các tế bào vi khuẩn E.coli được đánh dấu ADN vùng nhân bằng 15N ở cả 2 mạch đơn. Sau một số thế hệ, người ta phân tích ADN vùng nhân của vi khuẩn, thu được 6 mạch pôlinuclêôtit chứa 15N và 42 mạch pôlinuclêôtit chỉ chứa 14N. Cho biết mỗi vi khuẩn có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số tế bào vi khuẩn chỉ chứa 14N ở phân tử ADN vùng nhân trong thí nghiệm trên là bao nhiêu? A. 6. B. 42. C. 18. D. 21. Câu 113: Ở một loài động vật, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Quần thể của loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về tính trạng màu mắt. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong quần thể, kiểu hình mắt trắng gặp ở giới XY nhiều hơn ở giới XX. B. Phép lai giữa 2 cá thể mắt đỏ thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen. C. Gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. D. Nếu có phép lai thu được đời con: 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ thì NST giới tính của con cái là XX. Câu 114: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp NST. Đột biến làm xuất hiện các dạng thể một. Cho biết không phát sinh đột biến khác. Theo lí thuyết, các thể một về các gen trên trong quần thể có số loại kiểu gen tối đa là A. 54. B. 8. C. 27. D. 18. Câu 115: Phép lai P: hai cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1 toàn cây hoa đỏ.
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_dot_1_mon_sinh_hoc_12_ma_de_216_nam_hoc_2020.pdf
- dap an sinh hoc.pdf