Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 215) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Câu 93: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NO3 thành N2? 
A. Vi khuẩn cố định nitơ. B. Vi khuẩn phản nitrat hóa. 
C. Vi khuẩn amôn hóa. D. Vi khuẩn nitrat hóa. 
Câu 94: Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì 
gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở 
A. NST thường. B. NST giới tính Y. 
C. ngoài nhân. D. NST giới tính X. 
Câu 95: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20, số nhóm gen liên kết của loài này là 
A. 20. B. 5. C. 30. D. 10. 
Câu 96: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thuần chủng? 
A. AaBb. B. AaBB. C. aaBb. D. aaBB. 
Câu 97: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai 
nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 3 : 1 : 1? 
A. AAbb × AaBb. B. AaBb × Aabb. 
C. AaBb × AaBb. D. aaBb × aaBb. 
Câu 98: Khi nói về đặc điểm di truyền của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở chim, 
phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Gen trên Y chỉ truyền cho giới đực. 
B. Gen trên X có hiện tượng di truyền chéo. 
C. Gen luôn tồn tại thành cặp alen ở cả giới đực và giới cái. 
D. Tính trạng biểu hiện đều ở cả giới đực và giới cái. 
Câu 99: Động vật nào sau đây có túi tiêu hoá? 
A. Thuỷ tức. B. Trâu. C. Mèo rừng. D. Gà. 
Câu 100: Một tế bào thể một ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là 
A. 7. B. 9. C. 18. D. 14. 
Câu 101: Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST? 
A. Đột biến đảo đoạn. B. Đột biến đa bội. 
C. Đột biến lệch bội. D. Đột biến điểm. 
Câu 102: Loại biến dị nào sau đây không phải là biến dị di truyền? 
A. Đột biến gen. B. Đột biến cấu trúc NST. 
C. Thường biến. D. Đột biến số lượng NST. 
Câu 103: Một loài động vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 1 cặp NST thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu 
gen tối đa về 2 cặp gen đang xét của loài này là 
A. 4. B. 3. C. 9. D. 10. 
Câu 104: Phép lai P: cây quả dẹt × cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả 
dài. Biết rằng tính trạng do 2 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả tròn 
ở F1 là 
A. 4. B. 6. C. 2. D. 3. 
Câu 105: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2? 
A. Dung dịch Ca(OH)2. B. Dung dịch NaCl. 
C. Dung dịch H2SO4. D. Dung dịch KCl.
pdf 4 trang Lệ Chi 25/12/2023 4320
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 215) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 215) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 215) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
 Trang 1/4 - Mã đề thi 215 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
NGHỆ AN 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 04 trang) 
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ 
LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Môn thi thành phần: SINH HỌC 
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 
 Họ và tên thí sinh:.................................................................... 
 Số báo danh: ............................................................................ 
Câu 81: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? 
 A. Giun đất. B. Ếch đồng. C. Châu chấu. D. Cá chép. 
Câu 82: Loại nuclêôtit nào sau đây chỉ có ở ARN mà không có ở ADN? 
 A. Timin. B. Ađênin. C. Uraxin. D. Guanin. 
Câu 83: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a; B, b phân li độc lập quy định, kiểu gen có đồng thời cả 
2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Sự tác động qua lại giữa các 
gen trên được gọi là 
 A. tương tác giữa các alen của 1 ...g nghiên cứu nằm ở 
 A. NST thường. B. NST giới tính Y. 
 C. ngoài nhân. D. NST giới tính X. 
Câu 95: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20, số nhóm gen liên kết của loài này là 
 A. 20. B. 5. C. 30. D. 10. 
Câu 96: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thuần chủng? 
 A. AaBb. B. AaBB. C. aaBb. D. aaBB. 
Câu 97: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai 
nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 3 : 1 : 1? 
 A. AAbb × AaBb. B. AaBb × Aabb. 
 C. AaBb × AaBb. D. aaBb × aaBb. 
Câu 98: Khi nói về đặc điểm di truyền của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở chim, 
phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Gen trên Y chỉ truyền cho giới đực. 
 B. Gen trên X có hiện tượng di truyền chéo. 
 C. Gen luôn tồn tại thành cặp alen ở cả giới đực và giới cái. 
 D. Tính trạng biểu hiện đều ở cả giới đực và giới cái. 
Câu 99: Động vật nào sau đây có túi tiêu hoá? 
 A. Thuỷ tức. B. Trâu. C. Mèo rừng. D. Gà. 
Câu 100: Một tế bào thể một ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là 
 A. 7. B. 9. C. 18. D. 14. 
Câu 101: Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST? 
 A. Đột biến đảo đoạn. B. Đột biến đa bội. 
 C. Đột biến lệch bội. D. Đột biến điểm. 
Câu 102: Loại biến dị nào sau đây không phải là biến dị di truyền? 
 A. Đột biến gen. B. Đột biến cấu trúc NST. 
 C. Thường biến. D. Đột biến số lượng NST. 
Câu 103: Một loài động vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 1 cặp NST thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu 
gen tối đa về 2 cặp gen đang xét của loài này là 
 A. 4. B. 3. C. 9. D. 10. 
Câu 104: Phép lai P: cây quả dẹt × cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả 
dài. Biết rằng tính trạng do 2 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả tròn 
ở F1 là 
 A. 4. B. 6. C. 2. D. 3. 
Câu 105: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật...biết mỗi vi khuẩn có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số tế bào vi khuẩn chỉ 
chứa 14N ở phân tử ADN vùng nhân trong thí nghiệm trên là bao nhiêu? 
 A. 56. B. 28. C. 8. D. 24. 
Câu 112: Một loài động vật, xét cơ thể đực có kiểu gen D de E
Ab
X X
ab
 giảm phân bình thường. Khoảng cách giữa 
gen A và gen b là 20cM, giữa gen D và gen e là 32cM. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử DEAbX phát sinh từ cơ thể 
này là 
 A. 25%. B. 8%. C. 16%. D. 6,4%. 
Câu 113: Phép lai P: hai cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự 
thụ phấn, thu được F2 gồm 108 cây hoa đỏ và 84 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, số phép lai thuận giữa các cây 
hoa trắng F2, thu được F3 có kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 25% là bao nhiêu? 
 A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. 
Câu 114: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B 
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Tiến hành lai giữa 
cây thân cao, hoa đỏ (cây M) với các cây khác thu được kết quả sau: 
- Phép lai 1: Cây M × cây P, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%. 
- Phép lai 2: Cây M × cây Q, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%. 
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Phép lai 2 thu được đời con có 3 loại kiểu gen. 
 B. Cây M tự thụ phấn, thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 3 : 1 : 1. 
 C. Kiểu gen của cây P, cây Q lần lượt là aabb, AAbb. 
 D. Cây P giao phấn với cây Q, thu được đời con có 4 loại kiểu hình. 
Câu 115: Alen B của sinh vật nhân sơ dài 408 nm, có tỉ lệ giữa ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng 
2
3
. 
Alen B bị đột biến điểm thành alen b. Alen b có G - A = 242. Đột biến làm cho alen B thành alen b thuộc dạng 
 A. thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X. B. thêm 1 cặp A - T. 
 C. thay 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. D. thêm 1 cặp G - X. 
 Trang 4/4 - 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_dot_1_mon_sinh_hoc_12_ma_de_215_nam_hoc_2020.pdf
  • pdfdap an sinh hoc.pdf