Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 209) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Câu 92: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại guanin trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại nào 
của môi trường nội bào? 
A. Xitôzin. B. Uraxin. C. Guanin. D. Timin. 
Câu 93: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là 
A. đột biến. B. thường biến. 
C. mức phản ứng. D. biến dị tổ hợp. 
Câu 94: Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn được gọi 
là 
A. tự thụ phấn. B. lai xa. 
C. lai phân tích. D. lai thuận nghịch. 
Câu 95: Alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được 
gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên? 
A. AaBB. B. Aabb. C. AAbb. D. aaBb. 
Câu 96: Dịch mã là quá trình tổng hợp 
A. mARN. B. prôtêin. C. ADN. D. tARN. 
Câu 97: Một tế bào thể một ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là 
A. 7. B. 18. C. 9. D. 14. 
Câu 98: Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST? 
A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến đa bội. 
C. Đột biến điểm. D. Đột biến đảo đoạn. 
Câu 99: Một loài động vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 1 cặp NST thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu 
gen tối đa về 2 cặp gen đang xét của loài này là 
A. 10. B. 4. C. 9. D. 3.
pdf 4 trang Lệ Chi 25/12/2023 4360
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 209) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 209) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 209) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
 Trang 1/4 - Mã đề thi 209 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
NGHỆ AN 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 04 trang) 
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ 
LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Môn thi thành phần: SINH HỌC 
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 
 Họ và tên thí sinh:.................................................................... 
 Số báo danh: ............................................................................ 
Câu 81: Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen 
Ab
aB
 đã tạo ra các loại giao tử AB = ab = 20%. Tần số 
hoán vị gen giữa 2 gen này là 
 A. 30%. B. 40%. C. 50%. D. 20%. 
Câu 82: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20, số nhóm gen liên kết của loài này là 
 A. 10. B. 5. C. 30. D. 20. 
Câu 83: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây 
có đường kính 11 nm? 
 A. Sợi chất nhiễm sắc. B. Sợi siêu xoắn. 
 C. Sợi cơ bản. D. Crômatit. 
Câu 84: Độ... phân tích. D. lai thuận nghịch. 
Câu 95: Alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được 
gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên? 
 A. AaBB. B. Aabb. C. AAbb. D. aaBb. 
Câu 96: Dịch mã là quá trình tổng hợp 
 A. mARN. B. prôtêin. C. ADN. D. tARN. 
Câu 97: Một tế bào thể một ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là 
 A. 7. B. 18. C. 9. D. 14. 
Câu 98: Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST? 
 A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến đa bội. 
 C. Đột biến điểm. D. Đột biến đảo đoạn. 
Câu 99: Một loài động vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 1 cặp NST thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu 
gen tối đa về 2 cặp gen đang xét của loài này là 
 A. 10. B. 4. C. 9. D. 3. 
Câu 100: Một loài có bộ NST 2n = 24. Thể tam bội của loài này có số lượng NST là 
 A. 12. B. 36. C. 72. D. 25. 
Câu 101: Động vật nào sau đây có túi tiêu hoá? 
 A. Trâu. B. Mèo rừng. C. Gà. D. Thuỷ tức. 
Câu 102: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen theo mô hình opêron Lac ở E.coli, đột biến vùng nào làm 
prôtêin ức chế có thể không liên kết được với vùng O? 
 A. Vùng P của opêron. B. Vùng mã hóa của gen A. 
 C. Vùng mã hoá của gen R. D. Vùng mã hoá của gen Z. 
Câu 103: Phép lai P: cây quả dẹt × cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả 
dài. Biết rằng tính trạng do 2 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả tròn 
ở F1 là 
 A. 4. B. 2. C. 3. D. 6. 
Câu 104: Khi nói về đặc điểm di truyền của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở chim, 
phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Gen trên Y chỉ truyền cho giới đực. 
 B. Gen trên X có hiện tượng di truyền chéo. 
 C. Gen luôn tồn tại thành cặp alen ở cả giới đực và giới cái. 
 D. Tính trạng biểu hiện đều ở cả giới đực và giới cái. 
Câu 105: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2? 
 A. D... 111: Alen B của sinh vật nhân sơ dài 408 nm, có tỉ lệ giữa ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng 
2
3
. 
Alen B bị đột biến điểm thành alen b. Alen b có G - A = 242. Đột biến làm cho alen B thành alen b thuộc dạng 
 A. thêm 1 cặp A - T. B. thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X. 
 C. thay 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. D. thêm 1 cặp G - X. 
Câu 112: Ở một loài động vật, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Quần 
thể của loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về tính trạng màu mắt. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Phép lai giữa 2 cá thể mắt đỏ thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen. 
 B. Gen quy định màu mắt nằm trên NST thường. 
 C. Trong quần thể, kiểu hình mắt trắng gặp ở giới XX nhiều hơn ở giới XY. 
 D. Nếu có phép lai thu được F1: 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ thì NST giới tính của con cái là XX. 
Câu 113: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B 
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Tiến hành lai giữa 
cây thân cao, hoa đỏ (cây M) với các cây khác thu được kết quả sau: 
- Phép lai 1: Cây M × cây P, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%. 
- Phép lai 2: Cây M × cây Q, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%. 
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Kiểu gen của cây P, cây Q lần lượt là aabb, AAbb. 
 B. Cây M tự thụ phấn, thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 3 : 1 : 1. 
 C. Phép lai 2 thu được đời con có 3 loại kiểu gen. 
 D. Cây P giao phấn với cây Q, thu được đời con có 4 loại kiểu hình. 
Câu 114: Một loài động vật, xét cơ thể đực có kiểu gen D de E
Ab
X X
ab
 giảm phân bình thường. Khoảng cách giữa 
gen A và gen b là 20cM, giữa gen D và gen e là 32cM. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử DEAbX phát sinh từ cơ thể 
này là 
 A. 6,4%. B. 16%. C. 8%. D. 25%. 
Câu 115: Một loài thực vật, xét 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_dot_1_mon_sinh_hoc_12_ma_de_209_nam_hoc_2020.pdf
  • pdfdap an sinh hoc.pdf