Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 207) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Câu 83: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20, số nhóm gen liên kết của loài này là 
A. 5. B. 30. C. 20. D. 10. 
Câu 84: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? 
A. Châu chấu. B. Cá chép. C. Giun đất. D. Ếch đồng. 
Câu 85: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là 
A. mức phản ứng. B. thường biến. C. biến dị tổ hợp. D. đột biến. 
Câu 86: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NO3 thành N2? 
A. Vi khuẩn nitrat hóa. B. Vi khuẩn amôn hóa. 
C. Vi khuẩn phản nitrat hóa. D. Vi khuẩn cố định nitơ. 
Câu 87: Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì 
gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở 
A. NST giới tính Y. B. NST thường. 
C. ngoài nhân. D. NST giới tính X. 
Câu 88: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây 
có đường kính 11 nm? 
A. Sợi siêu xoắn. B. Crômatit. 
C. Sợi chất nhiễm sắc. D. Sợi cơ bản. 
Câu 89: Alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được 
gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên? 
A. AAbb. B. AaBB. C. aaBb. D. Aabb. 
Câu 90: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, tổng hợp prôtêin ức chế là chức 
năng của 
A. các gen cấu trúc. B. gen điều hòa. 
C. vùng khởi động. D. vùng vận hành.
pdf 4 trang Lệ Chi 25/12/2023 4720
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 207) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 207) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 207) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
 Trang 1/4 - Mã đề thi 207 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
NGHỆ AN 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 04 trang) 
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ 
LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Môn thi thành phần: SINH HỌC 
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 
 Họ và tên thí sinh:.................................................................... 
 Số báo danh: ............................................................................ 
Câu 81: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a; B, b phân li độc lập quy định, kiểu gen có đồng thời cả 
2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Sự tác động qua lại giữa các 
gen trên được gọi là 
 A. tương tác bổ sung. B. tương tác cộng gộp. 
 C. tương tác giữa các alen của 1 gen. D. tác động đa hiệu của gen. 
Câu 82: Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen 
Ab
aB
 đã tạo ra các loại giao tử AB = ab = 20%. Tần số 
hoán vị gen giữa 2 gen này là 
 A...ả một dạng đột biến cấu trúc NST: 
Đột biến trên thuộc dạng 
 A. mất đoạn. B. chuyển đoạn. C. đảo đoạn. D. lặp đoạn. 
Câu 96: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại guanin trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại nào 
của môi trường nội bào? 
 A. Timin. B. Guanin. C. Uraxin. D. Xitôzin. 
Câu 97: Một loài động vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 1 cặp NST thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu 
gen tối đa về 2 cặp gen đang xét của loài này là 
 A. 4. B. 9. C. 3. D. 10. 
Câu 98: Một tế bào thể một ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là 
 A. 18. B. 14. C. 9. D. 7. 
Câu 99: Khi nói về đặc điểm di truyền của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở chim, 
phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Gen luôn tồn tại thành cặp alen ở cả giới đực và giới cái. 
 B. Tính trạng biểu hiện đều ở cả giới đực và giới cái. 
 C. Gen trên Y chỉ truyền cho giới đực. 
 D. Gen trên X có hiện tượng di truyền chéo. 
Câu 100: Một loài có bộ NST 2n = 24. Thể tam bội của loài này có số lượng NST là 
 A. 72. B. 25. C. 36. D. 12. 
Câu 101: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2? 
 A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch Ca(OH)2. 
 C. Dung dịch KCl. D. Dung dịch H2SO4. 
Câu 102: Loại biến dị nào sau đây không phải là biến dị di truyền? 
 A. Đột biến gen. B. Đột biến số lượng NST. 
 C. Thường biến. D. Đột biến cấu trúc NST. 
Câu 103: Động vật nào sau đây có túi tiêu hoá? 
 A. Mèo rừng. B. Gà. C. Thuỷ tức. D. Trâu. 
Câu 104: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai 
nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 3 : 1 : 1? 
 A. AaBb × Aabb. B. aaBb × aaBb. C. AAbb × AaBb. D. AaBb × AaBb. 
Câu 105: Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST? 
 A. Đột biến đảo đoạn. B. Đột biến đa bội. 
 C. Đột biến điểm. D. Đột biến lệch bội. 
Câu 106: Phép lai P: cây quả dẹt × cây quả dẹt, thu đượ...
Câu 112: Alen B của sinh vật nhân sơ dài 408 nm, có tỉ lệ giữa ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng 
2
3
. 
Alen B bị đột biến điểm thành alen b. Alen b có G - A = 242. Đột biến làm cho alen B thành alen b thuộc dạng 
 A. thêm 1 cặp G - X. B. thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X. 
 C. thêm 1 cặp A - T. D. thay 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. 
Câu 113: Một loài thực vật: cây G có kiểu gen 
AB
ab
, giao phấn với cây H dị hợp về 2 cặp gen đang xét, thu 
được F1. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng và các alen trội là trội 
hoàn toàn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Nếu giao tử của cây G có tỉ lệ 2 : 2 : 3 : 3 thì khoảng cách giữa các gen trên là 20cM. 
 B. Cây H tự thụ phấn có thể thu được 9 loại kiểu gen ở đời con. 
 C. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 luôn có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1. 
 D. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì cây H có kiểu gen giống cây G. 
Câu 114: Một loài động vật, xét cơ thể đực có kiểu gen D de E
Ab
X X
ab
 giảm phân bình thường. Khoảng cách giữa 
gen A và gen b là 20cM, giữa gen D và gen e là 32cM. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử DEAbX phát sinh từ cơ thể 
này là 
 A. 16%. B. 6,4%. C. 25%. D. 8%. 
Câu 115: Trong điều kiện môi trường chỉ chứa 14N của phòng thí nghiệm, người ta nuôi các tế bào vi khuẩn E. 
coli được đánh dấu ADN vùng nhân bằng 15N ở cả 2 mạch đơn. Sau một số thế hệ, người ta phân tích ADN 
vùng nhân của vi khuẩn, thu được 8 mạch pôlinuclêôtit chứa 15N và 56 mạch pôlinuclêôtit chỉ chứa 14N. Cho 
biết mỗi vi khuẩn có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số tế bào vi khuẩn chỉ 
chứa 14N ở phân tử ADN vùng nhân trong thí nghiệm trên là bao nhiêu? 
 A. 24. B. 56. C. 8. D. 28. 
Câu 116: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B 
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Tiến hành lai giữa 
cây thân cao, hoa

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_dot_1_mon_sinh_hoc_12_ma_de_207_nam_hoc_2020.pdf
  • pdfdap an sinh hoc.pdf