Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 203) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Câu 88: Dịch mã là quá trình tổng hợp 
A. mARN. B. prôtêin. C. tARN. D. ADN. 
Câu 89: Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì 
gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở 
A. ngoài nhân. B. NST giới tính X. 
C. NST giới tính Y. D. NST thường. 
Câu 90: Loại nuclêôtit nào sau đây chỉ có ở ARN mà không có ở ADN? 
A. Ađênin. B. Timin. C. Guanin. D. Uraxin. 
Câu 91: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a; B, b phân li độc lập quy định, kiểu gen có đồng thời cả 
2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Sự tác động qua lại giữa các 
gen trên được gọi là 
A. tương tác giữa các alen của 1 gen. B. tương tác cộng gộp. 
C. tương tác bổ sung. D. tác động đa hiệu của gen. 
Câu 92: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20, số nhóm gen liên kết của loài này là 
A. 5. B. 20. C. 30. D. 10.

Câu 93: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? 
A. Giun đất. B. Cá chép. C. Ếch đồng. D. Châu chấu. 
Câu 94: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là 
A. đột biến. B. thường biến. 
C. mức phản ứng. D. biến dị tổ hợp. 

pdf 4 trang Lệ Chi 25/12/2023 3840
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 203) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 203) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 203) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
 Trang 1/4 - Mã đề thi 203 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
NGHỆ AN 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 04 trang) 
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ 
LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Môn thi thành phần: SINH HỌC 
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 
 Họ và tên thí sinh:.................................................................... 
 Số báo danh: ............................................................................ 
Câu 81: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thuần chủng? 
 A. aaBB. B. AaBb. C. AaBB. D. aaBb. 
Câu 82: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại guanin trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại nào 
của môi trường nội bào? 
 A. Uraxin. B. Xitôzin. C. Guanin. D. Timin. 
Câu 83: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa 3NO
 thành N2? 
 A. Vi khuẩn amôn hóa. B. Vi khuẩn cố định nitơ. 
 C. Vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn phản nitrat hóa. 
Câu 84: Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen 
...c 
năng của 
 A. gen điều hòa. B. vùng khởi động. 
 C. vùng vận hành. D. các gen cấu trúc. 
Câu 96: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây 
có đường kính 11 nm? 
 A. Sợi chất nhiễm sắc. B. Sợi siêu xoắn. 
 C. Sợi cơ bản. D. Crômatit. 
Câu 97: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen theo mô hình opêron Lac ở E.coli, đột biến vùng nào làm 
prôtêin ức chế có thể không liên kết được với vùng O? 
 A. Vùng mã hóa của gen A. B. Vùng P của opêron. 
 C. Vùng mã hoá của gen R. D. Vùng mã hoá của gen Z. 
Câu 98: Động vật nào sau đây có túi tiêu hoá? 
 A. Gà. B. Thuỷ tức. C. Trâu. D. Mèo rừng. 
Câu 99: Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST? 
 A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến đa bội. 
 C. Đột biến điểm. D. Đột biến đảo đoạn. 
Câu 100: Khi nói về đặc điểm di truyền của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở chim, 
phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Gen trên X có hiện tượng di truyền chéo. 
 B. Gen trên Y chỉ truyền cho giới đực. 
 C. Tính trạng biểu hiện đều ở cả giới đực và giới cái. 
 D. Gen luôn tồn tại thành cặp alen ở cả giới đực và giới cái. 
Câu 101: Một loài có bộ NST 2n = 24. Thể tam bội của loài này có số lượng NST là 
 A. 12. B. 36. C. 72. D. 25. 
Câu 102: Một loài động vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 1 cặp NST thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu 
gen tối đa về 2 cặp gen đang xét của loài này là 
 A. 4. B. 9. C. 10. D. 3. 
Câu 103: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai 
nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 3 : 1 : 1? 
 A. AaBb × Aabb. B. AaBb × AaBb. C. AAbb × AaBb. D. aaBb × aaBb. 
Câu 104: Phép lai P: cây quả dẹt × cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả 
dài. Biết rằng tính trạng do 2 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả tròn 
ở F1 là 
 A. 3. B. 4. C. 6....i ta phân tích ADN 
vùng nhân của vi khuẩn, thu được 8 mạch pôlinuclêôtit chứa 15N và 56 mạch pôlinuclêôtit chỉ chứa 14N. Cho 
biết mỗi vi khuẩn có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số tế bào vi khuẩn chỉ 
chứa 14N ở phân tử ADN vùng nhân trong thí nghiệm trên là bao nhiêu? 
 A. 28. B. 8. C. 24. D. 56. 
Câu 112: Phép lai P: hai cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự 
thụ phấn, thu được F2 gồm 108 cây hoa đỏ và 84 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, số phép lai thuận giữa các cây 
hoa trắng F2, thu được F3 có kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 25% là bao nhiêu? 
 A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. 
Câu 113: Ở một loài động vật, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Quần 
thể của loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về tính trạng màu mắt. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Phép lai giữa 2 cá thể mắt đỏ thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen. 
 B. Gen quy định màu mắt nằm trên NST thường. 
 C. Trong quần thể, kiểu hình mắt trắng gặp ở giới XX nhiều hơn ở giới XY. 
 D. Nếu có phép lai thu được F1: 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ thì NST giới tính của con cái là XX. 
Câu 114: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp NST; đột biến làm xuất hiện các dạng 
thể ba; cho biết không phát sinh đột biến khác. Theo lí thuyết, các thể ba về các gen trên trong quần thể có số 
loại kiểu gen tối đa là 
 A. 135. B. 27. C. 36. D. 108. 
Câu 115: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B 
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Tiến hành lai giữa 
cây thân cao, hoa đỏ (cây M) với các cây khác thu được kết quả sau: 
- Phép lai 1: Cây M × cây P, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%. 
- Phép lai 2: Cây M × cây Q, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%. 
Th

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_dot_1_mon_sinh_hoc_12_ma_de_203_nam_hoc_2020.pdf
  • pdfdap an sinh hoc.pdf